Giáo án Chính tả Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

I. MỤC TIÊU

- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.

- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Viết sạch, đẹp.

- Yêu thích viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ.

- HS: Bảng con, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (3)

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

3. Bài mới

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 19 Ngày dạy: 16/1/2007 Môn : CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP) Bài dạy : CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Viết sạch, đẹp. - Yêu thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT: Giúp HS chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa Cách tiến hành: GV đọc đoạn chép. Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? Bà Đất nói gì? Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết thế nào? Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. Hướng dẫn HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. Chấm, sửa bài. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT:Giúp HS hướng dẫn làm bài tập chính tả. Cách tiến hành: Bài tập 2: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. Chọn 2 dãy HS thi đua. (Trăng) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. Chữ bắt đầu bằng l: Chữ bắt đầu bằng n: Chữ có dấu hỏi: Chữ có dấu ngã: GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thư Trung thu. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc thầm theovà TLCH: - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,… - HS chép bài. - Sửa bài. - Hoạt động cá nhân. - Đọc yêu cầu bài 2. - HS 2 dãy thi đua. - HS 2 dãy thi đua - là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - năm, nàng, nào, nảy, nói. - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - cỗ, đã, mỗi. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 19 Ngày dạy: 19/1/2007 Môn : CHÍNH TẢ( Nghe- viết) Bài dạy : THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. Yêu thích viết chữ Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN). GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. +MT: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu + Cách tiến hành: GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần. Chấm, chữa bài. HS tự chữa lỗi. GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT: Giúp HS phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai +Cách tiến hành: Bài tập 2 (lựa chọn) GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. Chuẩn bị: Gió. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - HS viết bài. - HS sửa bài. - Hoạt động lớp, cá nhân - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. - HS đọc. - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 21 Ngày dạy: 30/1/2007 Môn : CHÍNH TẢ( Tập chép) Bài dạy : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc. Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây. Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. + Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ +MT : Giúp HS tìm đước từ thông qua trò chơi. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhân xét tiết học. Chuẩn bị: Sân chim. - Hoạt động lớp 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. Đoạn văn có 5 câu. Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nhìn bảng chép bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Hoạt động cá nhân 1 HS đọc bài. Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… + Tuốt lúa, chuốt, nuốt,… + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc… Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 21 Ngày dạy: 2/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : SÂN CHIM I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, … tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, … - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS viết đúng chính tả. +Cách tiến hành: A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,… các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. D) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. E) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhân xét tiết học. Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Hoạt động lớp. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. Đoạn văn có 4 câu. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nghe và viết lại bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Hoạt động lớp, cá nhân. Điền vào chỗ trống ch hay tr? Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./… v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 22 Ngày dạy: 6/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp . II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập +Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm. Kêu lên vì sung sướng. Tương tự. Tổng kết cuộc chơi. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Cò và Cuốc. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi. 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. Đoạn văn có 4 câu. Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Oâng, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Hoạt động lớp, cá nhân. Reo. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa vắng, thỏ thẻ, ngẩn v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 22 Ngày dạy: 9/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc. Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. Viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp. Ham thích môn học. Rèn thói quen viết đẹp. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? Cuốc hỏi Cò điều gì? Cò trả lời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS hiểu và làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: Bác sĩ Sói. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,… mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,… củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,… HS viết vào Vở Bài tập. ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… HS làm bài tập vào Vở bài tập v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 23 Ngày dạy: 13/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN). Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : giúp HS viết đúng chính tả, trình bày đúng. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? Nội dung của câu chuyện đó thế nào? b) Hướng dẫn trình bày Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ . +MT : giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ngày hội đua voi… Hoạt động lớp, cá nhân. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Bài Bác sĩ Sói. Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. Đoạn văn có 3 câu. Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,… Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Nhìn bảng chép bài. Soát lỗi theo lời đọc của GV. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 23 Ngày dạy: /2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48) Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘN

File đính kèm:

  • docCHINH TA.doc
Giáo án liên quan