I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giải thích được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, phân tích được nguyên lý làm
việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang. Giải thích được cơ sở khoa học của các số
liệu kỹ thuật, giải thích được ý nghĩa các số liệu đó. Phân tích được đặc điểm và ưu
điểm và nhược điểm của đèn compac huỳnh quang.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
* GV: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Tranh 39.1, 39.2
- Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac
* HS: Nghiên cứu bài và chuẩn bị mẫu vật như giáo viên.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sợi đốt làm bằng chất gì. Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn?
? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất
hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước, màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được
dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng nhà máy Vì
sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng đi nghiên cứu : Đặc điểm, cấu tạo,
nguyên lý làm việc của chúng
46 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 8 - Chương trình học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy:
Tiết 36. Bài 39.
ĐÈN HUỲNH QUANG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giải thích được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, phân tích được nguyên lý làm
việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang. Giải thích được cơ sở khoa học của các số
liệu kỹ thuật, giải thích được ý nghĩa các số liệu đó. Phân tích được đặc điểm và ưu
điểm và nhược điểm của đèn compac huỳnh quang.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
* GV: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Tranh 39.1, 39.2
- Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac
* HS: Nghiên cứu bài và chuẩn bị mẫu vật như giáo viên.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sợi đốt làm bằng chất gì. Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn?
? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất
hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước, màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được
dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong các xưởng nhà máyVì
sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng đi nghiên cứu : Đặc điểm, cấu tạo,
nguyên lý làm việc của chúng
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu: Đèn ống huỳnh quang.
Gv: Y/c học sinh quan sát hình 39.1+
quan sát mẫu vật thực tế xác định cấu tạo
của đèn ống huỳnh quang
I. Đèn ống huỳnh quang.
1 Cấu tạo:
2
HS: Quan sát + Nghiên cứu thông tin
SGK. Nghiên cứu mẫu vật
? Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn
huỳnh quang ?
? Nêu cấu tạo của ống thủy tinh ?
HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu
tạo
? Tại sao mặt trong của ống thủy tinh có
màu trắng?
Hs: TL
? Lớp bộ huỳnh quang có tác dụng gì?
GV: Giải thích: Khi đóng điện, hiện
tượng phóng điện giữa hai điện cực của
đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác
dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên
trong ống phát ra ánh sáng.
Gv: Y/c học sinh quan sát hình 39.1
HS: Quan sát hình vẽ 39.4.
? Điện cực được làm từ vật liệu gì, hình
dạng ntn?
? Em hãy cho biết nguyên lý làm việc của
đèn khi có dòng điện chạy qua ?
Hs : Tl
? Ngoài đèn phát ra màu sáng trắng đèn
còn có màu gì nữa ?Tại sao ?
Hs : Tl
- Ống thủy tinh
- Hai điện cực
a. Ống thủy tinh
- Chiều dài: 0,3m - 2,4m
- Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang (Hợp
chất chủ yếu là photpho )
- Chứa hơi thủy ngân và khí trơ (Acgon,
kripton)
b. Điện cực
- Dây vonfram
- Dạng lò xo xoắn.
- Nối ra ngoài qua chân đèn.
2. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện
giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột
huỳnh quang => Đèn phát sáng. Màu
3
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc.
Gv: Y/c Hs quan sát đèn + liên hệ thực tế
để đưa ra đặc điểm của đèn
? Khi sử dụng đèn em thấy đèn có hiện
tượng nhấp nháy không?
? Trong thực tế đèn huỳnh quang phát
sáng so với đèn sợi đốt ntn? Tuổi thọ ?
? Tại sao đèn ống huỳnh quang và đèn
compac phải dùng mồi phóng điện?
HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT.
? Nêu cách sử dụng đèn huỳnh quang?
HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản
thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh
quang.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu: Đèn compac huỳnh quang.
HS: - Quan sát mẫu vật
- Đọc SGK
GV: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm
việc của đèn compac huỳnh quang, nêu
lên ưu điểm và công dụng.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu: So sánh đèn sợi đốt và đèn
đèn phụ thuộc chất huỳnh quang.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh
quang:
a. Hiện tượng nhấp nháy.
b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi
đốt.
c. Tuổi thọ: Khoảng 8000 giờ.
d. Mồi phóng điện: Cần có chấn lưu
4. Số liệu kỹ thuật.
- Uđm : 127V, 220V
- Chiều dài ống:
+ 0,6 => Pđm = 18w,20w
+ 1,2 => Pđm = 36w, 40w
5. Sử dụng.
- Được sử dụng phổ biến trong nhà và
phải thường xuyên lau chùi để phát sáng
tốt.
II. Đèn compac huỳnh quang.
- Chấn lưu đặt trong đuôi đèn.
- Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn
sợi đốt.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang.
4
huỳnh quang.
Gv: Y/c Hs thảo luận nhóm để hoàn thiện
bảng bài tập SGK/139
Hs: Thảo luận nhóm hoàn thiện bảng bài
tập-> Báo cáo nhóm khác nhận xét bổ
sung
GV: Nhận xét kết luận
* Đèn sợi đốt:
- Ưu điểm: + Không cần chấn lưu
+ Ánh sáng liên tục
- Nhược điểm:+ Không tiết kiệm điện
năng
+ Tuổi thọ thấp.
* Đèn huỳnh quang:
- Ưu điểm:+ Hiệu suất phát quang cao,
tiết kiệm điện năng.
+ Ánh sáng dịu mắt, diện tích phát
quang lớn.
+ Khi điện áp thay đổi quang thông thay
đổi ít.
+ Tuổi thọ cao.
- Nhược điểm:+ Ánh sáng không liên
tục
+ Cần chấn lưu.
+ Giá thành cao, chế tạo, sử dụng phức
tạp (Phải có mồi phóng điện)
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang?
? Nêu các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang?
? Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công
sở, nhà máy?
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Đọc trước bài 40 và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị như trong bài.
Ngày dạy:
5
Tiết 37. Bài 40.
THỰC HÀNH: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Đọc và giải thích được các số liệu kỹ thuật của đèn ống huỳnh quang và chấn lưu,
tắc te.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
* Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan.
- Nguồn điện 220V.
- Bộ đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te.
- Dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, nối dây dẫn.
- Dây dẫn.
* Học sinh: - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định trật tự :
2. Kiểm tra bài cũ :
Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng ở nhà, công sở,
nhà máy ?
3. Bài mới :
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS
? Để làm được bài thực hành chúng ta
cần những vật liệu, dụng cụ gì ?
Hs: Trả lời
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Gv: Nêu mục tiêu bài học và chia nhóm
thục hành, yêu cầu học sinh trong quá
trình thực hành cần an toàn, cẩn thận
I. Vật liệu và dụng cụ.
- Vật liệu:
+ Một cuộn băng dính cách điện
+ 5m dây điện hai lõi
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít
+ 1 đèn ống huỳnh quang 220v loại
6
tránh xẩy ra tai nạn điện
Hoạt động 2:
Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành
Gv: Y/c Hs quan sát vào hình 40.1+ mẫu
vật để tiến hành trả lời các câu hỏi SGK
? Nhắc lại cấu tạo của đèn ống huỳnh
quang?
Hs: Nhắc lại
? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ
thuật ghi trên ống huỳnh quang?
Gv: Hướng dẫn thực hiện nội dung 1:
- Quan sát trên bộ đèn.
-Ghi vào báo cáo mục 1.
? Nêu cấu tạo của chấn lưu, tắc te?
Gv: Giới thiệu cấu tạo, chức năng, nguyên
lý làm việc của: Chấn lưu, tắc te.
Hs: Ghi nhớ để viết vào bảng mục 2.
