TIẾT 29 - BÀI 30
VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống nhân dân, đối với sự phát
triển trồng trọt và phát triển nền kinh tế của đất nước. Nêu được ví dụ minh họa.
- Nêu được các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn hiện nay
nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sản phẩm, để
cải thiện đời sống nhân dân, phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- HS khá, giỏi: Nhận thức rõ nhiệm vụ của ngành chăn nuôi từ đó vận dụng để phát
triển kinh tế gia đình.
- HS trung bình, yếu: Vận dụng để sử dụng có hiệu quả các sản phẩm của chăn
nuôi vào sản xuất nông nghiệp tại gia đình, địa phương mình
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích, hứng thú với môn học và có ý thức sử dụng có hiệu quả
các sản phẩm của ngành chăn nuôi.
4. Định hướng năng lựca) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm trạm ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
21 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 28 đến 35 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04.11.
TIẾT 28 - BÀI 29
BẢO VỆ KHOANH NUÔI RỪNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. Trình bày được mục đích
và biện pháp bảo vệ rừng nói chung, bảo vệ rừng ở nước ta nói riêng trong giai
đoạn hiện nay.
- Chỉ ra được mục đích, đối tượng và các biện pháp phù hợp với đối tượng khoanh
nuôi rừng có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS khá giỏi: Biết cách bảo vệ và nuôi dưỡng rừng đồng thời có ý thức bảo vệ và
phát triển rừng ở địa phương. Nhận biết chính xác, phân biệt được các đối tượng
khoanh nuôi.
- HS trung bình: Nhận biết được một số đối tượng khoanh nuôi.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên rừng, tuyên truyền và ngăn chặn
những hiện tượng vi phạm luật bảo vệ rừng ở địa phương . Có ý thức tham gia
cùng gia đình, trường học, địa phương bảo vệ, chăm sóc, trồng, khoanh nuôi để giữ
gìn tài nguyên rừng như gỗ và động vật quý hiếm, đặc biệt là những loài trong sách
đỏ.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm trạm ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Xử lý tình huống.
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,.
2. Kĩ thuật
- Động não, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào?
Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý)
GV: Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng?
HS tb,y: trả lời
GV: Em hãy cho biết tình hình rừng
hiện nay ở nước ta?
HS tb,k : trả lời
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK và cho biết bảo vệ rừng
nhằm mục đích gì?
HS tb: trả lời
GV: Tài nguyên rừng có các thành
phần nào?
HS: Trả lời.
GV: Để đạt được mục đích trên cần áp
dụng biện pháp nào?
HS: Trả lời.
GV: Nêu mục đích của việc khoanh
nuôi rừng.
HS : Nghiên cứu và trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối
tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật
I. ý nghĩa:
- Rừng là tài nguyên quý giá của đất
nước là bộ phận quan trọng của môi
trường sinh thái.
II. Bảo vệ rừng.
1.Mục đích bảo vệ rừng.
+ Giữ gìn nguồn tài nguyên động vật,
thực vật.
+ Tạo điều kiện cho rừng phát triển
Tài nguyên rừng gồm có các loài
thực vật,động vật rừng, đất.
2. Biện pháp bảo vệ rừng.
- Nghiêm cấm mọi hành động phá
rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán
lâm sản, săn bắn động vật rừng
- Xây dựng lực lượng bảo vệ, cứu chữa
rừng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân
vùng núi phát triển kinh tế và tham gia
tích cực bảo vệ rừng.
III. Khoanh nuôi khôi phục rừng.
1. Mục đích:
- Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi
phục hồi rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng khoanh nuôi phục hồi
rừng.
- Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ
hoang còn tính chất đất rừng.
3. Biện pháp khoanh nuôi phục hồi
đã nêu trong SGK.
- Mức độ thấp: áp dụng biện pháp
chống phá.
- Mức độ cao. Lâm sinh
rừng.
- Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống
chặt phá, tổ chức phòng cháy.
- Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới
xung quanh gốc, dặm bổ xung.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
? Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta?
? Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất?
