Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì II - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức:

- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

- Biết được thành phần các chất dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

2. Về năng lực :

a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng

lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin

b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, tự học, tự giải quyết vấn đề

3. Về phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản

thân.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên : - Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và các tài liệu có liên quan

- Bảng phụ

- Tranh vẽ 63, 64 sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đọc trước bài

III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. Tiến trình dạy học :

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về thức ăn vật nuôi

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.

? Muốn phát triển được vật nuôi, chúng ta phải làm gì?

Gv: Giới thiệu mục tiêu của bài: Hs thấy rõ được thức ăn của vật nuôi cũng như thức

ăn của người đều có nguồn gốc từ thực vật, động vật chất khoáng và trong thức ăn có

chứa các chất dinh dưỡng. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu rõ về nguồn gốc của

thức ăn vật nuôi.

pdf36 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì II - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày dạy: Tiết 38. Bài 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. - Biết được thành phần các chất dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2. Về năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, tự học, tự giải quyết vấn đề 3. Về phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và các tài liệu có liên quan - Bảng phụ - Tranh vẽ 63, 64 sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đọc trước bài III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. Tiến trình dạy học : 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về thức ăn vật nuôi c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. ? Muốn phát triển được vật nuôi, chúng ta phải làm gì? Gv: Giới thiệu mục tiêu của bài: Hs thấy rõ được thức ăn của vật nuôi cũng như thức ăn của người đều có nguồn gốc từ thực vật, động vật chất khoáng và trong thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu rõ về nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi ? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết các loại vật nuôi đang ăn những thức ăn gì? ? Tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ lợn lại I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. 2 không ăn được rơm, rạ? Gv: Giới thiệu đặc điểm của dạ dày Trâu, Bò khác với dạ dày lợn và gà (Dạ dày Trâu, Bò gồm bốn túi, dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, và dạ múi khế dạ cỏ là túi to nhất chiếm 2/3 dung tích dạ dày) Hs: Trả lời câu hỏi. ? Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi? ? Em hãy kể các loại thức ăn vật nuôi mà vật nuôi ăn? ? Mỗi con vật có ăn thức ăn giống nhau không ? Gv: Các loại thức ăn này có nguồn gốc từ đâu->2 Gv: Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ 64 (vẽ ở bảng phụ) và tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn rồi xếp chúng 1 trong 3 loại sau: TV, ĐV, chất khoáng. ? Vậy thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? VD: Thức ăn hỗn hợp ? Em hãy kể các loại thức ăn khác dùng cho vật nuôi ? Là những thứ vật nuôi ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng. VD: Trâu thức ăn chính là cỏ và rơm Gà ăn ngô, thóc... 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. Nguồn ĐV TV Chấtkhoáng Bột cá: 5 % Cámgạo: 23% Prê mic Ngô: 20% khoáng:1,5 Bột sắn: 20% KD đậu tương: 20% 5% 93% 1,5% 2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Gv: Treo bảng phụ (Ghi thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn vật nuôi). ? Có mấy loại thức ăn? ? Trong thức ăn có những loại chất dinh dưỡng nào? ? Thức ăn thực vật chứa nhiều loại chất dinh dưỡng nào? ? Trong các loại thức ăn đều chứa chất dinh dưỡng nào? ? Những loại thức ăn nào mà lại chứa nhiều nước (rau xanh, củ quả)? II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 3 ? Thức ăn nào chứa nhiều Gluxit? ? Em hãy nêu nguồn gốc của thức ăn trong bảng trên ? ? Thứa ăn nào chứa nhiều Protein? Gv: Treo bảng phụ hĩnh vẽ 65: 5 hình là biểu thị hàm lượng nước và chất khô (Protein, gluxit, lipit, chất khoáng) tương ứng với mỗi loại thức ăn ở bảng. ? Hãy điền tên các loại thức ăn tương ứng với mỗi hình trên? Gv: Gọi 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. Gv: Nêu câu hỏi để tổng kết bài. ? Thức ăn vật nuôi có thành phần dinh dưỡng như thế nào? - Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. - Trong chất khô của thức ăn có: Protein, Lipít, Gluxit, chất khoáng và Vitamin, nước. - Mỗi loại thức ăn khác nhau thì có thành phần tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: - Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK 4 Ngày dạy: Tiết 39. Bài 38. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Về năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Về phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và các tài liệu có liên quan - Bảng phụ ghi bảng tóm tắt sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. Sơ đồ tóm tắt về vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn 2. Học sinh : Đọc trước bài III. Tiến trình dạy học. - Tổ chức ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: ? Thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. Ở lớp 6 ta đã học bài nguồn cung cấp thức ăn về chất dinh dưỡng đối với ng- ười. Trên cơ sở đó dễ hiểu về chất dinh dưỡng ở vật nuôi vì dinh dưỡng ở người và dinh dưỡng ở vật nuôi đều theo nguyên lý chung của dinh dưỡng động vật. Vậy vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi như thế nào? Ta đi vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn Gv: Dùng bảng tóm tắt (bảng phụ) về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để hướng dẫn học sinh tìm hiểu. ? Từng thành phần dinh dưỡng của thức I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào? 1. Hãy đọc hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn sau 5 ăn sau khi tiêu hoá được cơ thể hấp thụ theo dạng nào? Gv: Yêu cầu H/s đọc, hiểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau: Nước, axit amin, glyxêrin và axít béo, đường đơn, ion khoáng, vitamin. Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào bảng trên điền vào chỗ trống các câu hỏi ở SGK. Hs: Lên bảng điền, cả lớp ghi vào vở bài tập Gv: Nhận xét kết luận Nước Nước Prôtein Axit min Li pít Gli xerin và axits béo Gluxít Đường đơn Muối khoáng Ion khoáng Vitamin Vitamin 2. Em hãy dựa vào bảng trên điền vào chỗ trống các câu sau đây để thấy được kết qủa của sự tiêu hóa thức ăn - Protein được cơ thể háp thụ dưới dạng các axit amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo. - Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới các dạng Ion khoáng. Các vitamin được hấp thụ thẳng qua thành ruột vào máu 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: ? Nhắc lại những kiến thức đã học về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với cơ thể người? ? Từ các vai trò của các chất dinh dưỡng đối với người, hãy cho biết protein, gluxit, lipit, chất khoáng, vitamin, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Gv: Nêu từng thành phần dinh dưỡng... cho Hs thảo luận và hớng dãn Hs nhận thức chức năng vai trò làm tăng kích thước chiều cao, cân nặng, tái tạo các tế bào đã chết, tạo ra năng lượng làm... việc. Gv: Treo sơ đồ về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi tiêu hoá. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. + Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, cưỡi và các hoạt động khác của cơ thể. + Cung cấp các chất dinh dưỡng để cơ thể vật nuôi lớn lên và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra. Thức 6 Gv: Yêu cầu học sinh quan sát bảng rồi làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn. Gv: Chia lớp thành 03 nhóm trả lời câu hỏi. Hs: Đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi. Gv: Nhận xét kết luận ? Khi chúng ta dùng các chất kích thích sinh trưởng cho vật nuôi ăn sau đó chúng ta sử dụng ngay thức ăn đó sẽ ảnh hưởng như thế nào ? Hs: Các chất kích thích sinh trưởng có trong thức ăn vật nuôi sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới con người nếu con người sử dụng các sản phẩm chăn nuôi chưa đủ thời gian cách li ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra sữa, lông, da, sừng. Năng lượng - các chất dinh dưỡng - gia cầm 3. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. ? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào ? ? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ? - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: - Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK 3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau. - Đọc trước bài 39 SGK, tìm hiểu cách chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ở địa phương 7 Ngày dạy: Tiết 40. Bài 39. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết được mục đích của chế biến và dự trữ được thức ăn vật nuôi. - Liệt kê được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 3. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và các tài liệu có liên quan - Tranh vẽ các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn (Sơ đồ bảng phụ). 2. Học sinh : Đọc trước bài III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào ? ? Nêu vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ? 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Khởi động * GTB: ? Tại sao phải chế biến, dự trữ thức ăn vật nuôi ? ? Có những phương pháp nào chế biến, dự trữ thức ăn vật nuôi ? Để trả lời được các câu hỏi đó chúng ta đi vào nghiên cứu bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. Gv: Ở lớp 6 ta đã biết mục đích việc chế biến thực phẩm cho người, ở vật nuôi cũng phải qua chế biến thì vật nuôi mới ăn được. ? Vậy chế biến thức ăn vật nuôi nhằm mục đích gì ? Gv: Lấy ví dụ minh hoạ: Say nghiền hạt, nấu chín ủ men, băm thái... ? Hãy liên hệ thực tế gia đình em đã chế biến thức ăn cho vật nuôi nh thế nào? ? Giữ trữ thức ăn cho vật nuôi để làm gì ? VD ? I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. 