Đề thi toán Violympic dành cho học sinh Lớp 5 cấp tỉnh - quốc gia

Câu 2: Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ít hơn ngày thứ hai 4,6m vải. Số mét vải bán được ngày thứ ba bằng trung bình cộng số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Câu 3: Một đội công nhân có 30 người được giao làm xong một công việc trong 20 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ. Sau 5 ngày, đội được bổ sung thêm 10 người và ban lãnh đạo quyết định tăng thời gian làm việc lên 10 giờ mỗi ngày. Hỏi đội công nhân đó hoàn thành công việc được giao trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất làm việc của mọi người là như nhau.

 

doc51 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 61 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi toán Violympic dành cho học sinh Lớp 5 cấp tỉnh - quốc gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TOÁN VIOLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 5 CẤP TỈNH - QUỐC GIA Bài thi số 1 - SẮP XẾP 0,0545 : 0,25 Số thập phân bé nhất có 3 chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 10 Số vòng thi của cuộc thi Violympic Toán bằng Tiếng Việt năm học 2019 – 2020 Trung bình cộng của 20 chữ số đầu tiên của dãy: 123456789101112 Giá trị của y biết: ; 0,5% của số các số có 3 chữ số mà hai chữ số cạnh khác nhau thì khác nhau Số đầu tiên của dãy số có 10 số hạng: ;; 2,08; 2,09; 2,1 20,18 x 0,1 – 1,01 Số mà 70% của nó bằng 2,184 Bài thi số 2 – 12 CON GIÁP Câu 1: Cho tam giác ABC có diện tích là 102,6cm2. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = AB. Trên BC lấy điểm N sao cho BN = NC. Nối AN và MN. Tính diện tích tam giác AMN. Câu 2: Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ít hơn ngày thứ hai 4,6m vải. Số mét vải bán được ngày thứ ba bằng trung bình cộng số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Câu 3: Một đội công nhân có 30 người được giao làm xong một công việc trong 20 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ. Sau 5 ngày, đội được bổ sung thêm 10 người và ban lãnh đạo quyết định tăng thời gian làm việc lên 10 giờ mỗi ngày. Hỏi đội công nhân đó hoàn thành công việc được giao trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất làm việc của mọi người là như nhau. Câu 4: Một hình thang có đáy lớn là 15,9cm, đáy bé là 9,6cm, chiều cao bằng 2/3 tổng hai đáy. Tính diện tích hình thang đó. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu 5: Tìm số dư trong phép chia 4,553 : 44 (phần thập phân của thương có 4 chữ số). Câu 6: Tính diện tích một mảnh đất, biết 33,5% diện tích mảnh đất đó bằng 281,4m2. Câu 7: Một cửa hàng có 3,125 tạ gạo. Cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 24% số gạo. Ngày thứ hai bán được 32% số gạo. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tạ gạo? Câu 8: Tìm số thập phân biết nếu viết thêm 14 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 81 lần số phải tìm. Câu 9: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 1,8dm, diện tích là 90cm2. Chiều cao cảu hình thang đó là bao nhiêu đề - xi – mét? A – 0,5 B – 100 C – 10 D - 1 Câu 10: Tỉ số phần trăm của 5 dài hai đáy là 1,8dm là: A – 35,8% B – 3,58% C – 35% D – 0,35% Câu 11. Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 27,6m. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 12,1m thì diện tích mảnh vườn tăng 65,34m2. Tính diện tích mảnh vườn đó. Câu 12: Diện tích một hình chữ nhật là 25,8cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó khi tăng số đó chiều dài của nó thêm 10% Câu 13: Trong vườn nhà bác Cương có 500 cây ăn quả gồm hai loại cam và bưởi trong đó có 48,4% là bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam? Câu 14: Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng, bằng 10% tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn của người đó là bao nhiêu? Trả lời: Tiền vốn của người đó là đồng BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu số 1: Tìm một số có hai chữ số, biết khi đọc từ phải qua trái sẽ lớn gấp 4,5 lần khi đọc từ trái qua phải. Trả lời: Số cần tìm là: . Câu số 2: Tính S = 1,1 + 2,2 + 3,3 + + 98,98 + 99,99 Trả lời: S = A/5053,05 B/5003,55 C/4549,05 D/5003,955 Câu số 3: Người ta chuyển gạo từ kho A sang kho B. Đợt 1 chuyển số gạo trong kho A và thêm 12 tấn. Đợt hai chuyển được số gạo còn lại và thêm 18 tấn. Đợt ba chuyển được số gạo còn lại sau hai đợt trên và thêm 30 tấn nữa thì số gạo vừa hết. Lúc này kho B có 1210 tấn gạo. Hỏi lúc đầu có B có bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Lúc đầu kho B có .tấn gạo. Câu số 4: Từ 1 đến 1000 có bao nhiêu số mà trong mỗi số có ít nhất 1 chữ số 5? Trả lời: Có tất cả ..số A/272 B/274 C/271 D/ 273 Câu số 5: Hãy cho biết trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, , 1976 có tất cả bao nhiêu chữ số 1. Trả lời: Có tất cả chữ số 1 Câu số 6: Cho tam giác ABC. Trên đáy BC lấy điểm D sao cho BD = BC. Nối A với D, lấy G là trung điểm của AD. Nối B với G kéo dài, cắt AC tại K. Tính tỉ số . A/ B/ C/ D/ Câu số 7: Bây giờ là 3 giờ kém 15 phút. Hỏi sau ít nhất bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau? Trả lời: Kim giờ và kim phút trùng nhau sau ít nhấtgiờ A/ B/ C/ D/ Câu số 8: Tìm số tự nhiên a để số chữ số của dãy: 1; 2; 3; ; a bằng 5 lần a. Trả lời: Số tự nhiên a là: A/11108 B/11005 C/11107 D/ 111105 Câu số 9: Cho một hình vuông. Nối trung điểm hai cạnh liên nhau hình vuông đó với nhau ta được hình vuông thứ hai. Nối trung điểm hai cạnh liền nhay hình vuông thứ hai ta được hình vuông thứ ba. Nối hai đường chéo của hình vuông đã cho ta được hình như hình vẽ sau: Tính tổng diện tích các tam giác có trong hình vẽ. Biết chu vi hình vuông đã cho là: 50cm. Trả lời: Tổng diện tích các tam giác có trong hình vẽ là: .cm2. Câu số 10: Khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị hơn 3 lần tuổi em là 2 tuổi. Đến khi chị 27 tuổi thì tuổi em bằng tuổi chị hiện nay. Tìm tuổi em hiện nay. Trả lời: Tuổi của em hiện nay là..tuổi. Câu số 11: Cho tam giác ABC. Trên đáy BC lấy điểm D sao cho BD = BC. Nối A với D, lấy G là trung điểm của AD. Nối B với G kéo dài, cắt AC tại K. Tính tỉ số . A/ B/ C/ D/ Câu số 12: Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần 600cm2. Sau đó người ta bỏ đi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm ở 4 đỉnh phía trên của hình lập phương lớn rồi sơn tất cả các mặt bên ngoài. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn cả hai mặt? Trả lời: Số hình lập phương nhỏ được sơn cả hai mặt là: .hình A/ 88 B/96 C/120 D/ 84 Câu số 13: Cô giáo xếp chỗ ngồi cho học sinh lớp 5A. Nếu xếp mỗi bàn 2 bạn thì 1 bạn chưa có chỗ. Nếu xếp mỗi bàn 3 bạn thì thừa 7 bàn và 1 bàn còn thừa 2 chỗ. Tính số học sinh lớp 5A. A/49 bạn B/41 bạn C/43 bạn D/45 bạn Câu số 14: Cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư của một phép chia là 4 số trong các số 2; 3; 9; 27; 81; 243; 567. Tìm số dư của phép chia đó. A/2 B/27 C/81 D/ 9 Câu số 15: Cho A = 503 x + 2015. Tính tổng các chữ số của A. Trả lời: Tổng các chữ số của A là: Câu số 16: Một người mua một số cam với giá 20000 đồng/1kg về để bán. Trong quá trình vận chuyển bị hỏng mất 5kg. Số cam còn lại người đó bán như sau: Một nửa được bán với giá 30000đồng/1kg; một phần ba được bán với giá 25000 đồng/1kg; phần còn lại được bán với giá 15000 đồng/1kg. Tính khối lượng cam người đó đã mua về để bán. Biết số tiền lãi người đó thu được là 600000 đồng. Trả lời: Khối lượng cam người đó đã mua về để bán làkg Câu số 17: Hãy cho biết trong dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; ; 2016 có tất cả bao nhiêu chữ số 8? TRả lời: Dãy số trên có chữ số 8 Câu số 18: Tính: T = (Nhập kết quả là số thập phân gọn nhất) Trả lời: T = .. Câu số 19: Tìm số tự nhiên a để số chữ số của dãy: 1; 2; 3; ; a bằng 3 lần a. Trả lời: Số tự nhiên a là: A/1107 B/1104 C/1108 D/1098 Câu số 20: Cho tứ giác ABCD có diện tích bằng 60cm2. Kéo dài các cạnh AB, BC, CD và DA sao cho: BM = AB, CN = BC, DP = CD, AQ = AD. Tính diện tích tứ giác MNPQ. Trả lời: Diện tích tứ giác MNPQ là..cm2. A/360 B/330 C/270 D/300 Câu số 21: Cho một số tự nhiên có 2016 chữ số. Biết rằng với hai chữ số liên tiếp theo thứ tự đã viết thì tạo thành số có hai chữ số chia hết cho 17 hoặc 23. Nếu chữ số cuối cùng của số đó là chữ số 9 thì chữ số đầu tiên là chữ số nào? Trả lời: Chữ số đầu tiên là chữ số.. Câu số 22: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau khi đi được 15 phút, xe máy gặp ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50km/giờ. Sau khi đếnn A, ô tô nghỉ 30 phút rồi lại tiếp tục quay về B và đuổi kịp xe máy cách B 30km. Tính quãng đường AB. Trả lời: Quãng đường AB dài là..km. Câu số 23: Cho tam giác ABC vuông góc ở A. Biết AB = 10cm và AC = 15cm. Trên Bc lấy trung điểm M, trên AC lấy điểm D sao cho DC = AC. Nối B với D, A với M cắt nhau tại I. Tính diện tích tứ giác IMCD Trả lời: Diện tích tứ giác IMCD là..cm2. A/ 16 B/17,5 C/10 D/7,5 Câu số 24: Hiệu số độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật bằng 20% tổng độ dài của hai cạnh đó. Tính chu vi của hình chữ nhật biết diện tích của nó là 294m2. Trả lời: Chu vi hình chữ nhật là.m. Câu số 25: Giá xăng tháng ba so với tháng hai tăng 15%. Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng ba lại giảm đi 15%. Hỏi giá xăng tháng tư so với tháng hai giảm đi bao nhiêu phần trăm? Trả lời: Giá xăng tháng tư so với giá xăng tháng hai giảm đi..% (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) Câu số 26: Cho một hình vuông. Nối trung điểm hai cạnh liên nhau hình vuông đó với nhau ta được hình vuông thứ hai. Nối trung điểm hai cạnh liền nhay hình vuông thứ hai ta được hình vuông thứ ba. Nối hai đường chéo của hình vuông đã cho ta được hình như hình vẽ sau: Tính tổng diện tích các tam giác có trong hình vẽ. Biết diện tích hình vuông đã cho là 156,25cm2 Trả lời: Tổng diện tích các tam giác có trong hình vẽ là: .cm2. Câu số 27: Tìm chữ số tận cùng của tích: 12 x 12 x 12 x x 12 x 12 (tích có 2015 thừa số 12) Trả lời: Chữ số tận cùng của tích trên là: A/2 B/4 C/6 D/8 Top of Form Câu số 28: Cho 4 số tự nhiên có tổng bằng 2192. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ hai ta được số thứ ba. Nếu xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ ba ta được số thứ tư. Tìm số thứ nhất. Câu số 29: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Sau đó một người đi xe máy cũng từ A đến B. Vào lúc 8 giờ 15 phút xe máy còn cách xe đạp 8km và đến 8 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau Vận tốc của người đi xe máy là .....km/giờ A/30 B/22 C/32 D/42 Câu số 30: Cho số có bốn chữ số với các chữ số a, b, c, d tăng dần theo thứ tự từ trái sang phải. Hỏi hiệu lớn nhất có thể giữa hai số và là bao nhiêu? Trả lời: Hiệu lớn nhất cần tìm là: Câu số 31: Dũng và Hùng chơi với nhau 10 ván bi-a. Mỗi ván thắng được 5 điểm và mỗi ván thua bị trừ 2 điểm. Sau 10 ván chơi số điểm của Hùng là 29 điểm. Hỏi Dũng đã thắng bao nhiêu ván? Trả lời: Dũng đã thắng..ván Câu số 32: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Sau khi đi được 15 phút, xe máy gặp ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50km/giờ. Sau khi đếnn A, ô tô nghỉ 15 phút rồi lại tiếp tục quay về B và đuổi kịp xe máy cách B 20km. Tính quãng đường AB. Trả lời: Quãng đường AB dài là..km. Câu số 33: Nga mang đến lớp một số kẹo chia cho các bạn trong nhóm của mình. Nếu Nga chia cho mỗi bạn 5 cái kẹo thì bạn cuối cùng chỉ được 3 cái. Nếu Nga chia cho mỗi bạn 4 cái kẹo thì thừa 2 cái. Hỏi nhóm của Nga có mấy bạn? Câu số 34: Hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác CID lớn hơn diện tích tam giác AIB là 193 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. Trả lời: Diện tích hình thang ABCD là ........................cm2. Câu số 35: Cho tam giác ABC, có D và E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. M là một điểm bất kì trên cạnh BC. Nối A với M, D với E cắt nhau tại I. Biết diện tích tam giác IDM bằng diện tích tam giác ABC. Tính tỉ số . Trả lời: Tỉ số = ..................... Câu số 36: Tìm số tiếp theo của dãy số sau: 1,7; 4,4; 14,2; 57,8; . Trả lời: Số đó là: Câu số 37: Tìm a biết: TRả lời: Giá trị của a là: Câu số 38: An bắt đầu làm bài thi lúc 10 giờ 15 phút. Đến khi An làm bài xong là đúng lúc kim giờ và kim phút đồng hồ trùng nhau. Tính thời gian làm bài thi của An. Trả lời: Thời gian làm bài thi của An là:.. A/41 phút B/ giờ C/ giờ D/ giờ Câu số 39: Cô giáo thưởng 22 quyển vở cho tổ Một, tổ Hai và tổ Ba. Biết số vở của tổ Một gấp hai lần số vở của tổ Hai. Số vở của tổ Ba nhiều hơn số vở của tổ Hai nhưng ít hơn số vở của tổ Một. Hỏi tô Ba được thương bao nhiêu quyển vở? Trả lời: Tổ Ba được thưởng.quyển vở. Câu số 40: AN và Bình cùng làm một công việc và đã làm xong công việc đó. Nếu An làm một mình thì hết 15 giờ, Bình làm một mình thì hết 12 giờ. Lúc đầu An làm rồi nghỉ, sau đó Bình làm tiếp cho đến khi xong việc. Hai bạn làm hết 14 giờ. Hỏi An đã làm trong bao lâu? Trả lời: An đã làm trong.giờ. Câu số 41: Có bao nhiêu cách viết số 23 thành tổng của 3 số lẻ khác nhau? Trả lời: Có tất cả cách viết thỏa mãn. Câu số 42: Một chiếc đồng hồ đang hoạt động bình thường, hiện tại kim giờ và kim phút trùng nhau. Hỏi sau đúng 24 giờ, hai kim đó trùng nhau bao nhiêu lần? Trả lời: Sau 24 giờ hai kim đó trùng nhaulần Câu số 43: Nếu giảm chiều dài một hình chữ nhật đi 10% độ dài của nó thì phải giảm chiều rộng thêm bao nhiêu phần trăm độ dài của nó để diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm 8%? Trả lời: Phải tăng chiều rộng đi%. Câu số 44: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3 và 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 từ các số đó? Trả lời: Số số lập được thỏa mãn đề bài là Câu số 45: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3 và 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 từ các số đó? Trả lời: Số số lập được thỏa mãn đề bài là Câu số 46: Cho A = 671 x + 2015. Tính tổng các chữ số của A. Trả lời: Tổng các chữ số của A là: Câu số 47: Sắp xếp theo thứ tự bên dưới (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới): 2016 x (7,8 x 84 - 39 x 16,8) 10 : 1000 Số các số có 4 chữ số khác nhau có chữ số tận cùng là 7 9,6% của 125 Số các số chẵn có hai chữ số chia hết cho 5 Giá trị của x để Giá trị của a để số chia hết cho 2 và 9, chia 5 dư 3 14,5:10+0,56 Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 10 Trung bình cộng của 221 số tự nhiên liên tiếp đầu tiên Thương của số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau với 20 17,25x0,3 Số các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 148 Số các số có 3 chữ số chia hết cho 5 Số mà 125% của nó là 16,5 3,28 : 0,01 1,01 + 1,11 +1,21 + ..+ 2,01 Câu số 48: Bây giờ là 3 giờ kém 15 phút. Hỏi sau ít nhất bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau? Câu số 49: Nếu các số được sắp xếp thành 3 hàng A, B, C theo bảng sau thì số 1000 nằm ở hàng nào? A 1 6 7 12 13 18 19 B 2 5 8 11 14 17 20 C 3 4 9 10 15 16 21 Câu số 50: Tính tỉ số % phần diện tích tô đậm so với diện tích hình thang lớn? Câu số 51: Hình chữ nhật ABCD chu vi 68cm có thể được chia thành 7 hình chữ nhật giống hệt nhau như trong hình vẽ bên. Tính diện tích ABCD. Câu số 52: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 24cm2. Diện tích của tam giác ABE và ADF lần lượt là 4cm2 và 9cm2. Tính diện tích tam giác AEF. Câu số 53: Số thứ 2001 trong dãy sau là số nào? Câu số 54: Giá niêm yết của một mặt hàng là 60 000 đồng. Nếu bán mặt hàng này với giá bằng một nửa thì lợi nhuận là 25%. Hỏi phải bán với giá bao nhiêu thì được lợi nhuận là 50%? Câu số 55: Vào lúc 8 giờ, một ô tô đi từ A đến B. Sau một khoảng thời gian, một xe tải cũng đi từ A đến B và đuổi kịp ô tô vào lúc 9 giờ. Biết tỉ số vận tốc của ô tô và xe tải là . Hỏi xe tải xuất phát lúc mấy giờ? Câu số 56: Tính tổng 100 số đầu tiên của dãy sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 1; 0; 1; 1; 1 ; 2; 1; 3; 1; 4; 1; 5; 1; 6 Câu số 57: Trong dãy số sau: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; bắt đầu từ số thứ ba, mỗi số bằng tổng 2 số liền trước nó. Hỏi có bao nhiêu số chẵn trong 1000 số đầu tiên của dãy? Câu số 58. Tính: Câu số 59: Các số 3; 4; 5; 7 có thể tạo thành 24 số có 4 chữ số khác nhau. Tính trung bình cộng của 24 số này? Câu số 60: Cho các chữ số 0; 4; 5; 7. Tính tổng của các số có 4 chữ số khác nhau tạo bởi 4 chữ số đã cho? Câu số 61: Cho biết ngày 20 tháng 3 năm 2019 là thứ Tư. Hỏi ngày chủ nhật cuối cùng trong tháng 3 năm 2020 là ngày bao nhiêu? Câu số 62: Cho lần lượt các viên bi vào hộp theo thứ tự bi đỏ, bi vàng, bi xanh rồi lại bi đỏ, bi vàng, bi xanh, cho đến khi trong hộp có tất cả 500 viên. Hỏi phải lấy từ hộp đó ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có cả 3 màu. Câu số 63: Ba anh chị em Dũng , Lan và Hương cùng làm một công việc. Lúc đàu chỉ có chị Lan và Hương làm trong 3 giờ. Sau đó chị Lan nghỉ , anh Dũng vào làm thay với năng suất gấp đôi chị Lan, Trong 5 giờ thì Hương và anh Dũng hoàn thành công việc. Biết rằng nếu Hương và chị Lan cùng làm thì sau 12 giờ sẽ xong công việc. Hỏi nếu làm một mình thì Dũng hoàn thành công việc trong bao lâu? Câu số 64: Một sân vận động trong dịp WORLD CUP bán được số vé xem là một số tự nhiên có 5 chữ số bằng 45 lần tích các chữ số của nó. Hỏi số vé bán được là bao nhiêu? Câu số 65: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 12,9cm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Biết một chiều cao của tam giác là 12cm. Tìm độ dài đáy tương ứng với chiều cao đó của tam giác. Câu số 66: Khi gấp 1 sợi dây thành một hình chữ nhật có chiều rộng là số tự nhiên và chiều dài gấp 1,6 lần chiều rộng thì diện tích của hình chữ nhật là 57,6cm2. Hỏi sợ dây đó đem gấp thành một hình vuông thì diện tích của hình vuông đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Câu số 67: Tìm x, biết: x : 2,4 : 2,5 = 1,04. Vậy x = ... Câu số 68: Tìm x, biết: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 321. Vậy x = ... Câu số 69: Tính giá trị biểu thức: (375,4 x 12,5 – 25,7 : 2,75) x (21,8 : 0,25 – 43,6 x 2) = ............. Câu số 70: Tính giá trị biểu thức: A = 3,46 x 0,75 + 96,54 x 0,75. Vậy A = .... Câu số 71: Tính giá trị biểu thức: 1,05 + 1,55 + 2,05 + 2,55 + .. + 8,55 = .... Câu số 72: Số thập phân lớn nhất viết bằng bốn chữ số lẻ khác nhau là: .. . Câu số 73: Tìm số thập phân bé nhất viết bằng 10 chữ số khác nhau. Vậy số đó là: Câu số 74: Viết thêm 2 chữ số vào bên phải 2017 ta được số A chia hết cho 2; 5 và 9. Vậy số A là: ...... Câu số 75: Tìm số thập phân biết nếu lấy số đó cộng với 1,05, sau đó nhân với 2,4 rồi trừ đi 6,9, cuối cùng chia cho 0,9 ta được kết quả là 8,2. Vậy số đó là:........ Câu số 76: Cộng thêm vào mẫu số đồng thời bớt đi ở tử số của phân số 91/59 với cùng một số tự nhiên ta được phân số bằng 3/2. Vậy số tự nhiên đó là: ....... Câu số 77: Lãi suất tiết kiệm là 0,68% một tháng. Bác Tâm gửi tiết kiệm 30000000 đồng thì sau một tháng bác có bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi? Trả lời: Sau 1 tháng, cả gốc lẫn lãi bác Tâm có .đồng Câu số 78: Tính giá trị của biểu thức: 8,22 + 9,28 + 10,34 + + 23,06 + 24,12 = Câu số 79: Cửa hàng nhập về 12,5 tấn gạo. Cửa hàng đó đã bán được 32% số gạo và 1,1 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Cửa hàng còn lại tấn gạo. Câu số 80: Một người thợ dệt vải, ngày thứ nhất dệt được 32,6m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,3m và ít hơn ngày thứ ba 1,2m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải? HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI THI SỐ 1 - SẮP XẾP Số thập phân bé nhất có 3 chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 10 = 0,19 < Giá trị của y biết: ; y = 0,625 < 20,18 x 0,1 – 1,01 = 1,008 < Số đầu tiên của dãy số có 10 số hạng: ;; 2,08; 2,09; 2,1 = 2 < 0,0545 : 0,25 = 2,018 < < Trung bình cộng của 20 chữ số đầu tiên của dãu: 123456789101112 = 3,05 < Số mà 70% của nó bằng 2,184 = 3,12 < 0,5% của số các số có 3 chữ số mà hai chữ số cạnh khác nhau thì khác nhau = 7,285 <Số vòng thi của cuộc thi Violympic Toán bằng Tiếng Việt năm 2019 - 2020 = 10 BÀI THI SỐ 2 – 12 CON GIÁP Câu 1: Cho tam giác ABC có diện tích là 102,6cm2. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 1/3 AB. Trên BC lấy điểm N sao cho BN = NC. Nối AN và MN. Tính diện tích tam giác AMN. Hướng dẫn Theo đề bài ta có hình vẽ dưới: Vì BN = NC suy ra BN = ½ BC nên: SABN = ½ SABC Diện tích tam giác ABN là: 102,6 : 2 = 51,3 (cm2) Vì AM = 1/3 AB nên SAMN = 1/3 SABN Vậy diện tích tam giác AMN là: 51,3 : 3 = 17,1 (cm2) Điền: 17,1 Câu 2: Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ít hơn ngày thứ hai 4,6m vải. Số mét vải bán được ngày thứ ba bằng trung bình cộng số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Hướng dẫn Số mét vải bán được trong hai ngày đầu là: 32,7 x 2 + 4,6 = 70 (m) Số mét vải bán được ngày thứ ba là: 70 : 2 = 35 (m) Điền 35 Câu 3: Một đội công nhân có 30 người được giao làm xong một công việc trong 20 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ. Sau 5 ngày, đội được bổ sung thêm 10 người và ban lãnh đạo quyết định tăng thời gian làm việc lên 10 giờ mỗi ngày. Hỏi đội công nhân đó hoàn thành công việc được giao trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất làm việc của mọi người là như nhau. Hướng dẫn Thời gian để 1 người công nhân làm xong toàn bộ công việc đó là: 30 x 20 x 8 = 4800 (giờ) Thời gian đội công nhân đó làm trong 5 ngày đầu là: 30 x 5 x 8 = 1200 (giờ) Tổng thời gian còn lại để hoàn thành công việc được giao là: 4800 - 1200 = 3600 (giờ) Số ngày cần có để để hoàn thành công việc được giao là: 3600 : (30 + 10) : (8 + 2) = 9 (ngày) Đội công nhân đó hoàn thành công việc được giao trong số ngày là: 5 + 9 = 14 (ngày) Điền 14 Câu 4: Một hình thang có đáy lớn là 15,9cm, đáy bé là 9,6cm, chiều cao bằng 2/3 tổng hai đáy. Tính diện tích hình thang đó. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Hướng dẫn Tổng hai đáy là: 15,9 + 9,6 = 25,5 (cm) Chiều cao là: 25,5 : 3 x 2 = 17 (cm) Diện tích hình thang đó là: 25,5 x 17 : 2 = 216,75 (cm2) Điền 216,75 Câu 5: Tìm số dư trong phép chia 4,553 : 44 (phần thập phân của thương có 4 chữ số). Hướng dẫn Ta có: 4,553 : 44 = 0,1034 (dư 0,0034) Điền 0,0034 Câu 6: Tính diện tích một mảnh đất, biết 33,5% diện tích mảnh đất đó bằng 281,4m2. Hướng dẫn Diện tích mảnh đất đó là: 281,4 x 100 : 33,5 = 840 (m2) Điền 840 Câu 7: Một cửa hàng có 3,125 tạ gạo. Cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 24% số gạo. Ngày thứ hai bán được 32% số gạo. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tạ gạo? Hướng dẫn Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số gạo là: 3,125 x 24 : 100 = 0,75 (tạ) Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là: 3,125 x 32 : 100 = 1 (tạ) Cả hai ngày bán được số tạ gạo là: 0,75 + 1 = 1,75 (tạ) Đáp số: 1,75 tạ Câu 8: Tìm số thập phân biết nếu viết thêm 14 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 81 lần số phải tìm. Hướng dẫn Theo đề bài ta có: = 81 x 140 + = 81 x 140 = 80 x = 140 : 80 = 1,75 Đáp số: 1,75 Câu 9: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 1,8dm, diện tích là 90cm2. Chiều cao cảu hình thang đó là bao nhiêu đề - xi – mét? A – 0,5 B – 100 C – 10 D - 1 Hướng dẫn Đổi: 1,8dm = 18cm Chiều cao của hình thang đó là: 90 x 2 : 18 = 10 (cm) = 1dm Chọn D Câu 12: Diện tích