- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12, 15 chữ).
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
61 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chuyên đề Tiếng Việt Lớp 1 - Kì 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn: 02/01/2021 Ngày dạy: Thứ hai/04/01/2021
Tiếng việt
BÀI 181 + 182 : ÔN TẬP – Trang 174
I.MỤC TIÊU
- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12, 15 chữ).
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm, vần; cấu tạo và quy trình viết các chữ ghi các vấn; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 đến tuần 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý hiện tượng một âm được ghi bằng nhiều con chữ (àm “cơ” được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xe ca); âm "gờ" được ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn gờ một chữ gờ kép gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng/ ngh (ngờ đơn - ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
2. Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật
- Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét.
3. Đọc
Tết đang vào nhà
Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa.
(Nguyễn Hồng Kiên)
- Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng.
- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vần ơi? Những tiếng nào chứa vần ơi?
- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.
- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? +Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết?
+Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết?
+Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
TIẾT 2
4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
5. Viết chính tả
- Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
6. Củng cố, dặn dò
- GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà.
- GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc.
-Hs chơi
-HS thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- HS đọc
-Hs trả lời
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS thực hiện
-HS trình bày kết quả
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, viết
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
*******************************************************
Ngày soạn: 03/01/2021 Ngày dạy: Thứ ba/05/01/2021
Tiếng việt
BÀI 183 + 184: ÔN TẬP – Trang 176
I.MỤC TIÊU
- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 -15 chữ).
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm, vần; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi âm, vần; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 đến tuần 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này như lấm tấm (có nhiều hạt nhỏ xuất hiện trên bề mặt. Ví dụ: trán lấm tấm mồ hôi); trám ngâm (đang suy nghĩ về một việc gì đó. Ví dụ: vẻ mặt trầm ngâm).
- Chú ý hiện tượng một âm được ghi bằng nhiều con chữ (âm "cờ" được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xê/ ca); âm "gờ" được ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn - gờ một chữ, gờ kép - gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng, ngh (ngờ đơn ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
2. Viết
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
3. Tìm từ
-Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV
có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này.
4. Luyện chính tả
Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.
+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng.
+ GV đọc, HS đọc nhẩm theo.
+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tìm được, phân tích cấu tạo của tiếng).
- Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
- Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
-GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Đọc
- GV đọc mẫu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn?
Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng van với nhau
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau.
- GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau:
Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau?
Những tiếng nào có vấn giống nhau?
Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm...
GV thực hiện tương tự với các câu còn lại.
7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang
- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang.
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang
+ Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang.
+ Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để điều chỉnh, bổ sung số lượng tiếng có vần anh, ang của nhóm mình.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
8. Củng cố
- GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn.
- GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân.
-Hs chơi
-HS đọc
-HS viết
-HS lắng nghe
- HS tìm
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs đọc
- HS thảo luận
-Hs trình bày
-Hs lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-HS đọc
- HS trả lời
- HS lắng nghe .
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS phân tích
- HS trao đổi.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS trao đổi.
- HS trình bày.
-Hs lắng nghe
************************************************
Ngày soạn: 03/01/2021 Ngày dạy: Thứ tư/06/01/2021
Tiếng việt
BÀI 185 + 186: ÔN TẬP – Trang 178
I.MỤC TIÊU
- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 -15 chữ).
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Nắm vững đặc điểm phát âm của những vấn đã học; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi những vấn này. Chú ý hiện tượng một vần (cũng như âm) được ghi bằng nhiều con chữ. Bên cạnh đó, GV cần có kiến thức cơ bản về văn học (mối quan hệ giữa nhân vật và hành động của nhân vật trong truyện) để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào?
- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt?
2. Đọc câu chuyện sau
VOI, HỔ VÀ KHỈ
Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hổ. Đến điểm hẹn, khỉ quát lớn:
Hổ ở đâu?
Voi tỏ vẻ lễ phép:
Thưa ông, hổ sắp tới rồi ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy.
(Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me)
- GV đọc toàn bộ câu chuyện,
- 5- 6 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
3. Trả lời câu hỏi
Hình thức tổ chức: nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm.
TIẾT 2
4. Đọc
Nắng xuân hồng
- GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người.
- 5 -6 HS đọc nối tiếp.
- 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ,
- Cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ?
+Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai
tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau?
+Hai tiếng trong từ "lung linh"
có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vần và dấu thanh).