1. Chế biến thức ăn. - Làm tăng mùi vị, tăng ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. 2. Dự trữ thức ăn. Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật 8 Hs: Tl Gv: lấy ví dụ minh hoạ. ? Gia đình em đã dự trữ thức ăn cho vật nuôi chưa? cho ví dụ? (Mùa thu hoạch khoai, săn, ngô có một lượng lớn sản phẩm vật nuôi không thể tiêu thụ hết đ- ược ngay nên phải để, phải dự chữ để lúc nào cũng có sẵn thức ăn cho vật nuôi) nuôi. Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn Gv: Có nhiều phương pháp chế biến thức ăn nhng khái quát lại đều sử dụng các kiến thức về vật lý, hoá học hoặc vi sinh vật để chế biến thức ăn. Gv: Dùng sơ đồ về các phương pháp chế biến thức ăn đã chuẩn bị ở bảng phụ để học sinh quan sát, nhận biết các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. ? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi ? Hs: Quan sát hình trả lời câu hỏi. Gv: Gọi học sinh đọc kết luận sách giáo khoa. Giáo viên dùng tranh vẽ để mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi đã chuẩn bị để giúp học sinh nhận biết các hình thức dự trữ các loại thức ăn vật nuôi. ? Kể các loại thức ăn được dự trữ bằng cách làm khô, ủ xanh? Gv: Sau khi quan sát và thảo luận, yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết ở SGK vào vở bài tập II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 1. Các phương pháp chế biến thức ăn. Hình 1,2,3: Thuộc phương pháp vật lý. Hình 6,7: Thuộc phương pháp hoá học. Hình 4: Thuộc phương pháp sinh vật. Hình 5: Các phương pháp tổng hợp - Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh, nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt, xử lí nhiệt đối với thức ăn có chất độc, khó tiêu - Các thức ăn giàu tinh bột dùng phương pháp ủ lên men - Kiềm hóa với thức ăn có nhiều sơ như rơm, dạ - Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp. 2. Các phương pháp dự trữ thức ăn. + Làm khô (phơi sấy) + Ủ xanh 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. ? Tại sao phải chế biến và dự chữ thức ăn vật nuôi ? ? Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi ? - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK 3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau. - Đọc trước bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi 9 Ngày dạy: Tiết 41. Bài 40. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu Prôtêin, giàu Gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 3. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ Hình 68 trong sách giáo khoa - Bảng phụ. 2. Học sinh : Nghiên cứu bài III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn ? ? Hãy kể tên một số phương pháp chế và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ? 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Khởi động GTB: Gv: Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn cho vật nuôi, biết cách phân loại thức ăn dựa vào hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại thức ăn vật nuôi Gv: Đặt vấn đề: Có nhiều phương pháp phân loại thức ăn khác nhau trong bài này chỉ giới thiệu phương pháp dựa vào thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn đợc gọi tên theo thành phần dinh dưỡng có nhiều nhất trong các loại thức ăn đó. Gv: Nêu tiêu chí để phân loại ? Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu em hãy phân loại các thức ăn ghi trong bảng (gv treo bảng phụ) thuộc loại nào? Gv: Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập và một học sinh lên bảng điền vào bảng I. Phân loại thức ăn * Tiêu chí phân loại: + Thức ăn có hàm lượng Protêin > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protêin. + Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit. + Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô. Điền vào bảng: - Giàu Protêin - Giàu Protêin - Giàu Protêin 10 - Giàu Gluxit. - Thức ăn thô Hoạt động 2: Giới thiệu một số phương pháp sx thức ăn giàu Protêin Gv: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ H. 68 sách giáo khoa rồi nêu tên các phơng pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. ? Nêu các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin ở địa phương em ? Gv: Treo bảng phụ (ghi nội dung 4 câu ở SGK). Và yêu cầu học sinh đánh dấu “x” vào những câu nào thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. Hs: Đánh dấu vào 1, 3, 4 II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. - Sản xuất bột cá. - Nuôi giun đất, nhộng tằm... - Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu Hoạt động 3: Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh Gv: Phương pháp này gần gũi với thực tế nên Gv yêu cầu học sinh làm bài tập sgk (Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm) Hs: Cử đại diện của nhóm mình lên trả lời. ? Em hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở địa phương em ? ? Trong các phơng pháp trên phơng pháp nào là sx thức ăn giàu Gluxit P2giàu thức ăn thô xanh ? Gv: Nhận xét kết luận II. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh a. Luân canh, xen canh, tăng vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. b. Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng các loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. c. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như : Rơm, dạ, thân cây ngô, lạc, đỗ. d. Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi. - P2 sx giàu gluxit là a, d. - P2 sx thức ăn thô xanh là b, c 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập - Giáo viên: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. ? Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, giàu Gluxit và thức ăn thô xanh? ? Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein ở địa phương ? - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK 3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau. - Chuẩn bị : + Đậu rang: 0,5 kg + Chảo rang, rá, đũa rang, cối xay (đâm) + Bếp ga du lịch + Bột Ngô (hoặc cám): 1 kg + Vải ni lông, cân 11 Ngày dạy: Tiết 42 TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ: CHẾ BIẾN, SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Biết được phương pháp chế biến các loại thức ăn cho vật nuôi. 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 3. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung, chuẩn bị cho Hs đi trải nghiệm 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ nội dung và tìm hiểu kỹ các cách chế biến thức ăn tại nhà và địa phương cho vật muôi gà, lợn.... III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trải nghiệm thực tế 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Khởi động 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Gv: Nêu mục tiêu bài học Gv: Nêu nội quy an toàn khi đi trải nghiệm + Không đùa nghịch + Tham gia phát biểu trả lời, có sự ghi chép 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập Gv: Nhận xét đánh giá tiết trải nghiệm 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - HS thực hiện tham gia chế biến thức ăn cho vật nuôi tại gia đình 3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau. * Chuẩn bị : - Đậu rang: 0,5 kg - Chảo rang, rá, đũa rang, cối xay (đâm) - Bếp ga du lịch - Bột Ngô (hoặc cám): 1 kg - Vải nilông, cân 12 Ngày dạy: Tiết 43. Bài 42. THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Biết sử dụng men rượu chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi. 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 3. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và các tài liệu có liên quan 2. Học sinh : - 1 kg bột - Bánh men rượu - Nước sạch - Vải nilông, cân III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trải nghiệm thực tế 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Khởi động 3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Gv: Nêu mục tiêu bài học Gv: Nêu nội quy an toàn lao động trong khi thực hành + Cẩn thận bỏng, cháy nổ. + Phân công nhóm và bố trí cho các nhóm: Thực hành chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. I. Chẩn bị - 1 kg bột - Bánh men rượu - Nước sạch - Vải ni lông, cân Hoạt động 2: Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành II. Quy trình thực hành Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột và 4 phần Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. Bước 3: Trộn đều men rượu với bột 13 Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kỹ đến đủ ẩm. Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, ấm trong 24 giờ. Hoạt động 3: Thực hành Học sinh thực hành theo từng nhóm đã được phân công Gv: Quan sát hướng dẫn III. Thực hành - HS thực hiện theo các bước ở quy trình thực hành 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập - Học sinh thu dọn dụng cụ làm vệ sinh chổ thực hành và các dụng cụ thực hành. - Gv dựa vào kết quả theo dõi, kết quả thực hành của các nhóm để đánh giá cho điểm từng nhóm. - Gv nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh trong qúa trình thực hành, thực hiện nội quy và kết quả thực hành của cả lớp. 3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà) - Theo dõi thức ăn ủ men trong 24 giờ. 3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau. - Chuẩn bị Bát(chén) sứ có đường kính 10 cm, panh gắp. Thức ăn ủ xanh (lấy từ hầm hoặc hố ủ xanh). 14 Ngày dạy: Tiết 44. Bài 43. THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Biết đánh giá chất lượng thức ăn bằng phương pháp vi sinh vật 2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân... 3. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Mẫu thức ăn: - Thức ăn ủ xanh (lấy từ hầm hoặc hố ủ xanh). - Thức ăn tinh ử men rượu sau 24 giờ. - Dụng cụ : Bát(chén) sứ có đường kính 10 cm, panh gắp, đũa thuỷ tinh, giấy đo PH, nhiệt kế. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . Bát(chén) sứ có đường kính 10 cm, panh gắp. Thức ăn ủ xanh (lấy từ hầm hoặc hố ủ xanh). Thức ăn tinh ử men rượu sau 24 giờ. III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. Tiến t

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_ii_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan