Câu 3: Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ
thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,6J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 chất điểm đi thêm một đoạn đường 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 = 0,28J. Từ thời điểm t3 đến t4 chất điểm đi thêm đoạn đường bằng 3S nữa thì động năng của chất điểm vào thời điểm t4 bằng
A. 0,6J B. 0,48J C. 0,28J D. 0,5J
18 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Vật lý - Trường THPT Chuyên Khoa học tự nhiên (Mã đề 005) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG
NĂM HỌC 2019
Đề thi gồm: 04 trang Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh
Số báo danh Mã đề: 005
Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng
trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ
SINH
Câu 1: Một con lắc lò xo có khối lượng 200g dao động cưỡng bức ổn định
dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của biên độ vào tần số của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như
hình vẽ. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là:
A. 50N/m B. 32N/m
C. 42,25N/m D. 80N/m O
4
12
A(cm)
2 5 8
rad / s
Câu 2: Để phân biệt sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào:
A. phương truyền sóng và tần số sóng B. tốc độ truyền sóng và bước sóng.
C. phương dao động và phương truyền sóng D. phương dao động và tốc độ truyền sóng
Câu 3: Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ
thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động,
đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,6J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 chất điểm đi
thêm một đoạn đường 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 =
0,28J. Từ thời điểm t3 đến t4 chất điểm đi thêm đoạn đường bằng 3S nữa thì động năng của chất điểm vào thời
điểm t4 bằng
A. 0,6J B. 0,48J C. 0,28J D. 0,5J
Câu 4: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các đểm bụng hoặc
nút, quan sát thấy có những điểm cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách nhau 10cm. Bước sóng trên dây
có giá trị là
A. 20cm B. 10cm C. 40cm D. 30cm
Câu 5: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
B. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ
C. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất
D. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: . Hạt X là
4
2X Fe He O
A. anpha B. Nơ tron C. đơ te ri D. proton
Câu 7: Chất phóng xạ Poloni phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân chì . Cho chu kỳ bán rã của
210
84 Po
206
82 Po
là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân
210
84 Po
Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt
nhân Poloni trong mẫu là
A. 1/15 B. 15 C. 7 D. 1/7
Câu 8: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biên trở R,
đoạn mạch MB gồm tụ C mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r. Đặt vào
AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 60Ω thì công suất tiêu thụ
2trên biến trở đạt cực đại, đồng thời tổng trở của đoạn mạch AB là số nguyên chia hết cho 45. Khi đó hệ số công
suất của đoạn mạch MB có giá trị là
A. 0,375 B. 0,75 C. 0,125 D. 0,5
Câu 9: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây là
mm (với x đo bằng m, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là
xu 4cos 20
3
A. 30m/s B. 60m/s C. 60mm/s D. 60cm/s
Câu 10: Trong thí nghiệm khe Yang ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối
xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai
khe một đoạn d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn
kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 10d nữa thì A, B lại là vân sáng và nếu dịch tiếp màn
ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ
mấy?
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 11: Số hạt phân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo
thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32
ngày, số hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. 28.1024 hạt B. 30.1024 hạt
C. 4.1024 hạt D. 2.1024 hạt
O
8
32
16 32
24N 10
t(ngày)
Câu 12: Lực kéo về trong dao động điều hòa
A. biến đổi theo thời gian cùng pha với vận tốc B. biến đổi theo thời gian ngược pha với vận tốc
C. biến đổi theo thời gian ngược pha với li độ D. Khi qua vị trí cân bằng có độ lớn cực đại
Câu 13: Chiếu một chùm bức xạ hồn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt λ1 = 0,45µm, λ2 =
500nm, λ3 = 0,68µm, λ3 = 360nm vào khe F của máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính
buồng tối mắt người sẽ quan sát thấy
A. vạch màu hỗn hợp của 4 bức xạ. B. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt
C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt D. 4 vạch màu đơn sắc riêng biệt
Câu 14: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng quang điện ngoài B. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng D. hiện tượng quang điện trong
Câu 15: Đặt một điện (U và ω không đổi) vào hai đầu u U 2 cos t
đoạn mạch như hình vẽ. Biết Điều chỉnh C = C1 thì điện áp LZ 3R A
L
A B
MN
R
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại thì hệ số công suất trong mạch là cosφ1.Điều chỉnh C = C2 để tổng
