Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. thắng lợi của quân đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít.
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. nghệ thuật tiến hành khởi nghĩa linh hoạt và sáng tạo.
21 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Huệ - Đề số 13 (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GĐ & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
ĐỀ SỐ 13
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. thắng lợi của quân đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít.
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. nghệ thuật tiến hành khởi nghĩa linh hoạt và sáng tạo.
Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng.
B. Khi nhân dân Việt Nam đã thành lập chính quyền cách mạng.
C. Khi nước Việt Nam rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam.
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước.
B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. khảo nghiệm con đường cứu nước mới dân chủ tư sản.
D. chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản.
Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. những tác động to lớn của tình hình thế giới và trong nước.
Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.
B. Do những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
C. Do phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ và cổ vũ cách mạng Việt Nam.
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài?
A. Nghĩa quân biết dựa vào quần chúng nhân dân để vừa chiến đấu vừa sản xuất.
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để tổ chức chiến đấu lâu dài.
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho chiến đấu lâu dài.
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ. B. chỉ mang tính dân tộc.
C. không mang tính cách mạng. D. mang tính chất cải lương.
Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 11: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. địa hình tác chiến. B. loại hình chiến dịch.
C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 12: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là
A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. đưa loài người bước sang nền văn minh mới.
C. thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực.
D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.
Câu 13: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D. Xây dựng một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nên kinh tế.
Câu 14: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 15: Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21 – 12 – 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì
A. thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với Pháp Hiệp ước 1874.
C. triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
D. thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng với ta.
Câu 16: Trong cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi
A. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
B. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
C. có nhiều lực lượng thực dân, đế quốc tập trung đông.
D. có đông đảo quần chúng nhân dân đã được giác ngộ.
Câu 17: Cuộc chiến tranh Đông Dương 1945 – 1954 được coi là cuộc chiến tranh giữa hai phe do
A. chiến dịch Biên giới thu đông 1950 thắng lợi.
B. hội nghị Giơnevơ được triệu tập (1954).
C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
D. có sự tham gia của các cường quốc (1950).
Câu 18: Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào Cần Vương là
A. cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương.
B. tuy triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước đầu hàng, tinh thần yêu nước chống Pháp vẫn sục sôi trong nhân dân cả nước.
C. do mâu thuẫn giữa phái chủ chiến trong triều đình Huế đứng đầu là Tôn Thất Thuyết với thực dân Pháp xâm lược.
D. dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến ra sức chuẩn bị và tổ chức phản công thực dân Pháp.
Câu 19: Bài học cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là
A. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
B. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mỹ đó là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 21: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Hội Phục Việt.
Câu 22: “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập.
B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất.
C. Đảng cộng sản là chính đảng của công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 23: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quóc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất?
A. Triều Tiên. B. Mông Cổ. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt chiến tranh ở Châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Các nước Đông Âu được giải phóng hoàn toàn.
B. Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức.
C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
Câu 25: Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921?
A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
B. Cho tư nhân thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp không quá 50 công nhân.
C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.
D. Cho phép thương nhân tự do buôn bán, trao đổi hàng hóa.
Câu 26: Hình thái khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đồng thời tiến hành khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn.
B. bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm.
C. bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị.
D. nổi dậy của quần chúng là chủ yếu.
Câu 27: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm.
Câu 28: Cụm từ nào dưới đây phản ánh đầy đủ tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Chiến tranh phi nghĩa. B. Chiến tranh đế quốc.
C. Chiến tranh chính nghĩa. D. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn khả năng của giai cấp tiểu tư sản.
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 30: Đây là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 ở Đông Dương?
A. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. Mâu thuẫn giữa Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắt.
C. Nhật sắp thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 31: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp công nhân. B. Tư sản dân tộc.
C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 32: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946) là
A. sẵn sàng đánh Pháp khi thấy cần thiết. B. nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị.
C. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và chính trị. D. sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình.
Câu 33: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam sau khi
A. đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương. B. đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
C. đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự. D. đã đặt được nền bảo hộ lên toàn bộ nước ta.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân đội Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế hoạnh Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 35: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 36: Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế dẫn theo những tác động xấu về mặt xã hội.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.
C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
Câu 37: “Hành lang Đông – Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve (13/5/1949) gồm
A. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La. B. Hải Phòng, Hà Nội, Tuyên Quang, Lai Châu.
C. Nam Định, Hà Nội, Hòa Bình, Lạng Sơn. D. Nam Định, Hà Nội, Lạng Sơn, Tuyên Quang.
Câu 38: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối thoại, hợp tác. B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo. D. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu gay gắt.
Câu 39: Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch
A. đánh chiếm Bắc Kì. B. đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. đánh lâu dài. D. “chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 40: Ngày 14/4/2018, Mỹ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực. Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ
A. sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mỹ.
B. Mĩ có tránh nhiệm bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học.
D. Mĩ thực hiện chính sách “cây gậy và củ cà rốt”.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
A
D
C
A
C
D
D
A
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
B
C
C
B
B
D
A
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
28
30
A
A
C
C
B
B
B
D
C
B
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
D
C
B
C
D
A
D
D
A
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp: sgk 12 trang 115, suy luận
Cách giải:
- Sau khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (9/3/1945), Nhật là kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam
- Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện trên sóng phát thanh Nhật Bản, kẻ thù duy nhất của Việt Nam đã gục ngã.
=> Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến. Đảng ta kịp thời chớp lấy thời cơ “ngàn năm có một” (sau khi Nhật đầu hang Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam để giải giáp quân Nhật) này để phát động nhân dân tiến hành tổng khởi nghĩa giành thắng lợi
Chọn đáp án: B
Câu 2:
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Thời điểm năm 1944, nước ta vẫn chưa có chính quyền cách mạng. Đến sau cách mạng tháng Tám (1945) thành công, Đảng ta mới tiến hành xây dựng chính quyền cách mạng.
Chọn đáp án: A
Chú ý:
Thời điểm này quân Đồng minh chưa vào Việt Nam, bởi đến năm 1945, khi chiến tranh thế giơi thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, các nước mới hợp và thông qua kế hoạch phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các nước và làm nhiệm vụ giải giáp quan phát xít, cụ thể ở Đông Dương là Hội nghị Postdam (17/7 đến 2/8/1945).
Câu 3:
Phương pháp: phân tích, nhận xét
Cách giải:
Phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam có đặc trưng nổi bật là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng:
- Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.
- Khuynh hướng vô sản: tiêu biểu là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên gắn liền với các hoạt động truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và phong trào công nhân.
Đến năm 1930, với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cũng đánh dấu sự thất bại và bất lực của khuynh hướng dân chủ tư sản. Đồng thời cũng khẳng định độc lập không gắn liền với con đường tư sản. Trong khi đó, khuynh hướng vô sản ngày càng khẳng định ưu thế và sự phát triển thông qua sự thành lập ba tổ chức cộng sản, đặc biệt là khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (đầu năm 1930).
Chọn đáp án: D
Câu 4:
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào đấu tranh của nhân dân chống thực dân Pháp đều diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhưng vẫn thất bại vì chưa có giai cấp lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
- Cuộc khửng hoảng khinh tế (1929 – 1930) đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên sâu sắc. Phong trào đấu tranh của nhân dân cũng sẽ nổ ra nhưng nếu không có sự lãnh đạo của đảng thì có thể cũng sẽ như các cuộc đấu tranh khác lẻ tẻ, tự phát. Tuy nhiên, từ khi có đảng cộng sản, phong trào 1930 – 1931 đã có sự khác biệt so với trước. Đánh giá tình hình cụ thể của đất nước giai đoạn này, đảng đã phát động phong trào 1930 – 1931 diễn sôi nổi mang tính triệt để, có quy mô rộng lớn, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh
=> Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là nhân tố cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931
Chọn đáp án: C
Câu 5:
Phương pháp: Phân tích, đáng giá.