? Những đối tượng và biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi
rừng ở nước ta?
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài học?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Yêu cầu học sinh vẽ tranh về bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà xem lại nội dung của bài học.
- Hoc bài theo vở ghi và sách giáo khoa.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 30 SGK
Ngày soạn: 06.11
PHẦN II: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
TIẾT 29 - BÀI 30
VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống nhân dân, đối với sự phát
triển trồng trọt và phát triển nền kinh tế của đất nước. Nêu được ví dụ minh họa.
- Nêu được các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn hiện nay
nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sản phẩm, để
cải thiện đời sống nhân dân, phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- HS khá, giỏi: Nhận thức rõ nhiệm vụ của ngành chăn nuôi từ đó vận dụng để phát
triển kinh tế gia đình.
- HS trung bình, yếu: Vận dụng để sử dụng có hiệu quả các sản phẩm của chăn
nuôi vào sản xuất nông nghiệp tại gia đình, địa phương mình
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích, hứng thú với môn học và có ý thức sử dụng có hiệu quả
các sản phẩm của ngành chăn nuôi.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm trạm ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Xử lý tình huống.
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật
- Động não, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng.
- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn
bắn động vật rừng
- Xây dựng lực lượng bảo vệ, cứu chữa rừng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân vùng núi phát triển kinh tế và tham gia tích
cực bảo vệ rừng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý)
GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội
dung kiến thức.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại
thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HStb,k: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật
nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
I. Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm
cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ
đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò,
ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết
cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ
chăn nuôi?
HS quan sát hình vẽ SGK kết hợp
nghiên cứu thông tin SGK và trả lời
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và
trả lời câu hỏi.
GV: em hãy kể tên những loại vật nuôi
ở địa phương em?
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn
nuôi toàn diện
GV: để người chăn nuôi, chăn nuôi
được tốt, năng xuất cao theo em cần
làm gì?
HS k,g: Trả lời
.GV: Theo em cần làm những công
việc trên nhằm mục đích gì?
HS tb: trả lời
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ
dùng. Y dược và xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở
nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào
sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú
y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và
quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực
cán bộ)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất
lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài học?
? Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
Giảng: 11.11
TIẾT 30 - BÀI 31 GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm giống vật nuôi và nêu được ví dụ
minh họa.
- Trình bày được cơ sở phân loại giống vật nuôi. Nêu được những điều kiện cơ bản
để được công nhận là một giống vật nuôi.
- Nêu và lấy ví dụ chứng minh giống là yếu tố quyết định thay đổi năng suất và
chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
2. Kĩ năng:
- HS khá giỏi: Có khả năng nhận biết chính xác các giống vật nuôi qua quan sát
các đặc điểm ngoại hình và phân biệt được đó đã phải là giống vật nuôi chưa.
- HS trung bình, yếu: Nhận biết được một số giống vật nuôi tại gia đình mình.
3. Thái độ:
- Góp phần bảo tồn các giống vạt nuôi có giá trị.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK. Tài liệu, giáo án, kiến thức bổ sung.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc SGK.
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm trạm ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Xử lý tình huống.
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật
- Động não, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý)
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên
nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có
điều kiện gì?
HS tb,k: Trả lời
GV: Nghiên cứu thông tin SGK và cho
biết thế nào là giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và
điền vào vở bài tập những đặc điểm
ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại
giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được
để được công nhận là một giống vật
nuôi cần phải có 4 điều kiện sau:
GV: Cần làm cho học sinh thấy được
giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng
sất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ
khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa
. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Thế nào là giống vật nuôi.
*Kết luận:
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người
tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm
ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất
lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền
ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Tên giống vật
nuôi
Đặc điểm ngoại hình dễ
nhận biết
- Gà ri
- Lợn móng cái
- Lợn lanđrat.
- Bò sữa Hà
Lan.
- Chân thấp, bé, lông màu
đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
- ...............................
- ...............................
2. Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
3. Điều kiện để công nhận là một
giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất
giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định.