điện áp hiệu dụng UAM + UMB đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất trong mạch là cosφ2. Khi C = C3 thì hệ số
công suất trong mạch là cosφ3 = cosφ1.cosφ2 và cường độ dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp hai đầu
đoạn mạch, khi đó tỉ số giữa điện trở thuần và dung kháng của tụ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,42 B. 0,92 C. 2,37 D. 1,08
Câu 16: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ truyền được trong chân không
B. Sóng điện từ mang năng lượng
C. Sóng điện từ thuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ
D. Sóng điện từ là sóng dọc
Câu 17: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của notron mn = 1,0087u, khối lượng của proton
10
4 Be
mp = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
10
4 Be
A. 632,1531 MeV B. 63,2152 MeV C. 6,3215 MeV D. 0,6321 MeV
Câu 18: Người ta đặt một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng không đối bằng U (V) và tần số 50
Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện
3dung C (C có thể thay đổi được) mắc nối tiếp. Khi thay đổi C thì thấy tồn tại hai giá trị , sao cho điện áp 1C 2C
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau và tổng trở của đoạn mạch trong hai trường hợp trên là Ω và 1Z
Ω. Nếu điều chỉnh C đến giá trị thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại. Giá trị của độ 1200 Z 1 2
1 2
3C C
C C
tự cảm L là
A. H B. H C. H D. H1
3
L 2
3
L 1
3
L
2
3
L
Câu 19: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 cách nhau 8cm dao động
cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc với xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt
nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 3,9cm và OQ = 55/6 cm. Biết
phần tử nước tại P và tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q có 2 cực tiểu. Trên đoạn OP, điểm gần P
nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,93cm B. 0,83cm C. 0,96cm D. 0,86cm
Câu 20: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ độ cứng k = 500N/m, vật có khối lượng m = 1kg.
Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách VTCB 3cm và truyền cho nó một vận tốc 30cm/s hướng lên.
Chọn gốc tọa độ là VTCB của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc.
Phương trình dao động của vật là:
A. B. x 3cos 10t cm
4
x 3 2 cos 10t 4
C. D. x 3 2 cos 10t cm
4
x 4cos 10t cm4
Câu 21: Hiệu số chiều dài hai con lắc đơn là 22cm. Ở cùng một nơi trong cùng một thời gian thì con lắc (1)
thực hiện được 30 dao động và con lắc (2) thực hiện được 36 dao động. Chiều dài của mỗi con lắc là
A. ℓ1 = 72cm, ℓ2 = 50cm B. ℓ1 = 42cm; ℓ2 = 20cm
C. ℓ1 = 50cm; ℓ2 = 72cm D. ℓ1 = 41cm; ℓ2= 22cm
Câu 22: Cơ năng của một vật dao động điều hòa
A. bằng thế năng của hệ vật khi vật tới vị trí biên
B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật
C. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng 1 nửa chu kỳ dao động của vật
D. Tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi
Câu 23: Quang phổ liên tục
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát
B. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát
C. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát
D. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát
Câu 24: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,05H và tụ điện có điện dung C = 20µF
thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại là I0 = 0,05A. Điện tích cực đại trên một bản
tụ bằng:
A. 10µC B. 100µC C. 500µC D. 50µC
Câu 25: Sóng nào sau đây không là sóng điện từ?
A. sóng phát ra từ loa phóng thanh
B. sóng phát ra từ lò vi sóng
C. sóng phát ra từ anten của đài truyền hình
D. sóng phát ra từ anten của đài phát thanh
Câu 26: Tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức là:
A. B. C. D. 2
LC
1
LC
1
2 LC
1
2 LC
4Câu 27: Biết năng lượng ở trạng thái dừng thé n của nguyên tử Hidro có biểu thức: . Một n 213,6E eVn
nguyên tử hidro đang ở mức năng lượng C thì nhận một photon có năng lượng chuyển lên mức
17 eV
15
năng lượng D. Cho r0 là bán kỉnh Bo. Trong quá trình đó bán kính nguyên tử hidro đã
A. tăng thêm 45ro B. tăng thêm 30r0 C. tăng thêm 27r0 D. tăng thêm 24r0
Câu 28: Nếu nối hai đầu đoạn mạch hồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1Ω vào hai cực
của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1Ω thì trong mạch có dòng điện
không đổi cường độ I = 1,5A. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 1µF. Khi
điện tích trên tụ đạt giá trị cực đại, ngắt tụ khỏi nguồn rồi nối tụ với cuộn cảm thuần L thành mạch dao động thì
trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc 106rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng Io. Giá trị của
I0 là
A. 3A B. 1,5A C. 2,5A D. 2A
Câu 29: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống nhau có tần số 4Hz và cách nhau 45cm. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 2dm/s. Gọi O là trung điểm của AB, M là trung điểm OB. N là trung điểm AM. Xét tia Ny nằm trên
mặt nước và vuông góc với AB. Hai điểm P, Q trên Ny dao động với biên độ cực đại gần N nhất và xa N nhất cách
nhau một khoảng
A. 30,76cm B. 31,76cm C. 32,76cm D. 33,76cm
Câu 29: Một vật chuyển động tròn đều xung quanh điểm O với đường kính 50cm được gắn một thiết bị thu âm.
