Địa lý lớp 5

Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ?

Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.

Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?

Dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Địa lý lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người dạy: Đinh Thành Sơn Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ? Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì? Dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á. Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? Năm 2004 nước ta có 82 triệu người. Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu chỗ ở, thiếu sự chăm sóc sức khỏe, thiếu sự học hành… Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nước ta có 54 dân tộc anh em. Có 54 dân tộc. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người thường sống ở đâu? Họ sống chủ yếu ở đâu? Dân tộc kinh có số dân đông nhất (86%), Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. Kể tên một số dân tộc ít người nước ta mà em biết. Dân tộc Mường Dân tộc Tày Tày, Thái, Nùng, Mường, Thổ, Chứt, Sán Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y, Mèo, Dao, Mạ, Pu Péo, La Ha, Êđê, Gia Rai, Xơ Đăng, Pà Thẻn, … Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. Thái trắng Thái đen Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. Dân tộc Thái Dân tộc Lô Lô Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. Dân tộc Mông Dân tộc Nùng Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. Em hãy kể tên một số dân tộc ít người sống trên địa bàn huyện Tân Phú? Dân tộc Stiêng, Dân tộc Chơ-ro, Dân tộc Mạ… Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. 2. Mật độ dân số. Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 kilômét vuông diện tích đất tự nhiên. Ví dụ: Số dân huyện A: 30 000 người. Diện tích đất tự nhiên: 300km2. Mật độ dân số: 30 000 : 300 = 100 (người/km2) Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. 2. Mật độ dân số. Baûng soá lieäu veà maät ñoä daân soá cuûa moät soá nöôùc chaâu AÙ So saùnh maät ñoä daân soá nöôùc ta vôùi maät ñoä daân soá moät soá nöôùc Chaâu AÙ? Maät ñoä daân soá nöôùc ta lôùn hôn 5 laàn maät ñoä daân soá theá giôùi, lôùn hôn 3 laàn maät ñoä daân soá Cam-pu-chia hôn 10 laàn maät ñoä daân soá cuûa Laøo, gaàn baèng 2 laàn maät ñoä daân soá Trung Quoác. Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. 2. Mật độ dân số. Baûng soá lieäu veà maät ñoä daân soá cuûa moät soá nöôùc chaâu AÙ Keát quaû so saùnh treân chöùng toû ñieàu gì veà maät ñoä daân soá Vieät Nam? Maät ñoä daân soá Vieät Nam raát cao. Cao hôn caû maät ñoä daân soá Trung Quoác, nöôùc ñoâng daân nhaát theá giôùi, vaø cao hôn nhieàu so vôùi maät ñoä daân soá trung bình cuûa theá giôùi. Mật độ dân số Việt Nam rất cao. Dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào? CHÚ GIẢI Mật độ dân số (người/km2) Dưới 100 Từ 100-500 Từ 501-1000 Trên 1000 Thủ đô Thành phố Dân cư nước ta sống thưa thớt ở những vùng nào? Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. 2. Mật độ dân số. Mật độ dân số Việt Nam rất cao. 3. Phân bố dân cư. Dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở đồng bằng và những đô thị lớn. Dân cư nước ta sống thưa thớt ở miền núi và hải đảo. Dân cư nước ta phân bố không đều. Lược đồ mật độ dân số Việt Nam. Thủ đô Hà Nội TP Hồ Chí Minh TP Thái Nguyên TP Đà Lạt Bản Lác–Hoà bình Núi rừng Tây Nguyên Trong khi mật độ dân số trung bình cả nước là 252 người/km2, thì của vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất (lên đến 1.218 người, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên còn cao hơn), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (435 người/km2), Đông Nam Bộ (387 người/km2), còn Tây Bắc rất thấp (69 người/km2), Tây Nguyên (87 người/km2). Mật độ dân số cao nhất là Hà Nội (3.415 người/km2), TP Hồ Chí Minh (2.812 người/km2), còn thấp nhất là Lai Châu (35), Kon Tum (39), Điện Biên (47), Đắk Nông (61), Bắc Kạn (62), Sơn La (70), Gia Lai (72). Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. 2. Mật độ dân số. Mật độ dân số Việt Nam rất cao. 3. Phân bố dân cư. Dân cư nước ta phân bố không đều. Vùng núi Nhiều tài nguyên Dân cư thưa thớt Thiếu lao động Di dân Thừa lao động Đất chật Dân cư đông đúc Đồng bằng, ven biển Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010 Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 1. Các dân tộc. Địa lí Có 54 dân tộc. 2. Mật độ dân số. Mật độ dân số Việt Nam rất cao. 3. Phân bố dân cư. Dân cư nước ta phân bố không đều. Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn. Bài học

File đính kèm:

  • pptcac dan toc va su phan phoi dan cu.ppt
Giáo án liên quan