I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi
- Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Biết được khái niệm và tác dụng của v¾c xin
- Biết được cách sử dụng v¾c xin để phòng bệnh cho vật nuôi
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng trong công tác phòng bệnh cho vật nuôi hiêu quả
- Có kỹ năng sử dụng một số vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
3. Thái độ
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp
2. Năng lực đặc thù: Sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29
2. HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 40: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi. Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 04/06/2020
TiÕt 40
PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI-
V¾c XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi
- Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Biết được khái niệm và tác dụng của v¾c xin
- Biết được cách sử dụng v¾c xin để phòng bệnh cho vật nuôi
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng trong công tác phòng bệnh cho vật nuôi hiêu quả
- Có kỹ năng sử dụng một số vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
3. Thái độ
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi
4. Định hướng năng lực
1. Năng lực chung: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp
2. Năng lực đặc thù: Sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29
2. HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn nuôi đực giống?
HS2: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần chú ý những vấn đề gì? tại sao?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu tại sao vật nuôi mắc bệnh.
GV: Dùng phương pháp quy nạp để diễn
giải nêu ví dụ, phân tích, hình thành khái
niệm về bệnh.
HS: Nêu ví dụ về bệnh ở địa phương mà em
biết.
HĐ2.Tìm hiểu nguyên nhân gây rta bệnh.
GV: Dùng sơ đồ cho học sinh quan sát và
I. Khái niệm về bệnh.
- Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý
trong cơ thể tác động của yếu tố gây
bệnh làm giảm sút khả năng sản xuất và
giá trị kinh tế của vật nuôi.
II. Nguyên nhân gây ra bệnh.
- Có 2 căn cứ để phân loại bệnh
hướng dẫn thảo luận
GV: Có mấy nguyên nhân gây ra bệnh?
HS: Trả lời
GV: Nguyên nhân bên ngoài gồm những
nguyên nhân nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu về các biện pháp phòng trị
bệnh cho vật nuôi.
GV: Yêu cầu học sinh tìm ra biện pháp
đúng.
HS: Thảo luận về biện pháp đúng, sai – hình
thành kiến thức vào vở
+ Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật
( Vi rút, vi khuẩn ) gây ra
+ Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí
sinh nh giun, sán, ve gây ra không lây
lan thành dịch.
III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi.
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh
dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám
và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch
bệnh ở vật nuôi.
HĐ1.Tìm hiểu tác dụng của Vắc xin
GV: Đặt vấn đề “ Các em có biết vắc xin là
gì không? nêu ý nghĩa SGK.
HS: Trả lời
GV: Dùng hình vẽ 73 SGK yêu cầu học
sinh phân loại vắc xin.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là vắc xin chết và vắc xin như-
ợc độc?
HS: Trả lời
GV: Dùng hình 74 mô tả tác dụng của vắc
xin.
HS: Thảo luận làm bài tập
HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản và sử dụng
vắc xin
GV: Vắc xin cần phải được bảo quản như
thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh khắc sâu một số
kiến thức sau
II. Tác dụng của Vắc xin.
1. Vắc xin là gì?
- Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh
( Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta
muốn phòng ngừa.
Vắc xin phân làm hai loại.
- Bị làm yếu đi là vắc xin nhược độc
- Bị giết chết là vắc xin chết.
2. Tác dụng của vắc xin.
- Làm cho cơ thể vật nuôi chống được
bệnh, khoẻ mạnh vì nó đáp ứng được
miễn dịch khi sử dụng vắc xin.
Bài tập:
- Vắc xin, Kháng thể, Tiêu diệt mầm
bệnh, miễn dịch.
II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng
vắc xin.
1.Bảo quản.
- Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng
dẫn của nhãn thuốc.
- Đã pha phải dùng ngay.
2.Sử dụng:
- Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ.
- Phải dùng đúng vắc xin
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi nuôi
2-3 giờ tiếp theo.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài, nêu câu hái củng cố.
Thế nào là vật nuôi bị bệnh?
Vật nuôi bị bệnh do những nguyên nhân nào?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Về nhà học bài toàn bộ phần chăn nuôi để giờ sau ôn tập.
******************************************************
Hoạt động của GV Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu tại sao vật nuôi mắc
bệnh.