Hình chiều của vật này lên trục Ox đi qua tâm của đường tròn chuyển động với phương trình x = Acos(10t + φ). Một
nguồn phát âm đẳng hướng đặt tại điểm H trên trục Ox và cách O một khoảng 400cm. Tại thời điểm t = 0 mức
cường độ âm đo được có giá trị nhỏ nhất và bằng 50dB. Tại thời điểm mà hình chiếu của vật đạt tốc độ 1,25m/s lần
thứ 2018 thì mức cường độ âm đo được có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 52dB B. 54dB C. 55dB D. 53dB
Câu 31: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100Ω, tụ điện có u 200 2 cos 100 t
và cuộn cảm thuần có mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là
410C F
2
L 1/ H
A. B. 2A C. 1A D. A2A 2 2
Câu 32: Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất và công dụng của tia nào dưới đây?
A. tia gama B. tia tử ngoại C. tia rơn – ghen D. tia hồng ngoại
Câu 33: Đặt điện áp hai đầu tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng I. Tại thời u U 2 cos t
điểm t, điện áp giữa hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:
A. B. C. D.
2 2
2 2
u i 2
U I
2 2
2 2
u i 1
U I
2 2
2 2
u i 1
U I 2
2 2
2 2
u i 1
U I 4
Câu 34: Theo tiên đề của Bo, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Khi electron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo
có bán kính 132,5.10-11m đi được quãng đường 3S thì cũng trong khoảng thời gian đó electron chuyển động trên
quỹ đạo M sẽ đi được quãng đường là
A. 4S B. 5S C. 1,5S D. 5,3S
Câu 35: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí
cân bằng của vật độ dãn của lò xo là Δl. Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. B. C. D. 1
2 g
g2 2 g
1 g
2
Câu 36: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50Hz và giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc
nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = 0,6/π H, tụ điện có điện dung C = 10-4/π và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R
là 80W. Giá trị điện trở thuần R là
A. 80Ω B. 20Ω C. 30Ω D. 40Ω
Câu 37: Cho phản ứng hạt nhân. Gọi a, b và c lần lượt là năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân Urani, hạt α và
hạt nhân Thô ri. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 4b + 230c – 234a B. 230c – 4b – 234a C. 4b + 230c + 234a D. 234a – 4b – 230c
Câu 38: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4µm. Biết hằng số Plang h = 6,625.10-34 Js. Tốc độ ánh
sáng trong chân không là 3.108m/s. Photon của ánh sáng trên mang năng lượng xấp xỉ bằng
5A. 4,97.10-18J B. 4,97.10-19J C. 5,52.10_18J D. 5,52.10-19J
Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp.
Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở
và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu
đoạn mạch là
A. B. C. D. V20V 140V 10 13V 20 13
Câu 40: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 0,4mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng
380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27mm. Giá trị trung bình của các bước sóng cho
vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 547,6nm B. 534,8nm C. 570nm D. 672,6nm
6TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG
NĂM HỌC 2019
Đề thi gồm: 04 trang Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh
Số báo danh Mã đề: 005
Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng
trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
1.A 2.C 3.B 4.C 5.C 6.C 7.D 8.C 9.B 10.D
11.D 12.C 13.C 14.A 15.C 16.D 17.C 18.C 19.B 20.C
21.A 22.A 23.A 24.D 25.A 26.B 27.C 28.A 29.D 30.A
31.A 32.D 33.B 34.B 35.C 36.D 37.A 38.B 39.A 40.B
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ
SINH
Câu 1: Một con lắc lò xo có khối lượng 200g dao động cưỡng bức ổn định
dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của biên độ vào tần số của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như
hình vẽ. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là:
A. 50N/m B. 32N/m
C. 42,25N/m D. 80N/m O
4
12
A(cm)
2 5 8
rad / s
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Ta có m = 0,2kg
+ Khi tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động thì hệ xảy ra cộng hưởng. khi dao động
đạt giá trị cực đại
+ Vậy nên
0
k 5 rad / s k 50N / m
m
Chọn đáp án A
Câu 2: Để phân biệt sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào:
A. phương truyền sóng và tần số sóng B. tốc độ truyền sóng và bước sóng.
C. phương dao động và phương truyền sóng D. phương dao động và tốc độ truyền sóng
Câu 2. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Ta phân biệt sóng ngang và sóng dọc dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Chọn đáp án C
Câu 3: Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ
thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động,
đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,6J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 chất điểm đi
thêm một đoạn đường 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 =
0,28J. Từ thời điểm t3 đến t4 chất điểm đi thêm đoạn đường bằng 3S nữa thì động năng của chất điểm vào thời
điểm t4 bằng
7A. 0,6J B. 0,48J C. 0,28J D. 0,5J
Câu 3. Chọn đáp án B
Lời giải:
Thời điểm t1 = 0 vật có động năng cực đại nên vật đi qua VTCB
Thời điểm t2 và t3 vật đi được quãng đường lần lượt là S và 3S.
