Đề thi toán tuổi thơ năm học 2013 – 2014

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM

 

Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

(20,13 - 20,13 : 11 + ) :

 

Bài 2: Tính tổng của các số chia hết cho 5, lớn hơn 100 và nhỏ hơn 2013.

 

 

 

Bài 3: Một lớp học với 29 học sinh có tuổi trung bình là 10 tuổi. Nếu tính cả tuổi cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của 29 học sinh và cô chủ nhiệm là 11 tuổi.

Tính tuổi cô giáo chủ nhiệm.

 

 

 

Bài 4: Tam giác ABC có diện tích 125 cm2. Tính diện tích

tam giác ABD, biết: BD = DC

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi toán tuổi thơ năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ Năm học 2013 – 2014 Họ và tên: ………………………….… SỐ BÁO DANH: ………….……… Số phách: Số phách: ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ Năm học: 2013 – 2014 (Phần thi cá nhân) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN A: TRẮC NGHIỆM Bài 1: Tính giá trị biểu thức: Đáp số: (20,13 - 20,13 : 11 + ) : Đáp số: Bài 2: Tính tổng của các số chia hết cho 5, lớn hơn 100 và nhỏ hơn 2013. Bài 3: Một lớp học với 29 học sinh có tuổi trung bình là 10 tuổi. Nếu tính cả tuổi cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của 29 học sinh và cô chủ nhiệm là 11 tuổi. Đáp số: Tính tuổi cô giáo chủ nhiệm. A D C B Bài 4: Tam giác ABC có diện tích 125 cm2. Tính diện tích Đáp số: tam giác ABD, biết: BD = DC. Đáp số: Bài 5: Chị gái của An sinh năm 2000, khoảng thời gian từ ngày sinh đến cuối năm (tính cả ngày sinh) bằng khoảng thời gian từ đầu năm đến ngày kề trước ngày sinh. Hỏi chị gái của An sinh ngày, tháng nào? kg viên gạch 1 viên gạch Bài 6. Trong hình vẽ bên, cân đang ở vị trí cân bằng. Tính xem viên gạch nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Đáp số: Đáp số: Bài 7: Khoảng cách từ điểm cực Bắc thuộc xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang đến điểm cực nam ở mũi Cà Mau dài 1620km. Trên bàn đồ, khoảng cách này An đo được 108cm. Tìm tỉ lệ trên bản đồ mà An đã thực hành đo. Đáp số: Số HS Nam: Số HS Nữ: Bài 8: Tỷ số học sinh nam và nữ của trường Tiểu học A là 1, Tìm số học sinh nam và số học sinh nữ, biết toàn trường có 615 học sinh. Đáp số: Bài 9: Nguyên liệu để muối dưa cải (Dưa cải muối) gồm: rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường, muối theo thứ tự chiếm 5%, , trong tổng lượng Dưa cải muối. Vậy nếu muối 1,88kg rau cải thì cần có bao nhiêu ki-lô-gam hành tươi? Đáp số: Bài 10: Ở nước ta và nhiều nước khác, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ đầu của Celsius). Ở nước Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F (chữ đầu của Fahrenheit). Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = x C + 32. (F và C là số độ F và độ C tương ứng). Tính xem trong điều kiện bình thường, nước sôi ở bao nhiêu độ F ? Bài 11: Trong hình bên, hình lập phương có cạnh 4cm 5cm 6cm dài 1,5cm, nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Tính xem phần còn lại của hình hộp chữ nhật có thể tích là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? Đáp số: Bài 12: Tìm x: 2013 x x + x x - 2013 = Đáp số: Đáp số: Bài 13: Liên đội trường Tiểu học A thu gom được 2 tấn 200 kg giấy vụn. Liên đội trường Tiểu học B thu gom được 2 tấn 300 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai Liên đội thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh? Đáp số: Bài 14: Muốn lên tầng ba của một nhà cao tầng cần đi qua 54 bậc thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc thang để lên đến tầng 5 của ngôi nhà này? ( Số bậc thang ở mỗi tầng như nhau ) D C B A 7cm 5cm Bài 15: Hình bên được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hai nửa hình tròn. (hình vẽ bên) Tính diện tích hình đó, biết AB = 7cm và AD = 5cm. Đáp số: PHẦN B: TỰ LUẬN Bài 16: Tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia mức độ 2: ngoài các điều kiện khác đã đạt thì tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục khá, giỏi đạt ít nhất 70%, trong đó loại giỏi đạt ít nhất 25%. Năm học này, trường của An có 660 học sinh, trong đó số học sinh xếp loại giỏi 231 học sinh; số học sinh xếp loại trung bình bằngsố học sinh xếp loại khá và loại yếu. a) Tính số học sinh xếp loại trung bình. b) Để đạt danh hiệu Trường chuẩn Quốc gia mức độ 2, trường của An cần phải có ít nhất bao nhiêu học sinh xếp loại khá, khi đó có bao nhiêu học sinh xếp loại yếu? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Giám khảo 1 Giám khảo 2 (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) ĐÁP ĐÁN SƠ LƯỢC PHẦN THI CÁ NHÂN I. Phần ghi đáp số: Bài 1 2 3 4 5 Đáp án 74,2 403965 40 75cm2 01/11 Bài 6 7 8 9 10 Đáp án kg 1:1 500 000 369 và 246 0,1kg 212 độ F Bài 11 12 13 14 15 Đáp án 116,625cm3 1 112500 cuốn vở 108 54,625cm2 Mỗi câu ghi đáp số đúng cho 5,0 điểm II. Phần trình bày bài giải đầy đủ: 25 điểm a) Số học sinh xếp loại khá, trung bình và yếu là: 4 Điểm 660 – 231 = 429 (học sinh) 429 học sinh ứng với số phần bằng nhau: 4 điểm 5 + 6 = 11 (phần) Số học sinh trung bình là: 4 điểm 429 : 11 x 5 = 195 (học sinh) b) Học sinh xếp loại giỏi chiếm tỷ lệ so với học sinh toàn trường là: 4 điểm 231 : 660 = 35 % Để đạt tiêu chuẩn trường Chuẩn Quốc gia mức độ 2, trường của An cần có thêm ít nhất số học sinh xếp loại khá so với toàn trường: 4điểm 70% - 35% = 35% Như vậy số học sinh khá ít nhất phải bằng số học sinh giỏi và là: 231 học sinh 4điểm Lúc này, số học sinh xếp loại yếu là: 660 – 231 – 231 – 195 = 3 (học sinh) Đáp số: a) 195 học sinh 0,5điểm b) 231 học sinh; 3 học sinh 0,5điểm Lưu ý: có thể có nhiều cách giải và cũng có thể có cách giải ngắn gọn hơn, nếu đúng cho điểm tối đa; tuy nhiên là bài viết tự luận, nên cần quan tâm đến lý luận (lời giải) chặt chẽ, đảm bảo khoa học, logic.

File đính kèm:

  • docDe Dap an thi TTT huyen U Minh thuong.doc
Giáo án liên quan