Đề thi thử THPTQG năm học 2019 lần 1 môn Vật lý (Mã đề 005) (Có đáp án)

Câu 1. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Với mọi giá trị của biên độ, lực đàn hồi luôn ngược chiều với trọng lực.

B. Lực đàn hồi đổi chiều tác dụng khi vận tốc bằng không.

C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau khi vật ở vị trí lò xo có chiều dài ngắn nhất hoặc dài nhất.

D. Lực đàn hồi luôn cùng chiều với chiều chuyển động khi vật đi về vị trí cân bằng.

pdf19 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG năm học 2019 lần 1 môn Vật lý (Mã đề 005) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NẰM HỌC 2019 Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh Số báo danh Mã đề: 005 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2. ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu 1. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Với mọi giá trị của biên độ, lực đàn hồi luôn ngược chiều với trọng lực. B. Lực đàn hồi đổi chiều tác dụng khi vận tốc bằng không. C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau khi vật ở vị trí lò xo có chiều dài ngắn nhất hoặc dài nhất. D. Lực đàn hồi luôn cùng chiều với chiều chuyển động khi vật đi về vị trí cân bằng. Câu 2. Sóng điện từ A. Là sóng dọc hoặc sóng ngang tùy vào môi trường vật chất B. Là điện từ trường lan truyền trong không gian. C. Có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương. D. Không truyền được trong chân không. Câu 3. Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở cùng thời điểm, dòng điện i chậm pha π/2 so với hiệu điện thế u. B. Dòng điện i luôn cùng pha với hiệu điện thế u. C. Ở cùng thời điểm, hiệu điện thế u chậm pha π/2 so với dòng điện i. D. Dòng điện i luôn ngược pha với hiệu điện thế u. Câu 4. Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I0sin(ωt + φ). Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là A. B. C. D. 0I I 2 0I 2I 0II 2 0II 2  Câu 5. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai? A. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn. B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz. C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không. D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.  Câu 6. Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng. C. một số nguyên lần bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. Câu 7. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hoà cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng A. một số nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng. C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. Câu 8. Suất điện động xoay chiều được tạo ra bằng cách: A. làm cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên điều hòa. 2B. cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều. C. làm cho khung dây dẫn dao động điều hòa trong mặt phang nằm trong từ trường đều. D. cho khung dây dẫn quay đều quanh một trục bất kì đặt trong một điện trường đều. Câu 9. Một máy biến thế (máy biến áp) gồm cuộn sơ cấp có N1 vòng, cuộn thứ cấp có N2 vòng (N2 < N1). Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 thì hiệu điện thế hiệu dụng (điện áp hiệu dụng) U2 ở hai đầu cuộn thứ cấp có kết luận nào sau đây chắc chắn SAI. A. B. U2 < U1 C. D. 2 1U 2U 12 UU 2 2 2 1 1 NU U N  Câu 10. Khi vật dao động điều hoà, thế năng của vật lớn nhất khi A. vật qua vị trí cân bằng. B. lực kéo về đổi chiều. C. gia tốc bằng không. D. gia tốc cực đại. Câu 11. Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng hiệu điện thế hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây (điện trở đường dây không đổi) giảm A. 40 lần. B. 100 lần. C. 20 lần. D. 50 lần. Câu 12. Gọi u, uR, uL, và uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch xoay chiều nối tiếp. Ban đầu mạch có tính cảm kháng, nếu giảm dần tần số dòng điện qua mạch thì độ lệch pha giữa hai điện áp nào luôn giảm? A. u và uC. B. uR và u. C. uL và u. D. uL và uR. Câu 13. Trong thí nghiệm khảo sát về con lắc đơn nhận xét nào đưới đây là đúng? A. Chu kì của con lắc tỉ lệ thuận với chiều dài sợi dây. B. Chu kì của con lắc tăng khi tăng khối lượng vật nặng. C. Khi tăng biên độ góc từ 50 đến gần 100 thì chu kì của con lắc tăng theo. D. Chu kì của con lắc không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.  Câu 14. Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng: A. B. C. D. 00U 2 L 0U 2 L 0U L Câu 15. Con lắc đơn có chiều dài 1,00m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 = π2. Trong thời gian 1 phút, con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần? A. 30. B. 120. C. 3. D. 60. Câu 16. Con lắc lò xo có độ cứng k = 40N/m, treo vật có khối lượng m = 1kg, chịu dao động cưỡng bức với lực F = F0cos(10t) và dao động với biên độ A = 10cm. gia tốc dao động cực đại của con lắc A. 200n(cm/s2) B. 1000(cm/s2) C. 100n(cm/s2) D. 2000(cm/s) Câu 17. Khi làm thực hành về hiện tượng cộng hưởng cơ ta có hệ thống các con lắc đơn bố trí như hình vẽ. Con lắc 1 là con lắc điều khiển. Kéo con lắc điều khiển 1 lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho dao động. Các con lắc còn lại, con lắc nào dao động mạnh nhất? A. Con lắc 4. B. Con lắc 2 và 6. C. Con lắc 3. D. Con lắc 4 và 5. 1 2 3 4 5 6 Câu 18. Người ta mắc một biến trở vào một nguồn điện có suất điện động 50 V và điện trở trong 5 Ω. Điện trở R của biến trở có thể thay đổi từ giá trị 0 đến 20 Ω. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào biến trở R được mô tả bằng đồ thị nào dưới đây? I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 1 20 I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 2 20 I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 3 20 I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 4 20 3A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 4 D. Hình 2 Câu 19. Điền vào chỗ trống các từ thích hợp để được một phát biểu đúng. Dòng điện trong ...(1).... là dòng chuyển dời có hướng của các ...(2)... cùng chiều điện trường và các electron, . .(3).. ngược chiều điện trường. A. (1) chất khí, (2) ion dương, (3) ion âm B. (1) chất điện phân, (2) ion dương, (3) ion âm C. (1) chất chất bán dẫn, (2) lỗ trống, (3) ion âm D. (1) kim loại, (2) ion dương, (3) ion âm  Câu 20. Hiện nay, bộ sạc không dây được áp dụng rộng rãi cho nhiều dòng điện thoại. Phần đế sạc được cắm điện sẽ tạo ra một từ trường biến thiên, gây ảnh hưởng lên cuộn dây được đặt sẵn trong chiếc điện thoại. Từ trường biến thiên này sẽ tạo ra dòng điện cảm ứng trên cuộn dây, dòng điện này tất nhiên là sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp với điện áp cho phép của pin và chúng sẽ ngay lập tức sạc pin cho điện thoại của bạn. Nguyên tắc sạc không dây nói trên dựa vào A. Hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Hiện tượng dẫn điện. C. Hiện tượng nhiễm từ của điện thoại. D. Hiện tượng dẫn nhiệt. Câu 21. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh thật và cách vật 80 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính bằng A. 105 cm. B. 30 cm. C. 40 cm. D. 17 cm. Câu 22. Cho hai mạch dao động điện từ lý tưởng LC, chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 (cho T1 = nT2). Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0 ) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là bao nhiêu? A. B. C. n D. 1 n n 1 n Câu 23. Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4mm. Gọi A và B là hai điểm nằm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng A. 4 mm. B. 3 mm. C. mm. D. mm.2 3 2 2 Câu 24. Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, cùng tần số f = 15 Hz. Gọi A là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB, điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực tiểu cách A một khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là A. 0,42 m/s. B. 0,84 m/s. C. 0,3 m/s D. 0,6 m/s. Câu 25. Điện tâm đồ là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim, ... Một bệnh nhân có điện tâm đồ như hình bên. Biết bề rộng của mỗi ô theo phương ngang là 0,035 s. Số lần tim đập trung bình trong 1 phút (nhịp tim) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 75. B. 90. C. 95. D. 100.  4Câu 26. Một chất điểm dao động điều hòa có biên độ là A, chu kì T = 1 s. Tại thời điểm t = 0 chất điểm có li độ cm đang tăng. Tại thời điểm t = , chất điểm qua vị trí có li độ x = lần 2018. Biên độ và pha 2 3 12107 s 12 A 2 ban đầu của dao động A. 4cm, B. C. 3cm; D. 6cm; rad 6  4 3cm; rad 2  rad 3  rad 4  Câu 27. Đoạn mạch RLC không phân nhánh, có R = 60Ω; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 286,5mH; tụ điện có điện dung C = 106,1µF. Đặt vào hai đầu mạch điện áp (t tính bằng giây).  u 120cos 100 t V 3       Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: A. B. 7i 2.cos 100 t A 12       i 2.cos 100 t A12       C. D. 7i 2.cos 100 t A 12       i 2cos 100 t A12       Câu 28. Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện có giá trị cực đại là , sau đó 2µs thì tụ điện phóng hết điện tích. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch  810 C nhận giá trị: A. 5,0mA B. 3,0mA C. 2,5mA D. 1,5mA  Câu 29. Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là0I 2 A. B. C. D. 0 3 U 4 0 3 U 2 0 1 U 2 0 3 U 4 Câu 30. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp u = 400cos100πt (V) thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng 2 A và sớm pha so với u. Biết L là cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H. Dung kháng của tụ 1 điện C là A. 50 Ω. B. 150 Ω. C. 200 Ω. D. 100 Ω. Câu 31. Xét sóng cơ lan truyền trên mặt nước. Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gọn lồi liên tiêp là 3cm. Khi đó vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. v = 50 cm/s. B. v = 50 m/s. C. v = 5 cm/s. D. v = 0,5 cm/s. Câu 32. Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nhỏ có khối lượng m = 200 g, chiều dài lo xo khi ở vị trí cân bằng là 30 cm. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s và biên độ A = 5 cm. Lấy g = 10m/s2. Khi lò xo có chiều dài 27 cm thì độ lớn lực kéo về bằng A. 0,33 N. B. 0,3 N. C. 0,6 N. D. 0,5 N. Câu 33. Một học sinh làm thí nghiệm sóng dừng trên dây cao su AB căng ngang có chiều dài L và quan sát điểm M cách đầu B một khoảng a cố định (a < ). Khi tần số sóng là f1 = 60 Hz thì trên dây có sóng dừng và M L 2 là điểm bụng. Học sinh này tăng dần tần số, khi f = f2 = 72 Hz thì lại tiếp tục có sóng dừng nhưng M bây giờ không phải là điểm bụng hay điểm nút. Tiếp tục tăng dần tần số trong phạm vi từ 73 Hz đên 180 Hz, học sinh này thấy khi f = f0 lại có sóng dừng với M là nút. Khi đó M có thể là nút thứ mấy kể từ đầu B? A. 3 B. 5. C. 7. D. 8. Câu 34. Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B, C thẳng hàng. Một nguồn điểm phát âm có công suất là P đặt tại O (không thuộc đường thẳng qua A, B, C) sao cho mức cường độ âm tại A và tại C bằng nhau và bằng 30 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại B một nguồn âm điểm phát âm có công 5suất thì thấy mức cường độ âm tại O và C bằng nhau và bằng 40 dB, khi đó mức cường độ âm tại A gần 10P 3 giá trị nào nhất sau đây? A. 29 dB. B. 34 dB. C. 36 dB. D. 27 dB. Câu 35. Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên ℓ0 = 30 cm được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật có khối lượng m. Từ vị trí cân bằng O, kéo vật thẳng đứng xuống điểm B một đoạn OB = 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Gọi M là trung điểm của OB thì tốc độ trung bình của vật trên đoạn MB kém tốc độ trung bình của vật trên đoạn MO là 50cm/s. Cho g = 10 m/s2, lấy π2 = 10. Khi lò xo có chiều dài 34 cm, tốc độ của vật gần giá trị nào nhất? A. 91cm/s. B. 74cm/s. C. 52cm/s. D. 105cm/s. Câu 36. Hai chất điểm dao động điều hòa trên đường thẳng ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox với cùng biên độ, tần số.Vị trí cân bằng của hai chất điểm nằm trên cùng đường thẳng vuông góc với Ox tại O. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai chât điêm theo phương Ox là 6 cm và khi đó, động năng của chất điểm 2 bằng cơ năng dao động của nó. Biên độ dao động của hai 3 4 chất điểm là A. 8 cm. B. 6 cm. C. 4 cm. D. 3 cm. Câu 37. Hai nguồn gây sóng giao thoa đồng pha đặt tại A và B có tần số f , quan sát trong vùng giao thoa trên đoạn AB có 8 điểm dao động ngược pha với O (trong đó O là trung điểm đoạn AB), và cực đại gần B nhất là cực đại đồng pha với O. Xét hình chữ nhật ABCD với AB = 2CB, khi đó C là một một điểm ngược pha với nguồn và độ lệch pha hai sóng tới tại C là Δφ* thỏa điều kiện 10,5π < Δφ* < 11π. Gọi M là cực đại nằm trên CD và cách đường trung trực một đoạn ngắn nhất bằng 7,12cm. Khoảng cách AB gần giá trị nào nhất ? A. 87cm B. 85cm C. 88cm D. 89cm Câu 38. Cho mạch điện gồm R, L, C nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu mạch điện u = U0cosωt (U0, ω không đổi). Khi C = C0 thì UCmax. Khi C = C1 hoặc C = C2 thì điện áp hiệu dụng hai bản tụ có giá trị như nhau UC1 = UC2 = UC. Biết hệ số công suất của mạch ứng với C1, C2 tương ứng là k1, k2 thỏa mãn k1 + k2 = . Hệ số công suất của mạch khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ cực đại (UCmax) bằngC Cmax U 2U A. B. C. D. 1 6 1 2 2 1 2 6 1 2 Câu 39. Con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng m = 1 kg đặt trên mặt nằm ngang không ma sát. Ban đầu người ta dùng một giá chắn tiếp xúc với vật làm cho lò xo bị nén cm. Sau đó cho giá chặn chuyển 17 3 động dọc trục lò xo ra xa tường với gia tốc 3 m/s2. Sau khi giá chặn tách khỏi vật thì con lắc lò xo dao động điều hòa với cơ năng bằng A. 0,108 J B. 0,160 J C. 0,125 J D. 0,305 J Câu 40. Mạch điện nối tiếp AB (như hình 1) với với 0 < R1 ≤ r. Mắc AB vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U = 120V nhưng tần số f có thê thay đổi được, ban đầu giữ cho tần số f = f1 người ta đo được công suất tiêu thụ trên đoạn NB là P1 và cường độ dòng điện i1(t), lúc này nếu nối tắt cuộn dây với tụ điện thì công suất tiêu thụ trên NB lại tăng lên 4 lần. Khi f = f2 thì cường độ dòng điện là i2(t). Đồ thị i1(t) và i2(t) được cho (như hình 2). Khi f = fC thì điện áp hiệu dụng hai đầu C đạt cực đại. Tổng giá trị điện áp hiệu dụng UAN + UNB khi đó gần giá trị nào nhất? A BL, r N C 1R 1(t )i 2(t )i y x 0,632.x 1(t )i 2(t )i O Hình 1 Hình 2 6A. 197(V) B. 195V C. 180V D. 150(V) 7ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NẰM HỌC 2019 Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh Số báo danh Mã đề: 005 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.C 2.B 3.C 4.D 5.C 6.D 7.A 8.A 9.A 10.D 11.B 12.A 13.D 14.D 15.A 16.B 17.A 18.B 19.A 20.A 21.C 22.A 23.C 24.D 25.C 26.A 27.B 28.C 29.B 30.C 31.A 32.C 33.A 34.B 35.A 36.B 37.A 38.B 39.C 40.C ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu 1. Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Với mọi giá trị của biên độ, lực đàn hồi luôn ngược chiều với trọng lực. B. Lực đàn hồi đổi chiều tác dụng khi vận tốc bằng không. C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau khi vật ở vị trí lò xo có chiều dài ngắn nhất hoặc dài nhất. D. Lực đàn hồi luôn cùng chiều với chiều chuyển động khi vật đi về vị trí cân bằng. Câu 1. Chọn đáp án C  Lời giải: + Hợp lực tác dụng lên vật là lực kéo về: dhF F P    + Tại hai vị trí biên: x A x AF F kA   + Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng thì đổi chiều tác dụng.dhF  + Khi lò xo bị nén thì và cùng chiều.dhF  P   Chọn đáp án C Câu 2. Sóng điện từ A. Là sóng dọc hoặc sóng ngang tùy vào môi trường vật chất B. Là điện từ trường lan truyền trong không gian. C. Có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương. D. Không truyền được trong chân không. Câu 2. Chọn đáp án A  Lời giải: + A sai vì SĐT chỉ là sóng ngang, vì có các thành phần E và B vuông góc phương truyền. + C sai vì tại 1 điểm trong không gian sóng thì vecto E vàB vuông góc với nhau. + D. Sóng điện từ lan truyền qua các môi trường R ,L, K kể chân không  Chọn đáp án A 8Câu 3. Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở cùng thời điểm, dòng điện i chậm pha π/2 so với hiệu điện thế u. B. Dòng điện i luôn cùng pha với hiệu điện thế u. C. Ở cùng thời điểm, hiệu điện thế u chậm pha π/2 so với dòng điện i. D. Dòng điện i luôn ngược pha với hiệu điện thế u. Câu 3. Chọn đáp án C  Lời giải: + Vì mạch chỉ có C nên i sớm pha hơn u góc 2   Chọn đáp án C Câu 4. Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I0sin(ωt + φ). Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là A. B. C. D. 0I I 2 0I 2I 0II 2 0II 2  Câu 4. Chọn đáp án D  Lời giải: + Cường độ dòng điện hiệu dụng 0II 2   Chọn đáp án D Câu 5. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai? A. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn. B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz. C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không. D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.  Câu 5. Chọn đáp án C  Lời giải: + Sóng siêu âm (f > 20 000Hz) là sóng âm (sóng cơ học) nên không truyền được trong chân không → C sai  Chọn đáp án C Câu 6. Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng. C. một số nguyên lần bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. Câu 6. Chọn đáp án D  Lời giải: + Vì một đầu dây cố định và một đầu tự do nên:  2k 1 4    Chọn đáp án D Câu 7. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hoà cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng A. một số nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng. C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng. Câu 7. Chọn đáp án A  Lời giải: + Vì hai nguồn cùng pha và tại M cực đại nên: d1 - d2 = kλ  Chọn đáp án A Câu 8. Suất điện động xoay chiều được tạo ra bằng cách: A. làm cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên điều hòa. B. cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều. 9C. làm cho khung dây dẫn dao động điều hòa trong mặt phang nằm trong từ trường đều. D. cho khung dây dẫn quay đều quanh một trục bất kì đặt trong một điện trường đều. Câu 8. Chọn đáp án A  Lời giải: +    dNBScos t e NBS.sin t dt               Chọn đáp án A Câu 9. Một máy biến thế (máy biến áp) gồm cuộn sơ cấp có N1 vòng, cuộn thứ cấp có N2 vòng (N2 < N1). Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 thì hiệu điện thế hiệu dụng (điện áp hiệu dụng) U2 ở hai đầu cuộn thứ cấp có kết luận nào sau đây chắc chắn SAI. A. B. U2 < U1 C. D. 2 1U 2U 12 UU 2 2 2 1 1 NU U N  Câu 9. Chọn đáp án A  Lời giải: + Vì N2 < N1 → là máy hạ thế, nên U2 < U1 → Đáp án A chắc chắn sai  Chọn đáp án A Câu 10. Khi vật dao động điều hoà, thế năng của vật lớn nhất khi A. vật qua vị trí cân bằng. B. lực kéo về đổi chiều. C. gia tốc bằng không. D. gia tốc cực đại. Câu 11. Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng hiệu điện thế hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây (điện trở đường dây không đổi) giảm A. 40 lần. B. 100 lần. C. 20 lần. D. 50 lần. Câu 11. Chọn đáp án B  Lời giải: + Công suất hao phí trên đường dây tải điện: 2 2 PP I R R U cos       + Khi tăng U lên 10 lần thì ΔP giảm đi 100 lần  Chọn đáp án B Câu 12. Gọi u, uR, uL, và uC lần lượt là điện áp tức thời hai đầu mạch, hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C của đoạn mạch xoay chiều nối tiếp. Ban đầu mạch có tính cảm kháng, nếu giảm dần tần số dòng điện qua mạch thì độ lệch pha giữa