Cách giải:
Nguyễn Tất Thành từ sớm đã có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
- Tiếp thu truyền thống yêu nước của gia đình và quê hương, Nguyễn Tất Thành sớm có chí đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, nhưng không tán thành con đường của họ, nên quyết định tìm con đường cứu nước mới.
- Được tiếp xúc với văn minh Pháp, Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào, giải phóng dân tộc.
- Trong tình cảnh Việt Nam đang khủng khoảng về con đường cứu nước. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời; con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản lại vừa thất bại với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Một đòi hỏ tất yếu là phải tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc. tìm đường cứu nước là trăn trở to lớn nhất, Tìm được con đường cứu nước sẽ mở ra con đường giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn dân tộc đang diễn ra gay gắt hơn bao giờ hết.
=> Trong bối cảnh lịch sử đó, thầy giáo Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam. Tinh thần yêu nước và ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành là yếu tố đóng vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Chọn đáp án: A
Chú ý:
Các đáp án B, C, D: là điều kiện trong nước và thế giới lúc bấy giờ. Nếu không có ý chí, lòng yêu nước từ bản thân thì Nguyễn Tất Thành sẽ không thể ra đi tìm đường cứu nước
Câu 6:
Phương pháp: sgk 12 trang 141.
Cách giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II đáng dấu bươc phát triển mới trong qua trình trưởng thành va lãnh đạo cách mạng của Đảng ta, là “ Đại hội kháng chiến thắng lợi”
Chọn đáp án: C
Câu 7:
Phương pháp: Phân tích, liên hệ
* Cơ sở để xác định tính chất của một cuộc cách mạng/ kháng chiến:
- Nhiệm vụ cách mạng (quan trọng nhất)
- Lực lượng cách mạng.
- Hình thức chính quyền được thành lập sau khi cách mạng thành công
Cách giải:
Xét các tiêu chí trên đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam:
- Nhiệm vụ cách mạng: chống Pháp. Nhiệm vụ này được thể hiện cụ thể trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1 – 1951): “Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội” (sgk 12 trang 140)
- Lực lượng cách mạng: Đoàn kết toàn dân, toàn quân.
- Hình thức chính quyền được thành lập sau khi cách mạng thành công: vẫn tiếp tục là hình thức cộng hòa dân chủ như sau Cách mạng tháng Tám. Hình thức chính quyền công nông là hình thức chính quyền của tuyệt đại đa số nhân dân lao động, những hình thức chính quyền cộng hòa dân chủ còn rộng rãi hơn chỉ trừ những bọn đế quốc và tay sai phản động, còn tất cả những ao sống trên dải đất Việt Nam đã tham gia qua trình đấu trnah giành chính quyền đều có quyền lợi và nghĩa vụ tham gia chính quyền và giữ chính quyền ấy.
* Xét yếu tố dân chủ trong kháng chiến chống Pháp:
Trong nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam ở Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1-1951) đã trích trên có yếu tố dân chủ, đó là: giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, xóa bỏ tàn tích phong kiến. Tuy nhiên, tính dân chủ không điển hình
=> Như vậy cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) không phải có tính chất là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.
Chọn đáp án: D
Câu 8:
Phương pháp: Phân tích, đáng giá.
Cách giải:
Xét đáp án D:
- Chính thực dân Pháp là muốn châm dứt xung đột để tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Bắc Kì. Không có lí do nào Pháp muốn duy trì một cuộc khởi nghĩa chống lại chính chính sách bình định của mình như khởi nghĩa Yên Thế (mục tiêu khởi nghĩa Yên Thế: sgk 11 trang 133).
- Hơn thế, chính sách và hành động của Pháp là nhân tố khách quan đối với khởi nghĩa Yên Thế.
