Dinh dưỡng hợp lý cho học sinh phổ thông

Tình trạng dinh dưỡng học sinh tại TPHCM

Thói quen ăn uống của HS hiện tại

Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý

Chương trình DD tại trường học

Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng

Nhu cầu năng lượng và các chất DD

 

ppt33 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Dinh dưỡng hợp lý cho học sinh phổ thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dinh dưỡng hợp lý cho học sinh phổ thông BS.CK2 Đỗ Thị Ngọc Diệp Giám đốc Trung tâm Dinh dưỡng Nội dung bài báo cáo Tình trạng dinh dưỡng học sinh tại TPHCM Thói quen ăn uống của HS hiện tại Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý Chương trình DD tại trường học Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng Nhu cầu năng lượng và các chất DD Phần 1: TTDD học sinh Tình trạng DD trẻ em <5 tuổi Diễn tiến BP trẻ em < 5 tuổi Tình trạng DD HS tiểu học Q 10 Tình trạng DD HS tiểu học Q 10 Phần 2: Thói quen ăn uống của học sinh Thói quen ăn uống Uống không đủ lượng sữa theo khuyến nghị. Ăn ít rau và trái cây. Sử dụng các thức uống có chứa caffein (trà đá, trà đường, cà phê, coca…) Thói quen ăn uống Ăn nhiều thức ăn vặt chứa nhiều đường, muối, béo: bánh tráng tôm, bánh xì nách, nước ngọt, si rô bịch, kẹo các loại… Phần 3: Lợi ích của dinh dưỡng hợp lý Lợi ích của DD hợp lý Phòng chống suy dinh dưỡng (CN – CC) Nâng cao sức đề kháng chống bệnh nhiễm Phòng chống thừa cân béo phì Tăng chỉ số IQ Nâng cao thành tích học tập cho học sinh Cải thiện thành tích thể thao Lợi ích của DD hợp lý Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh cho trẻ. Phòng chống các bệnh mãn tính không lây như đái tháo đường, tăng huyết áp, tim mạch, ung thư. Giảm gánh nặng cho xã hội và ngành y tế Lợi ích của DD hợp lý Góp phần tuyên truyền cho các thành viên khác trong gia đình. Góp phần gia tăng chất lượng, tuổi thọ dân số Góp phần xây dựng đất nước. Phần 4: Chương trình dinh dưỡng tại trường học chương trình DD Do Tổ Chức Y Tế Thế Giới đề xuất. Nội dung: cung cấp kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho giáo viên, học sinh, phụ huynh Cải thiện môi trường ăn uống trong trường học: căn tin và bữa ăn học đường. Cải thiện môi trường vận động. chương trình DD Hướng tới xây dựng “Trường học bạn hữu dinh dưỡng” Chương trình thành công ở nhiều nước trên thế giới ví dụ các chương trình tại Australia: live life well at school, good for kid good for life… Phần 5: Các khuyến nghị về mặt dinh dưỡng Các khuyến nghị Ăn sáng đều đặn và không bỏ bữa ăn nào. Uống đủ nước, chỉ nên chọn nước lọc, không uống nước có đường. Uống đủ 2 lần sữa mỗi ngày Ăn ít nhất hai phần trái cây mỗi ngày Ăn ít nhất 3-5 phần rau mỗi ngày Các khuyến nghị Chọn thức ăn phụ phù hợp Hạn chế thức ăn nhiều đường, nhiều muối, nhiều chất béo. Hạn chế ăn sau 20 giờ. Chải răng sau các bữa ăn Tiếp xúc với ánh nắng sớm Đi ngủ sớm và ngủ đủ thời gian. Phần 6: Nhu cầu năng lượng và các chất DD thiết yếu Nhu cầu năng lượng Trẻ 4-6 tuổi 1470 Kcal Trẻ 7-9 tuổi 1825 Kcal Nam 10-12 tuổi 2110 Kcal Nữ 10-12 tuổi 2010 Kcal Nam 13-15 tuổi 2650 Kcal Nữ 13-15 tuổi 2200 Kcal Nam 16-18 tuổi 2980 Kcal Nữ 16-18 tuổi 2240 Kcal Nhu cầu chất đạm Trẻ 4-6 tuổi 44-55 g Trẻ 7-9 tuổi 55-64 g Nam 10-12 tuổi 63-74 g Nữ 10-12 tuổi 60-70 g Nam 13-15 tuổi 80-93 g Nữ 13-15 tuổi 66-77 g Nam 16-18 tuổi 89-104 g Nữ 16-18 tuổi 67-78 g Với điều kiện: tỉ lệ đạm trong khẩu phần 12-14%, NPU=70% Nhu cầu chất béo Trẻ từ 4-18 tuổi, tỉ lệ béo khuyến nghị là 20-25%, tối đa 30% Nhu cầu canxi Trẻ từ 4-6 tuổi 600 mg Trẻ em 7-9 tuổi 700 mg Nam 10-18 tuổi 1000 mg Nữ 10-18 tuổi 1000 mg Nhu cầu chất sắt Trẻ từ 4-6 tuổi 8.4mg Trẻ em 7-9 tuổi 11.9 mg Nam 10-14 tuổi 19.5 mg Nam 15-18 tuổi 25.1 mg Nữ 10-14 tuổi 18.7 mg (chưa có kinh) Nữ 10 -14 tuổi 43.6 mg (có kinh) Nữ 15-18 tuổi 41.3 mg (Với giá trị sinh học sắt của khẩu phần 10%) Nhu cầu Vitamin A Trẻ từ 4-6 tuổi 450 mcg Trẻ em 7-9 tuổi 500 mcg Trẻ em 10-18 tuổi 600 mcg Nhu cầu Vitamin D Trẻ từ 4-6 tuổi 5 mcg Trẻ em 7-9 tuổi 5 mcg Trẻ em 10-18 tuổi 5 mcg Nhu cầu Vitamin B1 Trẻ từ 4-6 tuổi 0.6 mg Trẻ em 7-9 tuổi 0.9 mg Nam 10-18 tuổi 1.2 mg Nữ 10-18 tuổi 1.1 mg Nhu cầu iod Trẻ từ 4-6 tuổi 90 mcg Trẻ em 7-9 tuổi 120 mcg Trẻ 10-12 tuổi 120 mcg Trẻ 13-15 tuổi 150 mcg Trẻ 16-18 tuôi 150 mcg

File đính kèm:

  • pptDinh dưỡng hợp lý cho học sinh phổ.ppt
Giáo án liên quan