Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Sở GD&ĐT Hòa Bình - Năm học 2012-2013 (Có đáp án)

Câu 3. (1,0 điểm) Một phòng họp có 320 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số dãy ghế tăng tăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có 374 ghế. Hỏi trong phòng có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế?

doc5 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 19/03/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Sở GD&ĐT Hòa Bình - Năm học 2012-2013 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI VÀO 10 Câu 1. (3,0 điểm) 1. Tìm điều kiện có nghĩa của biểu thức: a) ; b) . 2. Phân tích đa thức thành nhân tử : a) ; b) 3. Cho tam giác ABC vuông tại A; AB = 2 cm, AC = 4 cm. Tính độ dài cạnh BC. Câu 2. (3,0 điểm) 1. Giải phương trình: 2(x + 5) + (x – 3)(x + 3) = 0. 2. a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2 (1). b) Gọi A, B là giao điểm của đồ thị hàm số (1) với trục tung và trục hoành. Tính diện tích tam giác OAB. Câu 3. (1,0 điểm) Một phòng họp có 320 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số dãy ghế tăng tăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có 374 ghế. Hỏi trong phòng có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế? Câu 4. (2,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R và điểm M sao cho MO = 2R. Qua điểm M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (O). Hai đường cao BD và AC của tam giác MAB cắt nhau tại H 1) Chứng minh tứ giác AHBO là hình thoi. 2) Tính góc . Câu 5. (1,0 điểm) Cho hai số thực x, y thỏa mãn: . Chứng minh rằng: –––––––––––– Hết –––––––––––– ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH MÔN TOÁN VÀO 10 HÒA BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1. (3,0 điểm) 1. Tìm điều kiện có nghĩa của biểu thức: a) Điều kiện: ; b) Điều kiện: 2. Phân tích đa thức thành nhân tử : a) ; b) Cách 1: Phương pháp tách, thêm bớt số hạng: Cách 2: Sử dụng định lý: Nếu pt bậc hai có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thì: . Áp dụng vào bài toán trên ta xem pt: như là 1 pt bậc hai ẩn x, tham số y. Ta có ; Suy ra: A B C 2 cm 4 cm 3. Cho tam giác ABC vuông tại A; AB = 2 cm, AC = 4 cm. Tính độ dài cạnh BC. Vì tam giác ABC vuông tại A, nên theo định lý Pitago ta có: Câu 2. (3,0 điểm) 1. Giải phương trình: O x y 2 A B 2. a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2 (1). + Cho + Cho + Đồ thị hàm số y = 3x + 2 là một đường thẳng đi qua 2 điểm (0;2) và b) Từ cách vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2 ta có: + Giao của đồ thị hàm số (1) với trục Oy là A(0;2) + Giao của đồ thị hàm số (1) với trục Ox là B Suy ra diện tích OAB là : (đvdt) Câu 3. (1,0 điểm) Một phòng họp có 320 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số dãy ghế tăng tăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có 374 ghế. Hỏi trong phòng có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế? Giải: Gọi số dãy ghế trong phòng họp là x (dãy) () Gọi số ghế trong mỗi dãy là y (ghế) () Vì phòng họp có 320 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế mỗi dãy đều bằng nhau nên ta có phương trình: (1) Vì số dãy ghế tăng tăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có 374 ghế nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: hoặc Vậy trong phòng họp có 10 dãy ghế và mỗi dãy có 32 ghế Hoặc là trong phòng họp có 16 dãy ghế và mỗi dãy có 20 ghế Câu 4. (2,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R và điểm M sao cho MO = 2R. Qua điểm M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (O). Hai đường cao BD và AC của MAB cắt nhau tại H. 1) Chứng minh tứ giác AHBO là hình thoi. Ta có: OAMA (Vì MA là tiếp tuyến với đường tròn (O)) BHMA ( Vì BH là đường cao trong MAB) OA // BH (1) Tương tự ta có: (2) Từ (1) & (2) suy ra tứ giác AHBO là hình bình hành, mặt khác lại có OA = OB nên tứ giác AHBO là hình thoi. 2) Tính góc . Dễ thấy MO là đường phân giác trong của góc . Vì tam giác OAM vuông tại A nên ta có: . Câu 5. (1,0 điểm) Cho hai số thực x, y thỏa mãn: . Chứng minh rằng: Cách 1: Nhận xét: . Thật vậy: (đúng) Do đó từ giả thiết: (*) Vì , nên ta xét các trường hợp sau: Nếu Nếu , từ (*) suy ra: Từ đó suy ra: . Dấu bằng xảy ra khi x = y = 1. Cách 2: Áp dụng BĐT Bu nhi a cốp xki:, ta có: (*) Vì , nên ta xét các trường hợp sau: Nếu Nếu , từ (*) suy ra: Từ đó suy ra: . Dấu bằng xảy ra khi x = y = 1.

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_so_gddt_hoa_binh.doc