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
5. Viết chính tả
- GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ,
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
6. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó.
- GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi.
-Hs chơi
-HS trả lời
-Hs lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
- HS thảo luận
-Hs lắng nghe
-Hs trình bày kết quả
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS viết
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
*****************************************************
Ngày soạn: 05/01/2021 Ngày dạy: Thứ năm/07/01/2021
Tiếng việt
BÀI 187 + 188: ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Hoa giấy”, “Đàn kiến”.
- Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng: Đào lốm đốm những nụ phớt hồng.
- Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh.
- Giáo dục học sinh sống tốt bụng với mọi người
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Giáo viên: Bảng ôn vần. Tranh kể chuyện
-Học sinh: SGK, bảng, vở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi hs đọc từ: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. NX
- Đọc câu thơ ứng dụng: “Tôi là chim chích có ích ”. NX
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Đọc
Đưa khung đầu bài và tranh minh hoạ:
- Quan sát tranh vẽ: Tranh vẽ gì?
-GV giới thiệu bài: Hoa giấy.
-GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS nêu tiếng khó đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS nêu tiếng khó hiểu.
-Chia làm mấy khổ thơ?
-GV cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Nắng không bạc màu, mưa không ướt nhàu?
-Cho Hs luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc.
-GVNX
c. Điền vào chỗ trống
- Giáo viên đọc mẫu: “Đàn kiến”.
- Cho vài HS đọc
- Cả lớp đọc
- Gv hỏi: Khi phát hiện mẩu bánh rơi, kiến như thế nào?
-Gv yêu cầu HS điền vào câu a.
- Gv hỏi: Kiến báo tin cho nhau bằng cách nào?
-Gv yêu cầu HS điền vào câu a.
-GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài.
TIẾT 2
d. Viết
-GV chép mẫu: Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân đã đến.
(Theo Vũ Tú Nam)
-GV đọc mẫu
-Hoa đào có màu gì?
-Yêu cầu HS nêu từ khó viết
-Cho Hs phân tích từ và viết bảng.
- Nhắc tư thế ngồi viết, chú ý viết đúng đẹp
-GV đọc lại cho Hs soát lỗi.
e. Bài tập
Chọn chữ phù hợp với ô vuông:
a. c hay k? con á chữ í
b. ng hhay ngh? con é õ nhỏ
c. g hay gh? ghế ỗ con ẹ
- GV hướng dẫn HS làm bài theo quy tắc.
- k thì đi kèm với âm nào?
- ngh thì đi kèm với âm nào?
- gh thì đi kèm với âm nào?
- Cho HS làm vào vở.
- GV NX
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại bài SGK
- NX tiết học
-Hát
- 2 học sinh đọc
- 3 học sinh đọc
ĐT-CN
-Vẽ hoa giấy đang nở.
-Vài HS đọc lại, Cả lớp đọc.
-HS nêu: màu, nhàu, giấy, phai.
-Hs đọc nối tiếp.
-Hs nêu
-2 khổ
-Hs đọc
-Hoa giấy.
- HS luyện đọc
-Hs thi đọc
- HS nghe
- HS đọc
- cả lớp đọc
-HS trả lời: Khi phát hiện mẩu bánh rơi, kiến bò quanh mẩu bánh.
-Hs điền.
- Kiến báo tin cho nhau bằng cách chạm râu để báo tin.
-Hs điền.
- CN-ĐT
-Vài HS đọc
-Màu phớt hồng.
-Hs nêu: mẩu bánh, râu, xúm xít.
-HS viết bảng con.
-Hs nhìn bảng và chép vào vở.
-Hs dò, sửa lỗi.
-HS đọc yêu cầu
- k thì đi kèm với âm i, e, ê.
- ngh thì đi kèm với âm i,e,ê
- gh thì đi kèm với âm i,e,ê.
- Hs làm
-Hs đọc bài
- Hs lắng nghe
***********************************************
Ngày soạn: 06/01/2021 Ngày dạy: Thứ sáu/08/01/2021
Tiếng việt:
BÀI 189 + 190: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
*************************************************
TUẦN 19
Ngày soạn: 09/1/2021 Ngày giảng: T2/11/1/2021
Ngày giảng: Thứ 3/12/01/2021
Tiếng việt
CHỦ ĐIỂM 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
Bài 191 + 192 + 193 + 194
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 – Trang 4 + 5 + 6
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên
1.1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự , người viết tự giới thiệu về mình ; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 ( lời kể của cậu bé Nam , nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay ) –
- GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS ( mắt nhìn vào người đối thoại , gương mặt tươi cười , biểu cảm tự tin , nói năng mạch lạc , ... ) .