Cơ năng ở hai thời điểm t2 và t3 bảo toàn. Ta có:
W = 0,5kS2 + 0,6 = 0,5k.(3S)2 + 0,28
→ kS2 = 0,08J → W = 0,64J Mà W = 0,5kA2
→ A2 = 16S2 → A = 4A
Từ thời điểm t3 đến t4 vật đi quãng đường 3S, vậy thời điểm t4 vật ở
vị trí có li độ 2S như hình vẽ.
Cơ năng ở thời điểm t4 là
W = 0,64J = 0,5.k.(2S)2 + Wđ4 → Wđ4 = 0,48J
Chọn đáp án B
4t
1t 2t
3t
S
2S
3S A 4S
Câu 4: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các đểm bụng hoặc
nút, quan sát thấy có những điểm cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách nhau 10cm. Bước sóng trên dây
có giá trị là
A. 20cm B. 10cm C. 40cm D. 30cm
Câu 4. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Trên dây có sóng dừng, những điểm có cùng biên độ mà không phải bụng sóng hay nút sóng thì cách nhau
d = λ/4 = 10cm
+ Bước sóng trên dây λ = 40cm
Chọn đáp án C
Câu 5: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
B. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ
C. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất
D. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí
Câu 5. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Nói về tính chất tia tử ngoại, nếu nói tia tử ngoại không bị nước hấp thụ là sai
Chọn đáp án C
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: . Hạt X là
4
2X Fe He O
A. anpha B. Nơ tron C. đơ te ri D. proton
Câu 6. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Ta có: Ax = 4 + 18 - 19 = 3 ; Zx = 2 + 8 - 9 = 1 Vậy hạt X là đơ te ri
Chọn đáp án C
Câu 7: Chất phóng xạ Poloni phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân chì . Cho chu kỳ bán rã của
210
84 Po
206
82 Po
là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân
210
84 Po
Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt
nhân Poloni trong mẫu là
A. 1/15 B. 15 C. 7 D. 1/7
Câu 7. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ 210 206 484 O 82 2P Pb He
8+ Số hạt nhân còn lại:
t
T
0N N .2
+ Số thời gian t1: ngày
1t
20 0 T
1
N N NN 3 3 4 2 2 t 2T 276
N N N
+ Sau thời gian
2t
0 T
2
NNt : 1 2 1 7
N N
Chọn đáp án D
Câu 8: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biên trở R,
đoạn mạch MB gồm tụ C mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r. Đặt vào
AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 60Ω thì công suất tiêu thụ
trên biến trở đạt cực đại, đồng thời tổng trở của đoạn mạch AB là số nguyên chia hết cho 45. Khi đó hệ số công
suất của đoạn mạch MB có giá trị là
A. 0,375 B. 0,75 C. 0,125 D. 0,5
Câu 8. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Công suất tiêu thụ trên biến trở:
2 2 2
2
R 2 2 22 2
L C L C
U R U R UP I R
Z R r Z Z r Z Z
R 2r
R
+ Để PR lớn nhất thì
22 L Cr Z ZR
R
+ Áp dụng bất đẳng thưc Cosi cho hai số không âm nhỏ nhất 22 L Cr Z ZR
R
22 2 2L CR r Z Z 60
2 2 2 2 2L CZ R r Z Z 60 r 60 r 45k
2 2 245 k 2.600 r 60 1,88 k 2,6 k 2
120
+ Hệ số công suất đoạn mạch MB: MB 22 L C
r rcos
60r Z Z
+ Khi k = 2 thì MBr 7,5 cos 0,125
Chọn đáp án C
Câu 9: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây là
mm (với x đo bằng m, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là
xu 4cos 20
3
A. 30m/s B. 60m/s C. 60mm/s D. 60cm/s
Câu 9. Chọn đáp án B
Lời giải:
+ Từ phương trình sóng tổng quát: 2 xu A cos t : 20 rad / s f 10Hz
2 x x 6m
3
+ Tốc độ truyền sóng trên dây: v f 6.10 60 m / s
Chọn đáp án B
Câu 10: Trong thí nghiệm khe Yang ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối
xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai
khe một đoạn d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn
9kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 10d nữa thì A, B lại là vân sáng và nếu dịch tiếp màn
ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ
mấy?
