Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 8 (Có đáp án)

Câu 2: Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

 A. Sự thay đổi thái độ của chính phủ Anh, Mĩ. B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.

 C. Sự kiện Liên Xô tham gia chiến tranh. D. Hành động xâm lược của phe phát xít.

 

doc11 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 8 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ SỐ 8 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939? A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. B. Dùng bạo lực cách mạng giành chính quyền. C. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 2: Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Sự thay đổi thái độ của chính phủ Anh, Mĩ. B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô. C. Sự kiện Liên Xô tham gia chiến tranh. D. Hành động xâm lược của phe phát xít. Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện đưa miền Nam Việt Nam đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần nâng cao hơn nữa vị thế của nước Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là cơ sở quan trọng để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 4: Nhận định nào không đúng khi đề cập giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1964)? A. Các nước XHCN ủng hộ mạnh mẽ cuộc đấu tranh để thống nhất đất nước. B. Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam. C. Hậu phương miền Bắc đẩy mạnh việc chi viện cho tiền tuyến miền Nam. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 5: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930-1931 vì A. là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám. B. khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. C. hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông. D. thành lập chính quyền Xô Viết ở Nghệ An, Hà Tĩnh. Câu 6: Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để? A. Giai cấp công nhân chủ yếu xuất thân từ nông dân. B. Giai cấp công nhân Việt Nam bị bóc lột rất nặng nề. C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin. D. Giai cấp công nhân có liên hệ máu thịt với nông dân. Câu 7: Nhận định nào không đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu. B. Là lòng dân ở vùng địch chiếm đóng. C. Bao gồm cả sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Chỉ bao gồm vùng tự do của ta. Câu 8: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước. D. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước. Câu 9: Trong những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu đẩy mạnh liên kết nhằm A. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. B. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào nước Mĩ. C. thành lập Nhà nước chung ở châu Âu. D. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. Câu 10: Đâu không phải mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1945-1973? A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc. C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Các vùng còn lại của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây là nội dung được quy định trong hội nghị nào? A. Xan Phranxixcô. B. Pốtxđam. C. Ianta. D. Oasinhtơn. Câu 12: Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đều có điểm chung là A. sự kết hợp yếu tố khách quan, chủ quan. B. lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng. C. kẻ thù của cách mạng vô cùng ngoan cố. D. kẻ thù của cách mạng đã hoàn toàn gục ngã. Câu 13: Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì? A. Miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. C. Miền Bắc đã chi viện một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực. D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. Câu 14: Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc từ nửa sau thế kỷ XX? A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. B. Làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên đa dạng. D. Làm suy yếu hoàn toàn chủ nghĩa tư bản. Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay? A. Tập hợp và tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất. B. Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn của Việt Nam. C. Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. D. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ luôn phụ thuộc vào sự ủng hộ của quốc tế. Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì? A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường Đông Dương. B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó. C. Pháp được đế quốc Mĩ giúp đỡ nên lực lượng rất mạnh. D. Pháp giữ vững thế chiến lược tấn công trên chiến trường. Câu 17: Sự phân hóa trong Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và sự chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng là do A. cuộc đấu tranh trong nội bộ của hai tổ chức cách mạng. B. sự phát triển không đồng đều của phong trào cách mạng. C. ảnh hưởng sâu rộng lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin. D. tác động trực tiếp từ các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. Câu 18: Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do A. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyến bố chấm dứt chiến tranh. B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập. C. trên thế giới đang diễn ra xu thế liên kết khu vực rất mạnh mẽ. D. trên thế giới đang diễn ra xu thế toàn cầu hóa rất mạnh mẽ. Câu 19: Điều kiện khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. ý chí đấu tranh giải phóng của các dân tộc. B. sự trưởng thành của các lực lượng xã hội. C. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc. D. xu thế hóa bình hợp tác cùng phát triển. Câu 20: Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945? A. Xây dựng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc. B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân. C. Đề ra chủ trương chuyển hướng đấu tranh phù hợp. D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 21: Hạn chế của Luận cương 10/1930 bắt đầu được khắc phục từ hội nghị nào? A. Hội nghị 7/1936. B. Hội nghị 5/1941. C. Hội nghị 11/1939. D. Hội nghị 3/1938. Câu 22: Sự khác biệt giữa xu hướng cải cách đầu thế kỷ XX và trào lưu cải cách cuối thế kỉ XIX là A. Được sự ủng hộ của chính quyền thống trị. B. Chỉ giới hạn trong tầng lớp văn thân, sĩ phu. C. Có ảnh hưởng to lớn trong các tầng lớp nhân dân. D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. Câu 23: Nhân tố khách quan của tình hình thế giới thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới đất nước năm 1986 là? A. Những thay đổi của thế giới do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. B. Chiến tranh lạnh chấm dứt, chủ nghĩa xã hội đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia do xu thế toàn cầu hóa. D. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới diễn ra mạnh mẽ. Câu 24: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy). A. Phan Đình Phùng. B. Phan Châu Trinh. C. Tôn Thất Thuyết. D. Vua Hàm Nghi. Câu 25: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 đều tấn công vào A. mục tiêu kinh tế và chính trị. B. cơ quan đầu não của địch. C. nơi quân địch mạnh nhất. D. nông thôn, đồng bằng, rừng núi. Câu 26: Quan hệ của phần lớn các quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm là A. hòa bình cùng phát triển về kinh tế, văn hóa. B. chiến tranh, xung đột bao trùm. C. tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. D. đối đầu gay gắt và căng thẳng. Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho cuộc đấu tranh ngoại giao thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp chưa thắng lợi? A. Kẻ thù của cách mạng ngoan cố. B. Ta chưa có đủ thực lực mạnh để đấu tranh. C. Bối cảnh quốc tế chưa thuận lợi. D. Sự chống phá của các lực lượng thù địch. Câu 28: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đánh đổ nền thống trị của thực dân cũ, giành độc lập và tự do. B. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa. C. đánh đổ chế độ thực dân kiểu mới, củng cố nền độc lập dân tộc. D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập chính phủ dân tộc dân chủ. Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta? A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949. B. Sự ra đời của khối quân sự NATO năm 1949. C. Cuộc nội chiến ở bán đảo Triều Tiên. D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 30: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) không bao gồm A. giành độc lập dân tộc và thống nhất. B. xóa bỏ những tàn tích phong kiến. C. gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. D. bắt đầu xây dựng chế độ dân chủ nhân dân. Câu 31: Cách mạng Nga năm 1917 thắng lợi trong bối cảnh khách quan thuận lợi là A. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản đã suy yếu. B. Nga rút ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Các nước đế quốc chưa can thiệp vào cách mạng Nga. D. Chính quyền Nga hoàng khủng hoảng và suy yếu. Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc chiến thắng Phước Long ngày 6/1/1975? A. Củng cố quyết tâm của Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng miền Nam. B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. D. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. Câu 33: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức Phôngtennơblô không thu được kết quả vì A. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, muốn tách Nam Bộ khỏi Việt Nam. B. Pháp tiếp tục đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam. C. Pháp không chịu công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam. D. Pháp có những hành động khiêu khích để chuẩn bị chiến tranh. Câu 34: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì? A. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ “diễn biến hòa bình”, “tự chuyển hóa”. B. Tiến hành cải cách mạnh mẽ trên tất cả các mặt từ kinh tế đến chính trị. C. Tuân thủ quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp. D. Thực hiện chính sách đối ngoại với phương châm đa dạng hóa, đa phương hóa. Câu 35: Đâu là biểu hiện của cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc khi Nhật đảo chính Pháp? A. Quan hệ Nhật – Pháp căng thẳng. B. Quân Nhật đã độc chiếm Đông Dương. C. Quân Pháp đã hoàn toàn suy yếu. D. Lực lượng trung gian ngả về cách mạng. Câu 36: Cách mạng tháng Tám chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào? A. Pháp – Nhật. B. Pháp – Nhật và chế độ phong kiến. C. Chế độ phong kiến. D. Phát xít Nhật. Câu 37: Vì sao vào đầu thế kỷ XX ở Việt Nam không bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thực sự? A. Chưa có tiền đề kinh tế - xã hội bên trong. B. Quần chúng nhân dân không hưởng ứng. C. Không có sự truyền bá của hệ tư tưởng tư sản. D. Giai cấp tư sản chưa thực sự lớn mạnh. Câu 38: Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp bước đầu bị phá sản bởi A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. B. cuộc chiến đấu ở các đô thị. C. chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. D. chiến dịch Điên Biên Phủ. Câu 39: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN? A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Xu thế hòa hoãn Đông-Tây. C. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực. D. Vấn đề Campuchia được giải quyết. Câu 40: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng tuyển cử 6/1/1946? A. Chính quyền cách mạng được củng cố. B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu chống phá cách mạng của kẻ thù. C. Là cuộc biểu dương khổng lồ của lực lượng cách mạng. D. Chứng tỏ tính ưu việt của chính quyền cách mạng. Đáp án 1-D 2-B 3-D 4-A 5-D 6-B 7-D 8-D 9-B 10-D 11-C 12-A 13-D 14-A 15-A 16-B 17-C 18-B 19-C 20-D 21-A 22-C 23-A 24-C 25-C 26-C 27-C 28-D 29-A 30-D 31-C 32-B 33-C 34A- 35-B 36-D 37-D 38-B 39-C 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939. - Đáp án D: là nội dung của chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) – sau khi Nhật đảo chính Pháp. Thời kì này, kẻ thù của ta vẫn là đế quốc Pháp và tay sai. Câu 2: Đáp án B - Các đáp án A. C, D: đều là nguyên nhân dẫn đến hình thành khối đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai. (sgk 11 trang 97). - Đáp án B: (sgk 11 trang 97): Xét về mặt thời gian, khối đồng minh chống phát xít được hình thành vào tháng 1-1942, trong khi đó chiến thắng Xtalingrat diễn ra sau (11/1942 đến 2/1943). => Chiến thắng Xtaligrat của nhân dân Liên Xô không phải nhân tố tác động đến sự hình thành của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Câu 3: Đáp án D Sau năm 1976, ta hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Sự kiện này có ý nghĩa quan trọng tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội sẽ gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước. Đây nhân tố quan trọng để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Đất nước có mạnh thì vị thế có lớn và có điều kiện mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. Câu 4: Đáp án A - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) thực hiện thành công sự đoàn kết với Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN đã tạo ra cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam một sức mạnh tổng hợp cần và đủ để hạn chế một phần sức mạnh của đế quốc Mỹ, bảo đảm cho nhân dân Việt Nam đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn. - Tuy nhiên, từ năm 1954 đến 1964, đặc biệt là từ năm 1960 trở đi, mâu thuẫn giữa Liên Xô - Trung Quốc đạt mức độ trầm trọng. Đảng ta đã khẳng định: mâu thuẫn Xô-Trung tuy gay gắt nhưng được giới hạn trong phạm vi chiến tranh lạnh, dù sự phân liệt này còn chưa gay gắt lắm nhưng về lâu dài sẽ gây nguy hiểm, bất lợi đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. - Từ sau năm 1965, tình hình mới có sự chuyển biến, Mĩ và Liên Xô viện trợ cho Việt Nam về nhiều mặt. => Như vậy, ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1964) các nước Xã hội chủ nghĩa như Mĩ, Liên Xô tuy có ủng hộ nhưng chưa phải mạnh mẽ cuộc đấu tranh của Việt Nam để hoàn thành mục tiêu thống nhất đất nước. Câu 5: Đáp án D Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh do: - Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. - Chính quyền địch tan rã ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Chọn: D Chú ý: Các đáp án A, B, C: là ý nghĩa chung của phong trào 1930 – 1931. Câu 6: Đáp án B Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để nhất: - Giai cấp công nhân, con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, lại bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề, có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản. Điều kiện sống, điều kiện lao động trong chế độ TBCN đã chỉ cho họ thấy, họ chỉ có thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn xã hội khỏi chế độ TBCN. Bởi đấu tranh nếu mất công nhân chỉ mất đi chiếc áo rách còn nếu được sẽ là cả giang san. - Trong quá trình xây dựng CNXH, giai cấp công nhân không gắn với tư hữu, do vậy, họ cũng kiên định trong công cuộc cải tạo XHCN, kiên quyết đấu tranh chống chế độ áp bức, bóc lột, xóa bỏ chế độ tư hữu, xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. Câu 7: Đáp án D Do tính chất và đặc điểm cuộc kháng chiến theo đường lối đúng đắn và sáng tạo của Đảng, hậu phương của ta được xây dựng ở các vùng tự do, vùng tranh chấp và vùng sau lưng địch, song chủ yếu là ở ba vùng tự do chính là: vùng tự do Việt Bắc, vùng tự do Thanh - Nghệ - Tĩnh và vùng tự do Liên khu V. Tuy chưa dựa trên cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nhưng hậu phương của ta vẫn có đủ khả năng cung cấp sức người, sức của cho cuộc kháng chiến lâu dài. Kháng chiến càng phát triển thì hậu phương càng vững mạnh. => Hậu phương kháng chiến trong kháng chiến chống Pháp không chỉ bao gồm vùng tự do. Chọn: D Chú ý: Sự ủng hộ của các nước Xã hội chủ nghĩa cũng được coi là hậu phương quan trọng trong kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954). Câu 8: Đáp án D - Đáp án A, B, C: là ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng dản việt Nam được thành lập (đầu năm 1930). - Đáp án D: Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước (giữa năm 1920) đã mở đường cho giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam => tạo điều kiện cho quá trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau này – chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 9: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, do bị thiệt hại nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác-san => Các nước này phải lệ thuộc vào vào về kinh tế và quân sự. => Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã đẩy mạnh liên kết với nhau, cụ thể là thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (1951) và “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) (1967). Câu 10: Đáp án D - Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với âm mưu thế giới với ba mục tiêu chính (bao gồm ba đáp án A, B, C). - Mĩ đề ra mục tiêu ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN chứ không đề ra mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước XHCN. Câu 11: Đáp án C Theo quy định tại Hội nghị Ianta, các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 12: Đáp án A *Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: - Thời cơ khách quan: Nhật đầu hàng đồng minh (15-8-1945) => Tạo ra thời cơ “ngàn năm có một”. - Thời cơ chủ quan: công tác chuẩn bị đã sẵn sàng cho tổng khởi nghĩa được diễn ra trong suốt 15 năm qua ba cuộc tập dượt. *Chiến dịch Hồ Chí Minh: - Thời cơ khách quan: + Tinh thần đoàn kết đấu tranh của ba nước Đông Dương, sự giúp đỡ, đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. + Chế độ ở Sài Gòn là không thể cứu vãn, song Mỹ vẫn chưa từ bỏ tham vọng vớt vát về chính trị. Mỹ vừa tung tin dọa dẫm ta vừa đẩy mạnh hoạt động ngoại giao, gây sức ép với ta nhằm ngăn chặn cuộc tổng tiến công của ta vào Sài Gòn nhưng sự can thiệp trở lại của Mĩ là hạn chế. - Thời cơ chủ quan: ta giành thắng lợi trong chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng => Đảng nhanh chóng chớp thời cơ đưa ra chủ chương giải phóng hoàn toàn Sài Gòn – Gia Định trước mùa mưa (trước tháng 5-1975). Chọn: A Chú ý: Nhân tố khách quan trong chiến dịch Hồ Chí Minh không đóng vai trò quan trọng như trong Cách mạng tháng Tám (1945) Câu 13: Đáp án D Trong nội dung của Hiệp định Pari có quy định: Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam => Có nghĩa ở miền Nam lúc này còn 2 vạn cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn => So sánh lực lượng lúc này có lợi cho cách mạng miền Nam. Câu 14: Đáp án A - Đáp án A: CNXH trở thành hệ thống thế giới với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu. - Đáp án B: Phong trào giải phóng dân tộc nửa sau thế kỉ XX đã làm xói mòn trật tự hai cực Ianta. Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Nếu bên nào mạnh hơn thì trật tự đó sẽ xói mòn. Ngày 1-10-1949, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Trung Quốc thành công cũng làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội. - Đáp án C: các quốc gia giành độc lập đã bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất nước, xây dựng vị thế của mình trên thế giới => Quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn. - Đáp án D: các nước tư bản chủ nghĩa vốn là các đế quốc, thực dân thống trị các nước thuộc địa. Nay các thuộc địa đã giành độc lập => Chủ nghĩa tư bản cũng suy yếu. Câu 15: Đáp án A - Cách mạng tháng Tám để lại bài học về xây dựng, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân: Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là một minh chứng hùng hồn trong thực tiễn, khẳng định vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân trong cách mạng, của khối đại đoàn kết: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công", với các hình thức vận động, tập hợp và quy tụ quần chúng phù hợp, hoạt động hiệu quả. Đặc biệt, các hình thức Mặt trận, trong đó Mặt trận Việt Minh "coi quyền lợi dân tộc cao hơn hết thảy, Việt Minh sẵn sàng giơ tay đón tiếp những cá nhân hay đoàn thể, không cứ theo chủ nghĩa quốc tế hay quốc gia, miễn thành thực muốn đánh đuổi Nhật, Pháp để dựng lên một nước Việt Nam tự do độc lập”, với các tổ chức quần chúng như Phụ nữ cứu quốc, Thanh niên cứu quốc, Nông dân cứu quốc. đã không chỉ quy tụ, mà còn là nơi các tầng lớp nhân dân tham gia tham đóng góp sức mình vào công việc của của nước nhà. - Với ý nghĩa đó, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày nay phải tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phải đổi mới phương thức hoạt động, đa dạng hóa các hình thức tổ chức, để phát huy vai trò, nhất là giám sát và phản biện xã hội, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 16: Đáp án B - Đáp án A, D: với kế hoạch Rơve Pháp vẫn đang ở thế chủ động. Sau chiến dịch Biên giới (1950), Pháp lâm vào thế bị động, ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Đáp án B: + Kế hoạch Rơve: được đề ra sau khi thất bại trong chiến dịch Việt Bắc (1947). + Kế hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi: đề ra sau khi thất bại trong chiến dịch Biên giới (1950). + Kế hoạch Nava: đề ra sau khi thất bại trong những chiến dịch giữ vững quyền chủ động trên chiến trường của ta (Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ cuối 1950 – giữa 1951, Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 - 1952, Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952, Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953) - Đáp án C: Dù tiếp tục được Mĩ giúp đỡ nhưng Pháp bi thiệt hại đáng kể về lực lượng qua mỗi kế hoạch. Tính đến năm 1953, Pháp bị loại khỏi vòng chiến đấu 29 vạn quân. Câu 17: Đáp án C Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác- Lênin là nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng. Cụ thể: - Đối với Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: Chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển, đặt ra yêu cầu thành lập Đảng cộng sản. Yêu cầu đó khiến cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có sự phân hóa. - Đối với Tân Việt Cách mạng đảng ra đời và hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên phát triển mạnh, nên chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc sớm ảnh hưởng đến một bộ phận đảng viên của Đảng => dẫn tới sự chuyển hóa của Tân Việt cách mạng đảng Câu 18: Đáp án B Nguyên nhân làm cho các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng: Sự tham gia ngày càng nhiều của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế, đã góp phần làm quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. Câu 19: Đáp án C Những điều kiện khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi từ sau chiến tranh

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thptqg_nam_2020_mon_lich_su_truong_thpt_nguyen_hu.doc