- Có số lượng cá thể đông và phân bố
trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong
chăn nuôi.
1. Giống vật nuôi quyết định đến
năng xuất chăn nuôi.
- ( Bảng 3 SGK )
phương.
GV: yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví
dụ SGK
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và
chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ
cho năng suất chăn nuôi khác nhau.
2. Giống vật nuôi quyết định đến chất
lượng sản phẩm chăn nuôi.
- Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con
người không ngừng chọn lọc và nhân
giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày
càng tốt hơn.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài học?
? Nêu các điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Liên hệ gia đình em, bản làng em, xã em đã nuôi các giống vật nuôi này chưa?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 32 SGK.
Ngày soạn: 14.11
TIẾT 31 - BÀI 32
SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦAVẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được các dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm sinh trưởng, phát dục
của vật nuôi, phân biệt được khái niệm sinh trưởng và phát dục, lấy ví dụ minh
họa.
- Nêu và giải thích được ba đặc điểm quan trọng của sinh trưởng và phát dục của
vật nuôi và nêu được ý nghĩa của việc nắm vững đặc điểm về sinh trưởng, phát
dục. Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh.
- Nêu được các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục
của vật nuôi, làm cơ sở cho việc đề xuất biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi.
2. Kĩ năng:
- HS khá giỏi: Phân biệt chính xác thế nào là sinh trưởng và thế nào là phát dục
của vật nuôi. Hiểu rõ các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Từ
đó vận dụng tốt vào chăn nuôi tại gia đình.
- HS trung bình, yếu: Biết được một số đặc điểm đơn giản của một số biểu hiện của
sự sinh trưởng và phát dục.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt môn học và vận dụng để phát triển chăn nuôi tại gia đình,
địa phương mình.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm trạm ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Xử lý tình huống.
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật
- Động não, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
? Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý)
GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh
lấy VD về sự sinh trưởng như SGK.
- Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng
và phân chia tế bào.
GV: Thế nào là sự phát dục?
HS tb: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập ví
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và
phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
- Là sự tăng lên về khối lượng, kích
thước các bộ phận của cơ thể.
2. Sự phát dục.
dụ SGK trang 87 và hoàn thiện bài tập
trong 5’ ( thảo luận nhóm bàn)
HS: Các nhóm thảo luận và trả lời
Hướng dẫn đoc thêm mục II sgk.
GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố
ảnh hưởng tới sự phát triển của vật
nuôi?
HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng,
con người có thể tác động, điều khiển,
sự sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi.
- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của
các bộ phận trong cơ thể.
Kết quả
Những biến đổi của cơ thể
vật nuôi
Sự sinh
trưởng
Sự phát
dục
- Xương ống chân của bê dài
thêm 5Cm
X
-Thể trọng của lợn con tăng
từ 5kg lên 8kg
X
- Gà trống biết gáy X
- Gà mái bắt đầu đẻ trứng X
- Dạ dày lợn tăng thêm sức
chứa
X
II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát
dục của vật nuôi.
- Đọc thêm
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh
trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Gồm có yếu tố di truyền và các điều
kiện ngoại cảnh.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài học?
? Phân biệt sự khác nhau giữa sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Liên hệ gia đình em, theo dõi, quan sát sự phát dục của vật nuôi chưa ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 33 “ Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật
nuôi”.
Giảng: 18.11
TIẾT 32 - BÀI 33
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chỉ ra khái niệm chọn giống vật nuôi và lấy được ví dụ minh họa (dựa vào mục
đích chăn nuôi, chọn con đực, cái đạt tiêu chuẩn giữ lại làm giống) - Trình bày
được phương pháp chọn giống vật nuôi ( chọn con đực, con cái đạt tiêu chuẩn);
phân biệt phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra cá thể về bản
chất của phương pháp, vai trò của phương pháp.
- Nêu được nội dung, mục đích và các biện pháp quản lý giống vật nuôi.