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( đồng phục , hãnh diện , chững chạc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .
1.2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân , để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học . Qua đó , GV có biện pháp khích lệ , giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân .
1.3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiểu trước lớp .
2. Học sinh
- SHS, VBT, tập viết, vở oly.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay qua các câu hỏi giúp HS nói được nhiều hơn về bản thân, về sở thích, mong ước cá nhân:
+ Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không ?
+ Em thân nhất với bạn nào trong lớp; Đồ ăn ở trường có ngon không? Em thích nhất món nào?
+ Đi học mang lại cho em những gì? Em có thay đổi gì so với đầu năm học : Em không thích điều gì ở trường.(Có thể chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 mà GV đã chuẩn bị).
+ GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau đó dẫn vào bài đọc.
Tôi là học sinh lớp 1
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi, Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác.
+ Hs nghe và nhắc lại đầu bài học.
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB .
- HS đọc câu .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh, ... ).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.
( VD : Tôi tên là Nam , / học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, ... )
- HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hãnh diện lắm, đoạn 2: phần còn lại .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài (đồng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào , chững chạc : đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn).
+ HS đọc đoạn theo nhóm 2.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV và HS Nhận xét các nhóm đọc bài.
- HS và GV đọc toàn VB.
*GV lưu ý HS khi đọc văn bản, hãy "nhập vai” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
*Chốt chuyển tiết.
+ Hs đọc nối tiếp câu lần 1.
+ HS đọc từ khó đọc.
+ Hs đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đánh dấu đoạn đã chia.
- HS đọc đoạn lần 1.
- HS đọc đoạn lần 2.
- HS nghe và nhắc lại các từ vừa giải nghĩa.
- Luyện đọc nhóm 2
- Thi đọc nhóm.
- Nghe và nhận xét các nhóm cùng GV.
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
+ Hs hoạt động thảo luận nhóm 3 và TLCH.
a. Bạn Nam học lớp mấy ?
b. Hồi đầu năm , Nam học gì ?
c. Bây giờ , Nam biết làm gì ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình .
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
(a. Nam học lớp 1; b. Hồi đầu năm học, Nam mới bắt đầu học chữ cái; c. Bây giờ, Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán. ).
+ Thảo luận nhóm 3.
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
+ Lắng nghe và các nhóm đại diện trả lời câu hỏi.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở.
Ghi bảng: Nam học lớp 1.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đồng thời cũng là tên riêng); đặt dấu chấm cuối câu . GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa, sau đó viết cấu vào vở . Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đầu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở bài tập.
HS viết theo hướng dẫn
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.
Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý
+ Thảo luận nhóm 4.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, (VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng / Em rất thích chơi đã bóng cùng các bạn; tranh 2: Em thích đọc sách Đọc sách rất thú vị, ...)
- GV và HS đại diện các nhóm nhận xét .
- HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý
+ Các nhóm làm việc thảo luận.
- HS trình bày kết quả nói theo tranh
Tiết 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa. )
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./. Nam/ còn biết/ làm toán nữa. ).
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
HS chú ý
- HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách
- HS viết: Nam đã đọc được truyện tranh, Nam còn biết làm toán nữa.
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ .
- GV yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
- HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em
- Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn .
- GV giải thích. VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn, ....
+ HS đọc thầm các nội dung trong SGK , sau đó thảo luận nhóm. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
HS tự chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn ( không cần phải lấy tất cả các ý)
+ HS trình bày trước lớp .
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
+ HS nhắc lại ND.
+ HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
*********************************************************
Ngày soạn: 11/1/2021 Ngày giảng: T4/13/1/2021
Ngày giảng: T5/14/1/2021
Tiếng việt
CHỦ ĐIỂM 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
Bài 195 + 196 + 197 + 198
ĐÔI TAI XẤU XÍ – Trang 8 + 9 + 10 + 11
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vấn uây, oang,
File đính kèm:
- giao_an_chuyen_de_tieng_viet_lop_1_ki_2_nam_hoc_2020_2021.docx