0,6m hoặc 1,2m
+ 1 bộ máng đèn ống tương ứng
+ 1 chấn lưu điện cảm phù hợp với
công suất đèn và điện áp nguồn
+ 1 tắc te phù hợp với đèn
+ 1 phích cắm điện
+ 1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp
sãn
II. Quy trình thực hành
1/. Đọc và giải thích ý nghĩa các số
liệu kỹ thuật
- Điện áp định mức: 220v
- Chiều dài ống 0,6m công suất 20w
- Chiều dài ống 1,2m công suất 40w
2/. Quan sát tìm hiểu cấu tạo, chức
năng của các bộ phận:
* Chấn lưu:
- Cấu tạo: Gồm dây quấn và lõi thép
(Để làm quận cảm)
- Chức năng: Tạo sự tăng thế ban đầu
để đèn làm việc. Giới hạn dòng điện
qua đèn khi đèn phát sáng
* Tắc te:
7
? Cách nối các phần tử trong mạch điện
như thế nào?
Hs: Quan sát sơ đồ 40.1 nêu cách nối
Gv: Giới thiệu nguyên lý hoạt động của
mạch đèn huỳnh quang.
Hs: Trả lời các câu hỏi SGK -> Ghi nhớ -
> Ghi vào mục 3 báo cáo thực hành.
? Quan sát và mô tả các hiện tượng xẩy ra
của bộ đèn sau khi đóng điện?
Gv: - Sau khi học sinh lắp xong, kiểm tra,
thử với nguồn điện.
- Làm mẫu
Hoạt động 3.
Học sinh thực hành
Gv:- Chia nhóm: 1 bàn (4 học sinh/nhóm).
- Phát đồ dùng, dụng cụ.
Hs:- Nhắc lại các nội dung cần làm.
- Thực hiện bài thực hành:
- + Ghi báo cáo mục 1, 2, 3
+ Nối mạch điện
+ Quan sát hiện tượng -> Ghi mục 4
Gv: Theo dõi, uốn nắn.
- Cấu tạo: Có 2 điện cực trong đó 1
điện cực động lưỡng kim
- Chức năng: Tự động nối mạch khi U
cao ở 2 điện cực và ngắt mạch U giảm.
Mồi đèn sáng lúc đầu
3/. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
- Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh
quang, tắc te mắc song song với ống
huỳnh quang. Hai đầu day của bộ đèn
nối với nguồn điện
- Vẽ lại sơ đồ mạch điện
4/. Quan sát sự mồi phóng điện
- Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy
sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te
ngừng phóng điện, quan sát thấy đèn
phát sáng bình thường
III. Thực hành
- Học sinh hoàn thiện báo cáo thực
hành theo mẫu SGK
8
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đánh giá kết quả bài thực hành.
- GV: Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài
học. Thu báo cáo thực hành về chấm.
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Tìm hiểu về các đồ dùng loại điện – nhiệt sử dụng tại nhà và bàn là điện
Ngày dạy:
Tiết 38. Bài 41.
9
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo các đồ
dùng điện – nhiệt; Điện trở suất của dây dẫn điện trở (Dây đốt nóng) quyết định đến
tỏa nhiệt.
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện, nguyên tắc biến đổi
điện năng thành nhiệt năng để chế tạo bàn là điện; các số liệu kỹ thuật và cách sử
dụng.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
* Giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Tranh vẽ + Mẫu vật
* Học sinh: - Tìm hiểu các đồ dùng loại điện nhiệt. Mang mẫu vật.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định trật tự :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu: Đồ dùng loại điện - nhiệt.
Hs: Kể tên đồ dùng loại điện - nhiệt
? Nêu nguyên lý làm việc?
? Năng lượng đầu vào và năng lượng
đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì ?
Gv: Giải thích khái niệm điện trở
(Là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở
dòng điện của vật liệu)
Hs: - Đọc SGK
- Viết công thức tính điện trở.
- Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong
công thức.
- Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ
thuộc của điện trở.
Gv: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây
đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn.
I. Đồ dùng loại điện - nhiệt.
1. Nguyên lý làm việc
- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
chạy trong dây dẫn -> Điện năng -> Nhiệt
năng.
- Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở.
2. Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở.
R = P
s
l
R: Điện trở ()
p: Điện trở suất (m)
l: Chiều dài dây (m)
s: Tiết diện dây.()
* Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
- Làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn.
- Chịu được nhiệt độ cao.
10
Hs: Đọc SGK
- Cho ví dụ chứng minh giải thích các
yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
niken - crom: Nicrom 10000c 11000C
- p = 1,1.10-6(m). Phero-crom: 8500C
- p = 1,3.10-6(m)
Hoạt động2:
Tìm hiểu: Bàn là điện
Hs:-Quan sát tranh phóng to hình 41.1
Quan sát mẫu vật.
-> Nêu tên các bộ phận của bàn là.
? Vật liệu làm dây đốt nóng ?
? Vị trí của dây đốt nóng ?
Gv: Giải thích ống chứa dây đốt nóng
bằng mica hay đất chịu nhiệt.
Hs: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu.
? Nêu ý kiến của mình về nguyên lý làm
việc của bàn là ?
Hs: Tl
? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào
hay đầu ra của bàn là điện và được sử
dụng để làm gì?
Hs: Nêu số liệu KT theo SGK.
? Nêu công dụng của bàn là ?
-> Cách sử dụng cho phù hợp.
II. Bàn là điện
1. Cấu tạo: Dây đốt nóng
Vỏ
a. Dây đốt nóng
- Hợp kim Niken- crom chịu được nhiệt độ
cao 1000oC đến 1100oC.
- Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách
điện với vỏ.
b. Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
- Núm điều chỉnh bằng đồng hoặc bằng
nhựa chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh.
2. Nguyên lý làm việc:
- Dòng điện qua dây đốt nóng -> Dây đốt
nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế bàn là
làm nóng bàn là
3. Các số liệu kỹ thuật:
Uđm: 127V; 220V
Pđm: 300w đến 1000w
4. Sử dụng:
- Usd = Uđm
- Không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống
bàn hoặc để lâu trên quần áo
- Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với
từng loại vải, lụa...
- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhãn
- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt?
? Các yêu cầu kỹ thuật đối với dây đốt nóng là gì? Giải thích?
? Cấu tạo bàn là điện gồm bộ phận chính nào? Nêu chức năng của chúng?
? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý tới điều gì?
Gv: Y/c học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
11
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Học sinh học bài và đọc trước bài 42: Bếp điện – Nồi cơm điện
Ngày dạy:
12
Tiết 39. Bài 42.
BẾP ĐIỆN - NỒI CƠM ĐIỆN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :- Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và tài liệu có liên quan
- Quan sát tranh hình, tìm kiếm thông kiến
2. Học sinh :- Nghiên cứu nội dung bài mới trước ở nhà
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của đồ dùng loại điện – nhiệt ?
? Cấu tạo bàn là điện gồm bộ phận chính nào? Nêu chức năng của chúng?
? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý tới điều gì?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Trên thị trường đồ điện ở nước ta hiện nay có nhiều kiểu, nhiều loại
bếp điện và nồi cơm điện, rất phong phú và đa dạng như loại bếp điện kiểu kín, bếp
điện kiểu hởcác loại nồi cơm điện hẹn giời, tự động nấu cơm theo chương trình..Để
hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện chúng ta
nghiên cứu bài hôm nay
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu: Cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công
dụng của nồi cơm điện
Gv: Sử dụng tranh vẽ, mô hình, nồi cơm
điện
? Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
Hs: 3 bộ phận chính: Vỏ nồi, soong, đây đốt
nóng
? Lớp bông thủy tinh ở giữa 2 lớp vỏ nồi có
chức năng gì?