GV: Dùng phương pháp quy nạp để
diễn giải nêu ví dụ, phân tích, hình
thành khái niệm về bệnh.
phương mà em biết.
* HS trả lời
- GV bổ sung
HĐ2. Tìm hiểu nguyên nhân gây rta
bệnh.
GV: Dùng sơ đồ cho học sinh quan
sát và hướng dẫn thảo luận
GV: Có mấy nguyên nhân gây ra
bệnh?
GV: Nguyên nhân bên ngoài gồm
những nguyên nhân nào?
I. Khái niệm về bệnh.
* HS trả lời
- Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý trong
cơ thể tác động của yếu tố gây bệnh làm giảm
sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật
nuôi.
II. Nguyên nhân gây ra bệnh.
* HS quan sát và trả lời
- Có 2 căn cứ để phân loại bệnh
+ Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật ( Vi
rút, vi khuẩn ) gây ra
+ Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí sinh
như giun, sán, ve gây ra không lây lan
thành dịch.
III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi.
HS: Thảo luận về biện pháp đúng, sai – hình
thành kiến thức.
HĐ3. Tìm hiểu về các biện pháp
phòng trị bệnh cho vật nuôi.
GV: Yêu cầu học sinh tìm ra biện
pháp đúng.
- GV gọi đại diện trả lời
- GV chốt lại kiến thức
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vác xin
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều
trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật
nuôi.
3. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài, nêu câu hỏi củng cố.
Thế nào là vật nuôi bị bệnh?
Vật nuôi bị bệnh do những nguyên nhân nào?
4. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- §äc tr-íc bµi 47
+ Nêu khái niệm và tác dụng của v¾c xin
+ Tìm hiêu cách sử dụng v¾c xin để phòng bệnh cho vật nuôi
* Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................
Ký duyệt của tổ CM
Ngày11/4/2016
TP: Bùi Việt Phương
Ngày soạn : 17/4/16
Ngày dạy : 20/4/16
TiÕt50
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được khái niệm và tác dụng của v¾c xin
- Biết được cách sử dụng v¾c xin để phòng bệnh cho vật nuôi
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng sử dụng một số vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
3. Thái độ
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi
4. Phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật, vận dụng kiến thức vào cuộc
sống
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo hình vẽ 73,74 ( SGK), bảng nhóm
- HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi?
HS2: Em hãy nêu cách phòng dịch bệnh cho vật nuôi?
2. Bµi mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1. Tìm hiểu tác dụng của v¾c
xin
GV: Đặt vấn đề “ Các em có biết
vác xin là gì không? nêu ý nghĩa.
SGK.
GV: Dùng hình vẽ 73 SGK yêu cầu
học sinh phân loại vác xin.
- Thế nào là v¾c xin chết và v¾c
xin nhược độc?
GV: Dùng hình 74 mô tả tác dụng
của vắc xin.
HS: Thảo luận làm bài tập
I. Tác dụng của vác xin.
1.V¾c xin là gì?
- V¾c xin được chế từ chính mầm bệnh ( Vi
khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta muốn phòng
ngừa.
Vác xin phân làm hai loại.
- Bị làm yếu đi là vác xin nhược độc
- Bị giết chết là vác xin chết.
2. Tác dụng của vác xin.
- Làm cho cơ thể vật nuôi chống được bệnh,
khoẻ mạnh vì nó đáp ứng được miễn dịch khi
sử dụng vác xin.
Bài tập:
HĐ2. Tìm hiểu cách bảo quản và sử
dụng vác xin
GV: Vắc xin cần phải được bảo
quản như thế nào?
GV: Hướng dẫn học sinh khắc sâu
một số kiến thức sau:
- Vắc xin, Kháng thể, Tiêu diệt mầm bệnh,
miễn dịch.
II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc
xin.
1. Bảo quản.
- Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng dẫn
của nhãn thuôc.
- Đã pha phải dùng ngay.
2. Sử dụng:
- Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ.
- Phải dùng đúng vắc xin
- Dùng vắc xin xong phải theo dõi nuôi 2-3
giờ tiếp theo.
3.Củng cố
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại những kiến thức chính của bài, nêu câu hỏi để học sinh trả lời. Vắc xin
có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ minh hoạ.
4. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem lại các bài đã học trong kỳ II để ôn tập.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_40_phong_tri_benh_cho_vat_nuoi.pdf