hai điện áp nào luôn giảm? A. u và uC. B. uR và u. C. uL và u. D. uL và uR. Câu 12. Chọn đáp án A  Lời giải: + Ban đầu (u nhanh pha hơn i) khi ta tăng dần tần số thì thì lần lượt sẽ xảy ra cộngL CZ Z L C Z giam Z tan g  hưởng (u cùng pha i) và sau đó là ZL < ZC (u chậm pha hơn i). Mà uC luôn chậm pha so với i.2   Chọn đáp án A Câu 13. Trong thí nghiệm khảo sát về con lắc đơn nhận xét nào đưới đây là đúng? A. Chu kì của con lắc tỉ lệ thuận với chiều dài sợi dây. B. Chu kì của con lắc tăng khi tăng khối lượng vật nặng. C. Khi tăng biên độ góc từ 50 đến gần 100 thì chu kì của con lắc tăng theo. D. Chu kì của con lắc không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.  Câu 14. Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng: 10 A. B. C. D. 00U 2 L 0U 2 L 0U L Câu 14. Chọn đáp án D  Lời giải: + Mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm → u và i luôn vuông pha nhau → u đạt max → i = 0.  Chọn đáp án D Câu 15. Con lắc đơn có chiều dài 1,00m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 = π2. Trong thời gian 1 phút, con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần? A. 30. B. 120. C. 3. D. 60. Câu 15. Chọn đáp án A  Lời giải: +   tT 2 2 s N 30 g T        Chọn đáp án A Câu 16. Con lắc lò xo có độ cứng k = 40N/m, treo vật có khối lượng m = 1kg, chịu dao động cưỡng bức với lực F = F0cos(10t) và dao động với biên độ A = 10cm. gia tốc dao động cực đại của con lắc A. 200n(cm/s2) B. 1000(cm/s2) C. 100n(cm/s2) D. 2000(cm/s) Câu 16. Chọn đáp án B  Lời giải: + Con lắc dao động cưỡng bức với tần số góc là ω = 10 rad/s và biên độ A = 10cm  2 2maxa A. 100 cm / s     Chọn đáp án B Câu 17. Khi làm thực hành về hiện tượng cộng hưởng cơ ta có hệ thống các con lắc đơn bố trí như hình vẽ. Con lắc 1 là con lắc điều khiển. Kéo con lắc điều khiển 1 lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho dao động. Các con lắc còn lại, con lắc nào dao động mạnh nhất? A. Con lắc 4. B. Con lắc 2 và 6. C. Con lắc 3. D. Con lắc 4 và 5. 1 2 3 4 5 6 Câu 17. Chọn đáp án A  Lời giải: + Con lắc 4 cùng chiều dài với con lắc 1 → Khi con lắc 1 dao động thì con lắc 4 có cộng hưởng nên dao động mạnh nhất.  Chọn đáp án A Câu 18. Người ta mắc một biến trở vào một nguồn điện có suất điện động 50 V và điện trở trong 5 Ω. Điện trở R của biến trở có thể thay đổi từ giá trị 0 đến 20 Ω. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào biến trở R được mô tả bằng đồ thị nào dưới đây? I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 1 20 I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 2 20 I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 3 20 I(A) 10 2 O 10 R( ) Hình 4 20 A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 4 D. Hình 2 Câu 18. Chọn đáp án B  Lời giải: 11 + Cường độ dòng điện Đồ thị dạng hình 3E 50I R r x 5     1y x    Chọn đáp án B Câu 19. Điền vào chỗ trống các từ thích hợp để được một phát biểu đúng. Dòng điện trong ...(1).... là dòng chuyển dời có hướng của các ...(2)... cùng chiều điện trường và các electron, . .(3).. ngược chiều điện trường. A. (1) chất khí, (2) ion dương, (3) ion âm B. (1) chất điện phân, (2) ion dương, (3) ion âm C. (1) chất chất bán dẫn, (2) lỗ trống, (3) ion âm D. (1) kim loại, (2) ion dương, (3) ion âm  Câu 20. Hiện nay, bộ sạc không dây được áp dụng rộng rãi cho nhiều dòng điện thoại. Phần đế sạc được cắm điện sẽ tạo ra một từ trường biến thiên, gây ảnh hưởng lên cuộn dây được đặt sẵn trong chiếc điện thoại. Từ trường biến thiên này sẽ tạo ra dòng điện cảm ứng trên cuộn dây, dòng điện này tất nhiên là sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp với điện áp cho phép của pin và chúng sẽ ngay lập tức sạc pin cho điện thoại của bạn. Nguyên tắc sạc không dây nói trên

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thptqg_nam_hoc_2019_lan_1_mon_vat_ly_ma_de_132_co.pdf
Giáo án liên quan