Hs: Để cách nhiệt bên ngoài và để giữa
nhiệt bên ngoài và để giữ nhiệt bên trong,
soong làm cơm nhanh chín mà các loại
II./ Cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công
dụng của nồi cơm điện
1. Cấu tạo.
13
soong bình thường khác không có
? Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt nóng?
Hs: Vì dùng ở 2 chế độ khác nhau
? Chức năng của mỗi dây là gì?
Hs: + Dây đốt nóng chính: Dùng ở chế độ
nấu cơm
+ Đay đốt nóng phụ: Dùng ở chế độ ủ
cơm
Gv: Nhận xét, kết luận
Nồi cơm điện có 3 bộ phận chính: Vỏ nồi,
soong và dây đốt nóng. Dây đốt nóng chính
có công suất lớn đặt sát đáy nồi dùng ở chế
độ nấu cơm. Dây đốt nóng phụ có công suất
nhỏ, gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ
? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ
thuật của nồi cơm điện?
Hs: Tl
? Theo em nồi cơm điện sử dụng ntn cho
hợp lý?
Hs: - Cần sử dụng đúng với điện áp định
mức của nồi cơm điện và bảo quản nơi khô
ráo
- Cũng như bàn là và bếp điện, ổ cắm và
phích lấy điện nguồn của nồi cơm điện phải
đủ chặt để tránh moove gây cháy chập
Gv: Nhận xét, kết luận
- Nồi cơm điện có 3 bộ phận chính:
Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. Dây
đốt nóng chính có công suất lớn đặt
sát đáy nồi dùng ở chế độ nấu cơm.
Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ,
gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ
2. Các số liệu kỹ thuật.
- Điện áp định mức: 127V; 220V
- Công suất định mức: Từ 400W đến
1000W
- Dung tích soong 0,75l; 1l; 1,5l;
1,8l; 2,5l
3. Sử dụng.
- Cần sử dụng đúng với điện áp định
mức của nồi cơm điện và bảo quản
nơi khô ráo
- Cũng như bàn là và bếp điện, ổ cắm
và phích lấy điện nguồn của nồi cơm
điện phải đủ chặt để tránh moove
gây cháy chập
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Dựa vào nguyên lý chung của đồ dùng loại điện- nhiệt, hãy nêu nguyên lý làm
việc của bếp điện và nồi cơm điện?
? Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt
nóng phụ của nồi cơm điện?
Gv: Y/C Hs đọc phần ghi nhớ trang 148.
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Đọc trước bài 44: Đồ dùng loại điện – cơ. Quạt điện
Ngày dạy:
14
Tiết 40. Bài 44
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của rôto, stato động cơ điện một pha, máy bơm nước. Biết
được nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha, quạt điện dựa trên tác dụng từ
của dòng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực hành; Năng lực hợp tác; Năng
lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin
b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ phóng to hình 44.1- 44.7 SGK
- Mẫu vật: Quạt điện
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài
- Tìm hiểu đồ dùng loại điện cơ trong gia đình
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của bếp điện?
? Trình bày cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của nồi cơm điện?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
* GTB: Động cơ điện là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng,
làm máy quay máy công tác. Động cơ điện được sử dụng trong mọi lĩnh vực và ở mọi
nơi như: Các nhà máy, các viện nghiên cứu, trường học, các hộ gia đình. Động cơ
điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các loại máy công tác
khác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị này chúng ta cùng
nghiên cứu bài hôm nay.
3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv & Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu: Cấu tạo động cơ điện 1 pha
Gv: Dựa vào tranh vẽ, mô hình, động cơ
điện 1 pha còn tốt. Gv chỉ ra 2 bộ phận
chính: Stato( phần đứng yên) và roto (phần
quay)
? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng
của stato?
Hs: Tl
I. Động cơ điện một pha
1. Cấu tạo
- Stato (Phần tĩnh)
- Rôto (Phần quay)
a. Stato
- Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ
thuật điện hình trụ rỗng, có cực quấn
dây
15
Gv: Nhận xét, kết luận
? Chức năng của stato ?