=> Chính vì thế, đáp án D không phải yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài
Chọn đáp án: D
Câu 9:
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào có tính chất dân chủ điển hình. Phong trào có sự tham gia của đông đảo các giai cấp, tầng lớp đấu tranh cho dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn đáp án: A
Chú ý:
Phong trào 1936 – 1939 cũng có tính chất dân tộc nhưng không điển hình.
Câu 10:
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Năm 1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh, đây là thời cơ thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước. Tuy nhiên có ba nước Đông Nam Á đã chớp thời cơ và giành độc lập: Inđônêxia, Việt Nam và Lào. Cụ thể như Việt Nam, Việt Nam đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm về lực lượng chính trị; lực lượng vũ trang; căn cứ địa cách mạng; tập dượt quần chúng đấu tranh qua phong trào 1930 – 1931; 1936 – 1939 và 1939 – 1945. Nếu không có sự chuẩn bị lâu dài và kĩ càng thì dù có thời cơ cũng khó có thể chớp lấy và tiến hành khởi nghĩa thắng lợi. Chính vì thế, không thể nói cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thắng lợi là một sự ăn may => Nhâ tố chủ quan là nhân tố giữa vai trò quyết định nhất đến thắng lợi của cuộc đấu trnah giành độc lập dân tộc ở mỗi quốc gia.
Chọn đáp án: D
Câu 11:
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
Về loại hình chiến dịch:
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947: chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta.
- Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950: chiến dich tiến công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp.
Chọn đáp án: B
Câu 12:
Phương pháp: sgk trang 68, suy luận.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đã đưa loài người sang nền văn minh mới – “văn minh thông tin” với sự phát triển mạnh mẽ và bùng nổ của công nghệ thông tin trên toàn cầu. Công nghệ thông tin đang được ứng dụng sâu rộng trong mọi ngành kinh tê và các hoạt động xã hội.
Chọn đáp án: B
Chú ý:
Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là thay đổi cơ bản cá nhân tố sản xuất
Câu 13:
Phương pháp: Liên hệ
Cách giải:
- Trong tình trạng đất nước khủng hoảng trầm trọng, Liên xô đã đè ra các chính sách cải tổ đát nước. Trong đó quan trọng nhất về chính trị dưới thời Goócbachốp là thực hiện đa nguyên chính trị, xuất hiện nhiều đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Nhà nước Xô viết và Đảng cộng sản Liên Xô. Khắp nơi bùng lên phong trào biểu tình, mít tinh của nhân dân với khẩu hiệu phản đối Đảng và chính quyền, mâu thuẫn sắc tộc diễn ra gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi tác khỏi Xô Viết.
- Ban lãnh đạo các nước Đông Âu đã từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận chế độ đa nguyên đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa
=> Từ thực tế sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, trong cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên đa đảng.
Chọn đáp án: C
Câu 14:
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Những tác động của phong trào giải phóng dân tốc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: góp phần làm “xói mòn” và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã tạo ra một bước đột phá đối với trật tự Ianta, đập tan âm mưu của Mỹ khống chế Trung Quốc và Liên Xô. Mỹ phải từ bỏ những đặc quyền của mình ở Đong Bắc Trung Quốc.
+ Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi căn bản bộ mặt của khu vực Á Phi – Mỹ Latinh – khu vực ảnh hưởng trước đây của Mỹ.
Chọn đáp án: C
Chú ý:
Một nhân tố nữa cũng góp phần đưa tới sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta là: sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu và Nhật Bản đã làm suy giảm nghiêm trọng phạm vi ảnh hưởng của Mỹ. Sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản đã dẫn đến sự thành lập 3 trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. Các nước Tây Âu, Nhật Bản đã trở thành đối thủ cạnh tranh đáng gớm của mỹ.
Câu 15:
Phương pháp: sgk 11 trang 118, suy luận.
Cách giải:
Chiến thắng
File đính kèm:
de_thi_thu_thptqg_nam_2020_mon_lich_su_truong_thpt_nguyen_hu.doc