I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần nắm được:
1. Về mặt kiến thức
- Những kiến thức cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
2. Về kĩ năng
- Biết chứng minh hai mặt phẳng vuông góc và giải các bài toán liên quan.
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II - CHUẨN BỊ, PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi
Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bám sát 11 nâng cao - Học kì II - Tiết 28: Ôn tập về hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn: ôn tập về hai mặt phẳng vuông góc
Tiết thứ: 28 Ngày soạn: 16 - 4 - 2011
Chương trình Nâng cao Dạy lớp 11B1, Ngày dạy:..
I - Mục tiêu bài học
Học sinh cần nắm được:
1. Về mặt kiến thức
- Những kiến thức cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
2. Về kĩ năng
- Biết chứng minh hai mặt phẳng vuông góc và giải các bài toán liên quan.
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị, phương tiện, phương pháp dạy học
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi
Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo.
III – Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và tính chất của hai mặt phẳng vuông góc
2. Dạy bài mới
Đặt vấn đề:.Hôm nay, ta ôn tập và làm một số bài tập về hai mặt phẳng vuông góc
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Hệ thống hoá được kiến thức.
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta nhắc lại những kiến thức lí thuyết.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Nhắc lại những kiến thức
HĐTP 2: Hệ thống hoá kiến thức
Xây dựng mối liên hệ các kiến thức
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý vấn đề
Mở rộng, tổng quát hoá
Tìm hiểu
Nêu các mối liên quan
Ghi nhận
2.1. Định nghĩa:
2.2. Cỏc định lớ
a) Định lớ 1:
Hệ quả 1:
Hệ quả 2:
2.2. Định lớ 2:
Hoạt động 2: Bài toán về hình chóp tam giác
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Làm thế nào để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc ?
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Ghi đề
Phân tích
HĐTP 2: Thực hiện giải
Gọi HS lên bảng
Nhận xét bài làm
Chính xác hoá
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý khi giải bài toán
Mở rộng, tổng quát hoá bài toán
Tìm hiểu
Mỗi HS giải 1
câu
HS khác nhận
xét
Ghi nhận
Bài 1: Cho hỡnh chúp S. ABC cú SA (ABC). Trong tam giỏc ABC vẽ cỏc đường cao AE và CF cắt nhau tại O. Gọi H là trực tõm của tam giỏc SBC.
CMR: a) S, H, E thẳng hàng
b) (SBC) (SAE),
c) (SBC) (CFH).
d) OH (SBC).
HD:
H
+ SA (ABC), AE BC SE BC
(Theo định lớ 3 đường vuụng gúc)
C
Mà H là trực tõm của tam giỏc SBC nờn
S, H, E thẳng hàng
O
E
* Ta cú : BC AE, BC SE
BC (SAE)
B
Mà BC (SBC) nờn (SBC) (SAE).
* Vỡ SA (ABC) SA CF và AB CF
Mặt khỏc do H là trực tõm tam giỏc SBC CH SB
Từ đú suy ra SB (CFH), mà SB
Theo chứng minh trờn ta cú:
+ BC (SAE), OH
+ SB (CFH), OH
Mà BC và SB cắt nhau tại B trong mặt phẳng (SBC)OH (SBC).
Hoạt động 3: Bài toán về chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
Thời gian: 15 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta giải một bài toán kiên qua nhiều kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Tim hiểu đề, phân tích
HĐTP 2: Thực hiện giải
Gọi HS lên bảng
Nhận xét bài làm
Chính xác hoá
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý khi giải bài toán
Mở rộng, tổng quát hoá bài toán
Suy nghĩ tìm lời
giải
Thực hiện theo
yêu cầu GV
HS khác nhận xét
Ghi nhận
Bài 2: Cho hỡnh vuụng ABCD. Gọi S là điểm trong khụng gian sao cho SAB là tam giỏc đều và mặt phẳng (SAB) vuụng gúc với mặt phẳng (ABCD).
a)CMR: (SAB) (SAD), (SAB) (SBC).
b)Tớnh gúc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC).
c)Gọi H và I lần lượt lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chứng minh rằng (SHC) (SDI).
HD:
S
B I C
H
A D
a)* Gọi H là trung điểm của AB.
- Vỡ SAB là tam giỏc đều SH AB.
Do (SAB) (ABCD),
(SAB) (ABCD) = AB
SH (ABCD) SH AD (1)
- Vỡ ABCD là hỡnh vuụng AB AD (2)
- Từ (1) và (2) AD (SAB).
Mà AD (SAD). Vậy (SAD) (SAB)
* Lập luận tương tự ta cú (SBC) (SAB)
A
b)* Xỏc định gúc giữa 2 mặt phẳng (SAD)
và (SBC):
- Ta cú AD (SAD), BC (SBC), AD // BC (SBC) = St // AD
- Vỡ (SAD) (SAB), (SBC) (SAB) St (SAB) St SA, St SB
Vậy gúc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) là gúc ASB.
* Tớnh gúc ASB:
Vỡ tam giỏc SAB đều nờn gúc ÁB = 60o
Vậy gúc giữa 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) bằng 60o.
c)Vỡ ABCD là hỡnh vuụng, H, I lần lượt là trung điểm của AB và BC nờn HCDI
Mặt khỏc do SH (ABCD) SH DI.
Vậy DI (sHC), mà DI
3. Luyện tập, củng cố, hướng dẫn về nhà
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
Nêu câu hỏi củng cố bài
Tìm hiểu những kĩ năng cơ bản, kiến thức trọng tâm
Qua tiết này các, em cần nắm được gì? Kiến thức nào là trọng tâm?
Hướng dẫn HS làm bài ở nhà
Ghi nhớ
Bài tập về nhà (gv tự ra thêm)
File đính kèm:
- minh giao an Bam sat 11 HInh Nc ve Hai mat phang vuong gocdoc.doc