Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 5 (Có đáp án)

Câu 1: Thành quả lớn nhất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?

 A. Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng.

 B. Bắt sống toàn bộ nội các của chính phủ tư sản lâm thời.

 C. Thành lập được các Xô Viết của giai cấp công nhân.

 D. Lênin đã trở thành nhà lãnh đạo của cách mạng Nga.

 

doc9 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 18/03/2024 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 5 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ SỐ 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Thành quả lớn nhất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì? A. Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng. B. Bắt sống toàn bộ nội các của chính phủ tư sản lâm thời. C. Thành lập được các Xô Viết của giai cấp công nhân. D. Lênin đã trở thành nhà lãnh đạo của cách mạng Nga. Câu 2: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh đã chính thức bắt đầu giữa hai phe. D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa hai khối nước Đông Âu và Tây Âu. Câu 3: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự. B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu. C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa. D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc. Câu 4: Từ năm 1948 đến năm 1950 sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của Ấn Độ? A. Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc Đại. B. Thực dân Anh đã trao trả độc lập cho Ấn Độ. C. Phương án Maobáttơn bị phá sản hoàn toàn. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 6: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân A. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. B. ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. C. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. Câu 7: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là gì? A. Đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc. B. Đảm bảo giành thắng lợi trong từng bước. C. Đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 8: Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2 – 1951) là gì? A. Cả ba nước phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của bên ngoài. B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác - Lênin riêng. C. Tăng cường tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Chuẩn bị cho các hoạt động quân sự phối hợp giữa quân đội ba nước. Câu 9: Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. B. Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới. C. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. D. Khối đoàn kết toàn dân được củng cố. Câu 10: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc. C. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho Chính quyền Xô viết. D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí, quyết tâm chống Mỹ của nhân dân ta ở hai miền. D. Muốn giành một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000? A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới. B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp. Câu 13: Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì A. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam. B. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. C. lực lượng tham gia cách mạng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu. D. nặng về chủ trương đấu tranh bằng bạo lực và ám sát cá nhân. Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”? A. Toán lính Mỹ cuối cùng đã rút quân về nước (29-3-1973). B. Đại thắng mùa xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (7 - 1976). D. Đại hội IV đề ra đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước. Câu 15: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). B. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945-1954), kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975). C. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới sử dụng quân đội viễn chinh Mỹ là chủ yếu. C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ. Câu 17: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định: A. đúng vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ. B. sai vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam. C. sai vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công. D. đúng vì hoạt động của các sĩ phu luôn gắn liền với khái niệm dân quyền dân chủ. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Paris 1973? A. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 19: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh là A. sự phát triển và chi phối nền kinh tế thế giới của các tập đoàn tư bản tài chính. B. sự phát triển và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. C. sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình dân chủ và tiến bộ xã hội. D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính mới ở các châu lục. Câu 20: Ở Việt Nam Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày (1 - 5 - 1930). B. Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh. C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy. D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy dệt Nam Định. Câu 21: Định ước Henxinki (8 - 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào? A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu. C. Đánh dấu sự thống nhất trở lại của nước Đức. D. Tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh ở châu Âu. Câu 22: Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam là A. Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng. B. Cao Bằng và Tân Trào. C. Bắc Sơn - Võ Nhai và Thái Nguyên. D. Cao Bằng và Quảng Ngãi. Câu 23: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam. B. Là mốc đánh dấu chấm dứt khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 24: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1945 – 1954) kết thúc bằng giải pháp nào? A. Quân sự. B. Kinh tế. C. Ngoại giao. D. Văn hóa. Câu 25: Cuộc chiến đấu của các đội dân binh ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào? A. Chinh phục từng gói nhỏ. B. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Đánh điểm, diệt viện. D. Vừa đánh vừa đàm. Câu 26: Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về vùng nông thôn. B. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị. C. Nổ ra liên tục và mạnh mẽ ở các đô thị lớn. D. Bùng nổ ở nông thôn rồi tiến vào thành thị. Câu 27: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mà Đảng và Chính phủ phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì? A. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. B. Đối phó với thù trong giặc ngoài. C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc. Câu 28: Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ là ở A. Miền Nam. B. Cả nước. C. Miền Bắc. D. Đông Dương. Câu 29: Đại hội VI (12/1986) của Đảng ta đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là A. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. B. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. C. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện. D. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. Câu 30: Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên mỗi năm họp một kỳ? A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng. C. Ban thư ký. D. Hội đồng quản thác. Câu 31: Từ năm 1954 đến năm 1975, miền Bắc nước ta đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa cộng sản. Câu 32: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì? A. Tiến hành khi đất nước chưa giành được độc lập. B. Cải tổ chính trị, thực hiện đa nguyên và đa đảng. C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng. D. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. Câu 33: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 ở Việt Nam là gì? A. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. B. Phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong và giặc ngoài. C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam. Câu 34: Mục đích của hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 – 1920) và Washington (1921 – 1922) là A. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. C. thiết lập một trật tự thế giới mới. D. ký kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi. Câu 35: Tháng 8 năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Hòa hoãn Đông Tây. B. Liên kết khu vực. C. Toàn cầu hóa. D. Đa cực nhiều trung tâm. Câu 36: Ý nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta? A. Đổi mới toàn diện về kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội. B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị xã hội. C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. D. Đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. Câu 37: Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là gì? A. Đưa Trung Quốc trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. B. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. C. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng. D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân mang đặc sắc Trung Quốc. Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành Đảng viên Cộng sản? A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920). B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tháng (12/1920). C. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920). D. Tổ chức hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản và sáng lập đảng cộng sản Việt Nam (năm 1930). Câu 39: Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là gì? A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam. B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân Mỹ. Câu 40: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu (từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000), Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì được vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực. B. Duy trì được sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. C. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc trên thế giới. Đáp án 1-A 2-B 3-D 4-D 5-C 6-D 7-A 8-B 9-A 10-D 11-D 12-C 13-A 14-C 15-B 16-D 17-A 18-C 19-C 20-B 21-D 22-A 23-A 24-C 25-A 26-B 27-C 28-B 29-A 30-B 31-C 32-C 33-D 34-D 35-B 36-C 37-B 38-B 39-C 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A sgk 11 trang 50, suy luận. Câu 2: Đáp án B Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. Câu 3: Đáp án D - Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) là cuộc chiến tranh thể hiện rõ tư tưởng chiến tranh nhân dân, nghĩa là có sự đoàn kết của toàn dân chống Pháp. Sức mạnh của nhân dân đã làm nên nhiều chiến thắng to lớn, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp. - Ngày nay, trong bất cứ chính sách, chủ trương nào của nhà nước nếu không có sự đoàn kết toàn dân thì khó có thể thực hiện có kết quả. Đặc biệt, khi vấn đề chủ quyển biển Đông đang đặt ra cấp bách, chúng ta cần đoàn kết toàn dân để nâng cao sức mạnh của toàn dân tộc, đánh bại âm mưu của “kẻ thù”. Câu 4: Đáp án D Do không thỏa mãn với quy chế tự trị, nhân dân Ấn Độ đã tiếp tục đấu tranh giành độc lập trong những năm 1948 – 1950. