1, Bài thơ gồm:
C. 3 phần.
B. 2 phần. D. 4 phần ( đề,thực, luận, kết).
2, Số chữ trong câu và số câu trong bài:
A. 4 câu, mỗi câu 8 chữ. C. 4 câu, mỗi câu 5 chữ.
D. Không qui định về số câu, chữ.
3, Cách gieo vần của bài thơ:
A. Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 1, 2, 3.
B Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 2, 4, 6, 8.
C. Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 2, 4.
D. Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 1, 2, 4, luôn mang thanh bằng và chỉ có một vần ( độc vận ).
34 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Bài 12 – tiết 45: văn bản cảnh khuya. rằm tháng giêng. ( hồ chí minh), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét về thể thơ của các văn bản trên? Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Lựa chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 1, Bài thơ gồm: C. 3 phần. B. 2 phần. D. 4 phần ( đề,thực, luận, kết). 2, Số chữ trong câu và số câu trong bài: A. 4 câu, mỗi câu 8 chữ. C. 4 câu, mỗi câu 5 chữ. D. Không qui định về số câu, chữ. 3, Cách gieo vần của bài thơ: A. Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 1, 2, 3. B Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 2, 4, 6, 8. C. Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 2, 4. D. Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 1, 2, 4, luôn mang thanh bằng và chỉ có một vần ( độc vận ). A. 4 phần (khai, thừa, chuyển, hợp) . B. 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Trình bày những hiểu biết của em về Bác Hồ kính yêu? Hai bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Thứ năm ngày 24 tháng 8 năm 2006 Bài 12 – Tiết 45: Văn bản Cảnh khuya. Rằm tháng giêng. ( Hồ Chí Minh). I. Đọc – Chú thích. 1, Tác giả. - Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969 ). 2. Tác phẩm. a, Hoàn cảnh ra đời Việt Bắc Rằm tháng giêng. (Nguyên tiêu) Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Dịch nghĩa Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân; Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân, Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền. Dịch thơ Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Cảnh khuya Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Em hiểu cổ thụ là gì ? Em hiểu nguyên tiêu là gì ? Cảnh khuya Tiếng suối trong như tiếng hát Trăng lồng cổ thụ bóng lồng Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước Nguyên tiêu ( Rằm tháng giêng). Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn xa, hoa. nhà. viên, thuyền. thiên; Xác định vần của từng bài thơ? II. Tìm hiểu văn bản. Bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” có điểm gì chung về cấu trúc tác phẩm và phương thức biểu đạt ? * Bài “ Cảnh khuya” Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh thiên nhiên ở đâu? Vào thời điểm nào? Với những nét cảnh gì? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật tác giả sử dụng để miêu tả cảnh rừng Việt Bắc đêm trăng? Em đã học bài thơ nào miêu tả tiếng suối? Cách so sánh như thế giúp em cảm nhận tiếng suối trong thơ Bác có vẻ đẹp gì mới mẻ? Nghệ thuật tạo hình và điệp từ “ lồng” trong câu thơ thứ hai giúp em hình dung ra khung cảnh như thế nào? Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc đẹp lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Em hãy làm rõ vai trò của câu thơ thứ 3 – câu chuyển của bài thơ này. Từ đó em nhận ra vẻ đẹp nào trong tâm hồn Bác? Đọc đến câu thơ thứ 3, em hiểu Bác Hồ chưa ngủ là vì sao ? Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. - Cảm nhận cảnh vật tinh tế, tài tình. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Hãy phát hiện biện pháp nghệ thuật ở cuối câu 3 đầu câu 4 ? Điệp ngữ “ chưa ngủ” và cả câu thơ cuối bài có những tác dụng nghệ thuật gì ? Vì sao Bác lại lo lắng đến thế? Điều đó thể hiện tình cảm gì của Bác với đất nước, với nhân dân? Bài “ Cảnh khuya” gợi em nhớ đến bài thơ nào đã được học ở lớp 6 cũng viết về Bác ? Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. - Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc. - Cảm nhận cảnh vật tinh tế , tài tình. * Bài “Rằm tháng giêng”: Nguyên tiêu ( Rằm tháng giêng). Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; Hãy chỉ ra những hình ảnh và nhận xét nghệ thuật miêu tả những hình ảnh đó trong câu 1 và 2? Từng câu thơ đã gợi trước mắt em không gian, cảnh vật ra sao? So sánh bản dịch thơ với bản phiên âm, các em thấy những yếu tố nào chưa được dịch ? Những từ nào được Xuân Thuỷ thêm vào ? Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. * Bài “Rằm tháng giêng”: - Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân. - Cảm nhận cảnh vật tinh tế, tài tình. - Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc. Trên nền không gian tràn ngập sức xuân, nổi bật lên hình ảnh nào ? Em hiểu gì về công việc của Bác ? Trong việc họp bàn phong thái của người thế nào ? II. Tìm hiểu văn bản. Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. - Cảm nhận tinh tế, tài tình. - Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc. * Bài “Rằm tháng giêng”: - Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân. - Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến. Rằm tháng giêng. Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên; Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Dịch thơ Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Trong câu thơ cuối em thích nhất hình ảnh nào? So với bản phiên âm, câu cuối bản dịch thơ có thêm những từ nào? Hình ảnh “trăng ngân đâỳ thuyền” mang ý nghĩa biểu tượng. Đó là ý nghĩa gì ? Tâm trạng của Bác lúc ấy ra sao ? Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. * Bài “Rằm tháng giêng”: - Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi. - Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc. - Cảm nhận tinh tế, tài tình. - Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân. - Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến. Vì sao “ Rằm tháng giêng” lại có âm hưởng lạc quan đến thế ? Cảnh thiên nhiên Hình ảnh Bác. II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. * Bài “Rằm tháng giêng”: - Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi. - Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc. - Cảm nhận tinh tế, tài tình. - Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân. - Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến. Tổng kết: Hoạt động nhóm (thời gian: 3 phút) Về nghệ thuật, hai bài thơ có điểm gì chung và có nét gì riêng ? Hãy lựa chọn chữ cái đầu các dữ liệu sau: a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại. b, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng. c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà. d, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp. e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc. g, Nghệ thuật tả khái quát không gian cảnh vật. Nhóm 1: Tìm điểm chung. Nhóm 2: Những nét riêng của từng bài. Tổng kết: a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại. c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà. d, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng. e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc. Những nét riêng về nghệ thuật của từng bài thơ. Những điểm chung về nghệ thuật của hai bài thơ. g, Nghệ thuật tả khái quát không gian, cảnh vật. b, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp. Rằm tháng giêng Cảnh khuya Tổng kết: Hai bài thơ toát lên phong thái và những vẻ đẹp gì trong tâm hồn Bác ? Qua hai bài thơ, em thấy Việt Bắc là nơi như thế nào ? Qua hai bài thơ toát lên những vẻ đẹp trong tâm hồn Bác: Tình yêu thiên nhiên tha thiết, tư chất cất cách nghệ sĩ tuyệt vời. Lòng yêu nước thiết tha, sâu nặng, hết lòng vì nước vì dân. Phong thái ung dung, sự tài ba của nhà lãnh đạo kháng chiến. Niềm lạc quan cách mạng, tin tưởng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến. Nhà lãnh đạo cách mạng và nhà thơ lớn thống nhất hoà hợp trong con người Hồ Chí Minh. Cảnh thiên nhiên Tâm trạng của nhân vật trữ tình II. Tìm hiểu văn bản. * Bài “ Cảnh khuya”: - Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc đẹp lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình. * Bài “Rằm tháng giêng”: Tổng kết: 1, Nghệ thuật. 2, Nội dung. * Ghi nhớ: ( SGK – 143) III. Luyện tập - Cảm nhận tinh tế, tài tình. - Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc. - Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi. - Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân. - Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến. Bài tập 1: Hai bài thơ đã gợi cho em những cảm nghĩ gì về Bác và thơ Bác? Bài tập 2: Điền những cụm từ miêu tả trăng: trăng theo, trăng xưa, trăng vào cửa sổ, trăng nhòm, vào những câu thơ sau và cho biết tên các bài thơ đó. 1, Dòng sông lặng ngắt như tờ Sao đưa thuyền chạy thuyền chờ …………. ( Đi thuyền trên sông Đáy). 2, ….. .….. … …. đòi thơ, Việc quân đang bận xin chờ hôm sau. ( Tin thắng trận). 3, Kháng chiến thành công ta trở lại ………… hạc cũ với xuân này. ( Cảnh rừng Việt Bắc). 3, Việc quân việc nước bàn xong Gối khuya ngon giấc bên song …………….. ( Đối trăng). trăng theo Trăng xưa trăng nhòm Trăng vào cửa sổ
File đính kèm:
- Canh khuya ram thang gieng(3).ppt