2. Kĩ năng:
- HS khá giỏi: Phân biệt được các phương pháp chọn lọc giống khác nhau( chọn
lọc hàng loạt – kiểm tra năng suất) và biết cách chọn giống vật nuôi tốt tại gia đình,
địa phương mình
- HS trung bình, yếu: Biết được một số cách chọn giống vật nuôi tại gia đình mình.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt môn học và vận dụng để phát triển chăn nuôi tại gia đình,
địa phương mình.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm tranh ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Xử lý tình huống.
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật: - Động não, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là sinh trưởng, phát dục ở vật nuôi?
1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
2. Sự phát dục: Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý)
GV: dùng phương pháp giảng giải
- Quy nạp
GV: Nêu vấn đề
GV: Phân tích Ví dụ SGK
HS: lắng nghe và ghi nhớ
GV: Thế nào là chọn lọc hàng loạt?
HS: trả lời
GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt
đơn giản phù hợp với trình độ kỹ thuật
về công tác giống còn thấp nên sử dụng
kết quả theo dõi định kỳ.
HS: lắng nghe
GV: Kiểm tra năng xuất là phương
pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai
đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao.
GV: Nêu vấn đề
HS: Lắng nghe
GV: Quản lý giống vật nuôi gồm
những công việc gì và mục đích của
chọn lọc giống vật nuôi là gì?
HS tb,k :trả lời
GV: Thế nào là quản lý giống vật
nuôi?
HS: Trả lời
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
HS: Thực hiện và làm bài tập
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
- Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để
chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại
làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
II. Một số phương pháp chọn giống
vật nuôi.
1. Chọn lọc hàng loạt.
- Là phương pháp dựa vào các điều kiện
chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản
xuất.
2. Kiểm tra năng xuất.
- Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một
môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng
một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt
được đem so sánh với kết quả đã định
trước để chọn con tốt nhất.
III. Quản lý giống vật nuôi.
- Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc
tổ chức và sử dụng giống vật nuôi.
- Mục đích của việc quản lý giống là
nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống.
- Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn
nuôi gia đình.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa.
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài học.
GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tư duy của nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học.
Giảng: 25.11
TIẾT 33 - BÀI 34 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được dấu hiệu bản chất của khái niệm chọn phối.. Xác định được dấu
hiệu, bản chất của khái niệm nhân giống thuần chủng, phân biệt được nhân giống
thuần chủng và chọn phối cùng giống. Nêu được các điều kiện nhân giống thuần
chủng đạt kết quả.
2. Kĩ năng:
- HS khá giỏi: Phân biệt được chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống về
mục đích và phương pháp, lấy được ví dụ minh họa. phân biệt được nhân giống
thuần chủng và chọn phối cùng giống.
- HS trung bình, yếu: phân biệt được nhân giống thuần chủng và chọn phối cùng
giống.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích, hứng thú với môn học và vận dụng các kiến thức để nhân
giống vật nuôi tốt tại gia đình mình.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và làm chủ
ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
2. HS:
a) Trước giờ lên lớp
- Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ, tham khảo tranh vẽ.
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
b) Trong giờ học
- HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân hoặc nhóm.
c) Sau giờ lên lớp
- HS tiếp tục tìm tòi, sưu tầm tranh ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Xử lý tình huống.
- Đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,
2. Kĩ thuật
- Động não, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 7A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước
ta?
- Chọn lọc hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước,
căn cứ vào sức sản xuất.
- Kiểm tra năng xuất: Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện
chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với
kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý)
GV: Thế nào là chọn phối, chọn phối
như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nghiên cứu thông tin SGK và nêu
các phương pháp chọn phối.
GV: Lấy 2 ví dụ về chọn phối.
HS: Lấy ví dụ
GV: Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ
không?
HS: Trả lời
I. Chọn phối.
1. Thế nào là chọn phối.
- Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái
để cho sinh sản gọi là chọn phối.
2. Các phương pháp chọn phối.
- Chọn ghép con đực và con cái trong
cùng giống đó để nhân lên một giống
tốt. - Chọn ghép con đực với con cái
khác giống nhau để lai tạo giống.
GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_28_den_35_truong_thcs_phuc_than.pdf