một hình chữ nhật là 25,8cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó khi tăng số đó chiều dài của nó thêm 10% Hướng dẫn Coi chiều dài của nó là 100% thì chiều dài mới của nó là: 100% + 10% = 110% Chiều dài mới gấp chiều dài ban đầu số lần là: 110 : 100 = 1,1 (lần) Diện tích hình chữ nhật đó khi tăng chiều dài lên 10% là: 25,8 x 1,1 = 28,38 (cm2) Điền 28,38 Câu 13: Trong vườn nhà bác Cương có 500 cây ăn quả gồm hai loại cam và bưởi trong đó có 48,4% là bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam? Hướng dẫn Số cây bưởi là: 500 x 48,4 : 100 = 242 (quả) Số cây cam là: 500 – 242 = 258 (cây) Điền 258 Câu 14: Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng, bằng 10% tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn của người đó là bao nhiêu? Trả lời: Tiền vốn của người đó là đồng Hướng dẫn Tiền vốn của người đó là: 70000 : 10 x 100 = 700000 (đồng) Điền 700000 BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu số 1: Tìm một số có hai chữ số, biết khi đọc từ phải qua trái sẽ lớn gấp 4,5 lần khi đọc từ trái qua phải. Trả lời: Số cần tìm là: . Hướng dẫn Gọi số cần tìm là: (0 < a, b < 10) Theo đề bài ta có: = 4,5 x 10 x b + a = 45 x a + 4,5b 44a = 5,5b 40a = 5b Hay b = 8 a = 1 Số cần tìm là 18 Điền 18 Câu số 2: Tính S = 1,1 + 2,2 + 3,3 + + 98,98 + 99,99 Trả lời: S = A/5053,05 B/5003,55 C/4549,05 D/5003,955 Hướng dẫn Hướng dẫn S = 1,1 + 2,2 + 3,3 + + 98,98 + 99,99 = (1 + 2 + 3 + + 98 + 99) + (0,1 + 0,2 + 0,3 + + 0,98 + 0,99) = (99 + 1) x 99 : 2 + (0,1 + 0,9) x 9 : 2 + (0,10 + 0,99) x 90 : 2 = 4950 + 4,5 + 49,05 = 5003,55 Chọn B Câu số 3: Người ta chuyển gạo từ kho A sang kho B. Đợt 1 chuyển số gạo trong kho A và thêm 12 tấn. Đợt hai chuyển được số gạo còn lại và thêm 18 tấn. Đợt ba chuyển được số gạo còn lại sau hai đợt trên và thêm 30 tấn nữa thì số gạo vừa hết. Lúc này kho B có 1210 tấn gạo. Hỏi lúc đầu có B có bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Lúc đầu kho B có .tấn gạo. Hướng dẫn Số gạo còn lại sau 2 đợt là: 30 : (1 – ) = 90 (tấn) Số gạo còn lại đợt 1 là: (90 + 18) : (1 – ) = 270 (tấn) Số gạo kho A lúc đầu là: (270 + 12) : (1 – ) = 376 (tấn) Lúc đầu kho B có số gạo là: 1210 – 376 = 834 (tấn) Điền 834 Câu số 4: Từ 1 đến 1000 có bao nhiêu số mà trong mỗi số có ít nhất 1 chữ số 5? Trả lời: Có tất cả ..số A/272 B/274 C/271 D/ 273 Hướng dẫn Có 1 đến 9 có 1 chữ số 5 Từ 10 đến 99 có 90 số có 2 chữ số Số số có 2 chữ số mà không có chữ số 5 là: 8 cách chọn chữ số hàng chục, 9 cách chọn chữ số hàng đơn vị Vậy có: 8 x 9 = 72 (số) Số số có hai chữ số mà có nhất 1 chữ số 5 là: 90 – 72 = 18 (số) Từ 100 đến 999 có 900 số có 3 chữ số: Số số có 3 chữ số mà không có chữ số 5 là: 8 cách chọn chữ số hàng trăm, 9 cách chọn chữ số hàng chục và 9 cách chọn chữ số hàng đơn vị Vậy có: 8 x 9 x 9 = 648 (số) Số số có 3 chữ số mà có ít nhất 1 chữ số 5 là: 900 – 648 = 252 (số) Vậy từ 1 đến 1000 có tất cả số số mà có ít nhất 1 chữ số 5 là: 1 + 18 + 252 = 271 (số) Chọn C Câu số 5: Hãy cho biết trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, , 1976 có tất cả bao nhiêu chữ số 1. Trả lời: Có tất cả chữ số 1 Hướng dẫn Chữ số 1 ở hàng đơn vị: (1971 – 1) : 10 + 1 = 198 (chữ số) Chữ số 1 ở hàng chục có: 2000 : 100 x 10 = 200 (chữ số) Chữ

File đính kèm:

  • docde_thi_toan_violympic_danh_cho_hoc_sinh_lop_5_cap_tinh_quoc.doc