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập. Đây là sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, đánh dấu thắng lợi của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 5: Đáp án C Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 6: Đáp án D Vai trò của hậu phương miền Bắc không thể tách biệt rạch ròi với tiền tuyến miền Nam chỉ bằng yếu tố không gian vì miền Bắc không chỉ làm nghĩa vụ hậu phương mà còn cùng miền Nam trực tiếp chống Mĩ: - Chi viện nhân lực, vật lực cho miền Nam. - Chiến đấu chống lại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ. Câu 7: Đáp án A Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 8: Đáp án B Đại hội đại biểu lần thứ II của đảng (2-1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng Mác – Lê-nin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm riêng của từng dân tộc. Đây là một quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương. Đối với Việt Nam, quyết định này đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Câu 9: Đáp án A Hiện nay, sự lãnh đạo của Đảng vẫn luôn là nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đặc biệt ta có nhiều thuận lợi từ kết quả đạt được của 30 năm đổi mới, nhưng vẫn đang đứng trước nhiều thách thức, nguy cơ, tác động trực tiếp tới sự ổn định chính trị, chủ quyền lãnh thổ, an ninh, trật tự và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước -> Đảng giữ vững vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt, đồng thời đảm bảo tính đúng đắn, sáng tạo, sáng suốt trong mọi chủ trương, đường lối, quyết định lãnh đạo, chỉ đạo. Đồng thời, Đảng lãnh đọa nhân dân quyết liệt đấu tranh, làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ Đảng, bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng. Câu 10: Đáp án D Từ năm 1939 đến năm 1945, trước chính sách thống trị của đế quốc và phát xít -> Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt và cần giải quyết cấp thiết => Đảng ta đã có quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng: - Mở đầu là hội nghị tháng 11/1939. - Kết thúc là hội nghị tháng 5/1941. Cả hai hội nghị này đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác trong đó có cách mạng ruộng đất sẽ tạm thời gác lại. => Nội dung này chính là điểm chung đồng thời là quyết định quan trọng nhất của hai hội nghị. Câu 11: Đáp án D Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với âm mưu: - Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. - Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước. => Loại trừ đáp án: D Câu 12: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh. - Đáp án C: sau chiến tranh lạnh, Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, âm mưu bá chủ thế giới nhưng do có sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc cường quốc nên Mĩ không dễ dàng thực hiện âm mưu này. Câu 13: Đáp án A - Sau khi khuynh hướng đấu tranh phong kiến đã thất bại cùng với phong trào Cần Vương, phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở giai đoạn đầu thế kỉ XX cũng chưa đạt được kết quả => Việt Nam vẫn ở trong tình thế khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. - Xét phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ 1919 đến 1930, đặc biệt là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học. Đây cũng là hạn chế của bản thân giai cấp tư sản. Điều này cho rằng khuynh hướng này không đáp ứng được yêu cầu thực tiến của cách mạng Việt Nam. => Hạn chế về đường lối và giai cấp lãnh đạo là nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự thất bại của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản từ 1919 đến 1930. Câu 14: Đáp án C Mục tiêu ở câu nói trên thể hiện sự thống nhất của Việt Nam không chỉ về mặt lãnh thổ mà còn thống nhất ở mặt nhà nước. Sự kiện Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) đã hoàn thành mục tiêu đó. Câu 15: Đáp án B - Cách mạng tháng Tám đã đánh đổ ách thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam -> góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới. - Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) giành thắng lợi đã gióp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp) và chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới (Mĩ) Câu 16: Đáp án D - Đáp án A: là đặc điểm của chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. - Đáp án B: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. - Đáp án C: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh”. - Đáp án D: là điểm chung của hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”. Đây là hai chiến lược chiến tranh thuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm mục tiêu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Câu 17: Đáp án A So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. => Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn là điểm mới cũng là điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 18: Đáp án C - Các đáp án A, B, D: đều thuộc dung của Hiệp định Pari. - Đáp án C: trong hiệp định Pari năm 1973, Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, không có việc các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết. Đây là nội dung thuộc Hiệp định Giơnevơ. Câu 19: Đáp án C Sau Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành. Một trong những nhân tố quan trọng chi phối quá trình này là sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội đã: - Tác động đến sư hình thành trật tự thế giới theo xu thế “đa cực”. - Khiến Mĩ không dễ dàng thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. - Khiến cho xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển giữa các nước đóng vai trò chủ đạo. Câu 20: Đáp án B Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh: - Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. - Chính quyền địch tan rã ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Câu 21: Đáp án D Định ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đế hòa bình, an ninh ở châu Âu. Câu 22: Đáp án A Đảng Cộng sản Đông Dương đã xây dựng hai căn cứ địa cách mạng: - Căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai: do hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1940 lựa chọn. - Căn cứ Cao Bằng: do Nguyễn Ái Quốc sau khi về nước (1941) lựa chọn. Câu 23: Đáp án A Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. Câu 24: Đáp án C Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi. => Cuộ

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thptqg_nam_2020_mon_lich_su_truong_thpt_nguyen_hu.doc
Giáo án liên quan