Hs : Tạo ra từ trường
? Nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của
rôto ?
Hs : Tl
? Nêu vị trí của dây quán stato ?
Hs : Được quấn xung quanh cực từ
? Nêu vị trí của dây quấn roto kiểu lồng
sóc ?
Hs : Gồm các thanh dẫn Al, Cu đặt trong
các rãnh lõi thép
? Nêu vị trí của lõi thép stato ?
HS : Nằm trong vỏ máy
Gv : Nhấn mạnh cấu tạo dây quấn rôt lồng
sóc gồm : Thanh dẫn, vòng ngắn mạch
? Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn
roto ntn ?
Hs : Hai đầu các thanh dẫn được nối tắt với
nhau bằng vòng ngắn mạch
? Cho biết tác dụng từ của dòng điện được
biểu hiện ntn trong động cơ 1 pha ?
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của động
cơ điện là gì ?
? Nêu số liệu kỹ thuật và công dụng động
cơ điện trong đồ điện gia đình ?
Hs : Tl
? Nêu các yêu cầu về sử dụng động cơ
điện ?
Hoạt động 2:
Tỡm hiểu: Quạt điện
Gv: Cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình
quạt điện còn tốt
? Cấu tạo của quạt điện gồm các bộ phận
chính nào?
Hs: Gồm 2 phần chính: Động cơ điện và
cánh quạt
? Chức năng của động cơ điện là gì?
( Làm quay cánh quạt)
? Chức năng của cánh quạt là gì? ( Tạo ra
gió khi quay)
? Coi quạt điện là một trong các ứng dụng
của động cơ điện 1 pha, hãy phát biểu
- Dây quấn: Làm bằng dây điện từ đặt
cách điện với lõi thép
b. Rôto
- Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật
điện
- Dây quấn gồm các thanh dẫn( bằng
Cu, Al) vòng ngắn mạch
- Chức năng: Làm quay máy công tác
2. Nguyên lí làm việc
- Dòng điện chạy trong dây quấn
stato và dòng điện cảm ứng trong dây
quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện
làm roto động cơ quay.
3. Số liệu kĩ thuật:
- Uđm, Pđm
4. Sử dụng:
- Đúng Uđm
- Không để quá tải
- Kiểm tra, tra dầu mỡ định kì
- Đặt chắc chắn ở chỗ sạch, khô
- Kiểm tra trước khi dùng
II. Quạt điện:
1 Cấu tạo
- Động cơ điện
- Cánh quạt: Lắp với trục được làm
bằng nhựa hoặc kim loại
- Lưới bảo vệ
- Điều chỉnh tốc độ..vv
2. Nguyên lí làm việc
- Khi đóng điện, động cơ điện quay,
16
nguyên lý làm việc của quạt điện?
? Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần
phải làm gì?
Hs : Tl
Gv : Nx, kl
Gv : Y/c học sinh đọc phần III/SGK
kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió
làm mát.
3. Sử dụng
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị
rung, bị lắc, không làm vướng cánh.
III. Máy bơm nước: Học sinh tự đọc
SGK
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
? Cấu tạo của động cơ điện gồm những bộ phận cơ bản nào?
? Động cơ điện được sử dụng làm gì? Em hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện?
? Hãy nêu tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện và máy bơm nước ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, gợi ý
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Hs học bài và trả lời câu hỏi SGK
3.5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “Em có biết”
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau.
- Đọc trước bài 46: Máy biến áp một pha
17
Ngày dạy:
Tiết 41.Bài 46.
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu được các thông số kỹ thuật và ý nghĩa của nó khi sử dụng. Phân tích được cấu
tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện
từ. Phân tích được cấu tạo của lõi thép, dây quấn, vỏ máy biến áp một pha.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
3. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực thực
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_ii.pdf