I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn:
Chất đạm, đường bột, chất béo, sinh tố( vi ta min), chất khoáng, giá trị của các
nhóm thức ăn.
2. Phẩm chất:
Tự tin và có tinh thần vượt khó, trung thực.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học tìm hiểu các thông tin sách giáo khoa.
- Năng lực hợp tác trong thảo luận nhóm.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Nhận thức được vai trò của các chất
dinh dưỡng đối với cơ thể.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các loại chất dinh dưỡng có trong các
loại thực phẩm khác nhau.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc sách giáo khoa.
- Sưu tầm tạp chí ăn uống.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài học từ nhà.
III. Phương pháp kĩ thuật.
1. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, dạy học nhóm, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật:
Kĩ thuật đặt câu, công não, kĩ thuật giao nhiệm vụ
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37: Cơ sở ăn uống hợp lý (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/01/2021 (6D)
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 37 Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn:
Chất đạm, đường bột, chất béo, sinh tố( vi ta min), chất khoáng, giá trị của các
nhóm thức ăn.
2. Phẩm chất:
Tự tin và có tinh thần vượt khó, trung thực.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học tìm hiểu các thông tin sách giáo khoa.
- Năng lực hợp tác trong thảo luận nhóm.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Nhận thức được vai trò của các chất
dinh dưỡng đối với cơ thể.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các loại chất dinh dưỡng có trong các
loại thực phẩm khác nhau.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc sách giáo khoa.
- Sưu tầm tạp chí ăn uống.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài học từ nhà.
III. Phương pháp kĩ thuật.
1. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, dạy học nhóm, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật:
Kĩ thuật đặt câu, công não, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Giáo viên đặt câu hỏi: Tại sao chúng ta phải ăn uống?
- Học sinh suy nghĩ trả lời, giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên góc bảng
- Kể tên một số loại thực phẩm chúng ta ăn hàng ngày.
Giáo viên đặt vấn đề các loại chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Tìm hiểu vai trò của các chất dinh
dưỡng.
GV: Yêu cầu học sinh cả lớp hoạt động
nhóm lớn trong 10’ và hoàn thiện bài
tập điền bảng sau để thấy được nguồn
cung cấp và chức năng dinh dưỡng của
các chất dinh dưỡng đối với con người
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
Chất đạm Chất đường
bột
Chất béo Sinh tố( vi
ta min)
Chất
khoáng
Nguồn
cung cấp
Chức năng
dinh dưỡng
HS: Các nhóm nghiên cứu , thảo luận
và hoàn thiện bài tập.
GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm
thực hiện chưa tốt.
GV: Yêu cầu đại diện học sinh các
nhóm lên bảng hoàn thiện bảng bài tập
theo từng nội dung của từng chất dinh
dưỡng.
HS: Các nhóm lên bảng thực hiện hoàn
thiện bài tập.
GV: Kết luận bằng bảng phụ kết quả.
Chất đạm Chất đường
bột( glu
xít)
Chất béo Sinh tố( vi
ta min)
Chất
khoáng
Nguồn
cung cấp
- Đạm có
trong thực
vật và động
vật.
- Nên dùng
50% đạm
thực vật và
động vật
- Chất
đường có
trong: Kẹo,
mía.
- Chất bột
có trong:
Các loại
ngũ cốc:
lúa, ngô,
khoai,
sắn...
- Chất béo
động vật:
có trong
dầu mỡ
động vật
-Chất béo
thực vật có
trong :dầu
thực vật,
lạc, vừng...
+ Vitamin
A. Cà chua,
cà rốt, gấc,
xoài, đu đủ,
dưa hấu
+ Vitamin
B. B1 có
trong cám
gạo, men
bia, thịt
lợn, thịt gà,
thịt vịt
- Cung cấp
can xi, chất
khoáng:
tôm, cua,
lươn,
suplơ,hến,
lạc, trứng...
- Cung cấp
iot: Tôm,
cua, ốc,
muối iot,
cá...
trong khẩu
phần ăn
hàng ngày.
+ Vitamin
C. Có trong
rau quả
tươi
+ Vitamin
D. Có trong
bơ, lòng đỏ
trứng, tôm
cua.
- Cung cấp
sắt: ốc, hến,
cà chua, cà
rốt, ớt, một
số loại rau
Chức năng
dinh dưỡng
- Tham gia
tổ chức cấu
tạo cơ thể.
- Cấu tạo
men tiêu
hoá, tuyến
nội tiết.
-Tu bổ
những hao
mòn cơ
thể.
- Cung cấp
năng lượng
cho cơ thể,
tăng sức đề
kháng cho
con người.
- Cung cấp
năng lượng
chủ yếu
cho cơ thể:
để làm
việc, vui
chơi....
- Chuyển
hóa thành
các chất
dinh dưỡng
khác.
- Cung cấp
năng
lượng, tích
trữ dưới da
ở dạng một
lớp mỡ và
giúp bảo vệ
cơ thể.
- Chuyển
hóa thành
một số vi ta
min cần
thiết cho cơ
thể.
- Giúp hệ
thần kinh,
hệ tiêu hóa,
hệ tuần
hoàn,
xương ,
da... hoạt
động bình
thường;
tăng cường
sức đề
kháng của
cơ thể, giúp
cơ thể phát
triển tốt,
luôn khỏe
mạnh, vui
vẻ.
- Giúp cho
sự phát
triển của
xương, hoạt
động cơ
bắp, tổ
chức hệ
thần kinh,
cấu tạo
hồng cầu và
sự chuyển
hóa của cơ
thể.
- HS dựa trên các thông tin bảng kết
quả có thể so sánh, nhận xét chéo kết
quả của học sinh các nhóm khác, ghi
kết luận vào vở.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :
- Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta ?
- Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột’
- Kể các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn sau : sữa, gạo, khoai,
lạc, thịt gà, mỡ, mía.
- Trong các thực phẩm sau, thực phẩm nào cung cấp nhiều chất
đạm:
A. Khoai, trứng, mật ong B. Khoai, Ngô, Cá
C. Trứng, thịt, cá D. Trứng, sữa, Mật ong
- Điền vào từ còn thiếu vào chỗ trống:
Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp ....năng lượng............... cho
hoạt động của cơ thể .
- .Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ ở dước một lớp mỡ và
giúp bảo vệ cơ thể.
4. Hoạt động vận dụng:
- Hãy nhớ lại và liệt kê những thức ăn mà em đã ăn trong 3 ngày vừa qua
ghi theo mẫu sau:
Ngày Bữa sáng Bữa trưa Bữa tối
1
2
3
- Thảo luận với bạn xem ăn uống như vậy đã hợp lí chưa? Giải thích vì
sao?Nếu chưa thì cần điều chỉnh như thế nào cho hợp lí?
- Ghi câu trả lời ra giấy để chia sẻ với các bạn trong nhóm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hãy quan sát
tháp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau
những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
- Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
- Xem bài 15 phần 2 chuẩn bị hình 3.9; 3.10
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_co_so_an_uong_hop_ly_tiet_1.pdf