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 10. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Khi dịch màn ra xa khoảng d, số vân trên AB giảm 4 có nghĩa số bậc trên A sẽ giảm 2
Khi dịch màn thêm 10d thì vẫn là cực đại và không có cực đại khi dịch thêm nữa, có nghĩa lúc này A ở bậc
1. Ta có biểu thức: D d D 10dDx k k 2 1.
a a D
k D d
D 10d d D 2d 10dk 2 D D 2d k 6
D 10d 10d D D 2dk
D
Chọn đáp án D
Câu 11: Số hạt phân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo
thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32
ngày, số hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. 28.1024 hạt B. 30.1024 hạt
C. 4.1024 hạt D. 2.1024 hạt
O
8
32
16 32
24N 10
t(ngày)
Câu 11. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Số hạt nhân còn lại sau thời gian t là N =
t
T
0N .2
+ Nhìn vào đồ thị ta thấy N0 = 32.1024 hạt
+ Thời điểm t = 16 ngày : = 8.1024 → T = 8 ngày
16
24 T32.10 .2
+ Thời điểm t = 32 ngày, số hạt còn lại là : 32. = 2.1024 hạt
32
82
Chọn đáp án D
Câu 12: Lực kéo về trong dao động điều hòa
A. biến đổi theo thời gian cùng pha với vận tốc B. biến đổi theo thời gian ngược pha với vận tốc
C. biến đổi theo thời gian ngược pha với li độ D. Khi qua vị trí cân bằng có độ lớn cực đại
Câu 12. Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Lực kéo về F = -kx nên lực kéo về biến đổi theo thời gian ngược pha so với li độ
Chọn đáp án C
Câu 13: Chiếu một chùm bức xạ hồn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt λ1 = 0,45µm, λ2 =
500nm, λ3 = 0,68µm, λ3 = 360nm vào khe F của máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính
buồng tối mắt người sẽ quan sát thấy
A. vạch màu hỗn hợp của 4 bức xạ. B. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt
C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt D. 4 vạch màu đơn sắc riêng biệt
Câu 13. Chọn đáp án C
Lời giải:
10
+ Do vân λ4 = 0,36ụ,m không thuộc ánh sáng nhìn thấy nên trên màn xuất hiện 3 vạch
Chọn đáp án C
Câu 14: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng quang điện ngoài B. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng D. hiện tượng quang điện trong
Câu 14. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài
Chọn đáp án A
Câu 15: Đặt một điện (U và ω không đổi) vào hai đầu u U 2 cos t
đoạn mạch như hình vẽ. Biết Điều chỉnh C = C1 thì điện áp LZ 3R A
L
A B
MN
R
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại thì hệ số công suất trong mạch là cosφ1.Điều chỉnh C = C2 để tổng
điện áp hiệu dụng UAM + UMB đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất trong mạch là cosφ2. Khi C = C3 thì hệ số
công suất trong mạch là cosφ3 = cosφ1.cosφ2 và cường độ dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp hai đầu
đoạn mạch, khi đó tỉ số giữa điện trở thuần và dung kháng của tụ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,42 B. 0,92 C. 2,37 D. 1,08
Câu 15. Chọn đáp án C
Lời giải:
Lu
Lu AMu
Ru
Cu
u
MBu
u
Ru
+ AM MBU U max
+ MB C1 1 2U U cos
+ LZtan 3
R 3
AM MB AM MB AM MB
2 2 2 2 2
U U U U U UU U
sin sinsin sin sin sin 2sin .sin 2
6 62 3 2 3 12 6
AM MB 2 2
52Usin
12U U .sin 2
6 3sin
6
+ RL 1u u 6
3 1 2 C
3cos cos .cos Z 13 3
4
+ Khi đó L
C
RR 3 Z R 3 2,86
Z
Chọn đáp án C
11
Câu 16: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ truyền được trong chân không
B. Sóng điện từ mang năng lượng
C. Sóng điện từ thuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ
D. Sóng điện từ là sóng dọc
Câu 16. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Phát biểu sai là sóng điện từ là sóng dọc
Chọn đáp án D
Câu 17: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của notron mn = 1,0087u, khối lượng của proton
10
4 Be
mp = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c
File đính kèm:
de_thi_thu_thptqg_nam_2019_mon_vat_ly_truong_thpt_chuyen_kho.pdf