Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc - Đề số 2 (Có đáp án)

Câu 29: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

 

doc13 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Lịch sử - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc - Đề số 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 02 Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ: A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên. C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc. D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước. Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập ASEAN là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. trở thành nước công nghiệp mới. C. tăng cường nhập khẩu. D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô. Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh: A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó. C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ? A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Hy Lạp. Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu: A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi. B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi. C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới. D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi. Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc. C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc. D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc. Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là: A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế. B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực. D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới. Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất? A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần. C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất. D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. Câu 10: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C? A. Rô-ma. B. Ai Cập. C. Hi Lạp. D. Ai Cập, Ấn Độ. Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm? A. Chủ nghĩa thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. D. Chủ nghĩa quân phiệt. Câu 12: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào? “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/...”? A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công. Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. Câu 14: Trung Quốc là nước đứng thứ mấy có tàu và người bay vào vũ trụ? A. thứ ba. B. thứ tư. C. thứ hai. D. thứ nhất. Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi? A. Angiêri. B. Tuynidi. C. Ăngôla D. Ai Cập. Câu 16: Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh. B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu. C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng. Câu 17: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á? A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á. C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Câu 19: Từ năm 1995, Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới nhờ tiến hành cuộc cách mạng A. xanh B. công nghiệp. C. khoa học kĩ thuật. D. chất xám. Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng . B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo. C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản. D. Giành độc lập và đi lên XHCN. Câu 21: Nguyên nhân đầu tiên, quan trọng nhất dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Sự xuất hiện công cụ kim khí. B. Chống ngoại xâm. C. Trị thủy. D. Điều kiện tự nhiên thụận lợi. Câu 22: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là A. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng. B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm. C. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. Câu 23: Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ. D. không bị chiến tranh tàn phá. Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được A. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân. B. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản. C. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển. D. chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga Câu 25: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo? A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo. B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo. D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo. Câu 26: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là A. chính sách trung lập của Mĩ. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát. D. sự hiếu chiến của đế quốc Đức. Câu 27: Cho các sự kiện: (1). Đại hội XII của Đảng Cộng sản Trung Quốc. (2). Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới. (3). Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương cải cách lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian. A. (2), (3), (1). B. (3), (1), (2). C. (2), (1), (3). D. (3), (2), (1). Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế . D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước Câu 29: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á. B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO. D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 30: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì? A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. Hòa bình, trung lập. C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. Cam kết và mở rộng. Câu 31: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 32: Trong 20 năm đầu (1885-1905) Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương đấu tranh bằng phương pháp: A. Vũ trang. B. Bạo động. C. Bạo lực. D. Ôn hòa. Câu 33: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào? A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. Hòa bình, trung lập C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ. Câu 34: Nét đặc sắc và nổi bật của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là A. có 9 đời vua qua 150 nắm quyền. B. miền bắc Ấn được thống nhất lại và bước vào thời kì phát triển cao. C. sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ. D. đạo Phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta. Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự khủng hoảng về kinh tế. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng. D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Câu 36: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. thường xuyên xảy ra cháy rừng. C. có nhiều núi lửa hoạt động. D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960. Câu 37: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì? A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. B. Đã giành được độc lập. C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC). D. Là thành viên của tổ chức ASEAN. Câu 38: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. phát triển với tốc độ cao. B. kém phát triển và suy thoái. C. có sự phục hồi và phát triển. D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. Câu 39: Quốc gia nào trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh? A. Li-bê-ri-a B. Cu-ba C. Ha-i-ti. D. Ê-ti-ô-pi- a. Câu 40: Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất. C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị. ĐÁP ÁN 1A 2D 3D 4C 5B 6A 7A 8B 9D 10A 11C 12B 13A 14A 15A 16C 17D 18C 19A 20B 21D 22D 23B 24D 25B 26B 27C 28C 29D 30A 31D 32D 33B 34C 35B 36A 37B 38C 39C 40C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A Bàn Môn Điếm là một ngôi làng ở tỉnh Gyeonggi (Nam Triều Tiên) hoặc tỉnh Hwanghae Bắc (Bắc Triều Tiên), là giới tuyến phân cách Bắc Triều Tiên và Nam Triều Tiên. Tại đây, vào năm 1953, Hiệp định ngừng Chiến tranh Triều Tiên được ký kết. Tòa nhà nơi Hiệp định được ký kết vẫn còn tồn tại đến ngày nay, mặc dù nó nằm ở phía bắc giới tuyến, nằm giữa Khu phi quân sự Triều Tiên (DMZ). Bàn Môn Điếm thường được dùng để chỉ Khu vực An ninh Chung gần đó, nơi các cuộc gặp giữa hai miền Triều Tiên vẫn thường diễn ra. Ngoài ra, tòa nhà này còn được xem là một trong những di tích cuối cùng của Chiến tranh lạnh. Vào năm 1947, Đại Hội Đồng LHQ tuyên bố rằng cuộc tổng tuyển cử sẽ được tổ chức trên khắp đất nước Triều Tiên để chọn ra một chính quyền cho cả nước. Liên Xô đã phản đối đề nghị này và không cho phép bầu cử tại miền bắc. Vào ngày 10/5/1948, dân chúng Nam Triều Tiên đã bầu ra một quốc hội rồi từ đây có chính phủ của nước Cộng Hòa Triều Tiên (the Republic of Korea), với Lý Thừa Vãn (Syngman Rhee) làm Tổng Thống và nền cai trị dân chủ này bị tham nhũng và không hữu hiệu. Tới ngày 9/9, các người Cộng Sản tại miền bắc Triều Tiên cũng lập nên nước Dân Chủ Cộng Hòa Nhân Dân Triều Tiên (the Democratic People’s Republic of Korea) bị cai trị dưới sự độc tài của Kim Nhật Thành (Kim Il Sung). Cả hai miền này đều coi là mình hợp pháp trên toàn lãnh thổ và quân đội của hai phía đã từng nhiều lần đụng độ với nhau dọc theo miền biên giới trong thời gian từ 1948 tới 1950. Trong năm 1949, Hoa Kỳ đã di chuyển quân lực khỏi Nam Triều Tiên và cho biết rằng từ đầu năm 1950, Triều Tiên nằm bên ngoài ảnh hưởng của lực lượng phòng thủ của Hoa Kỳ tại châu Á. Vì thế các người Cộng Sản tin rằng đây là lúc phải hành động quân sự. => Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ: CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau Câu 2: D Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. Nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN bao gồm: - Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. - Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Sai lầm và chú ý: Không nhớ hết được những nội dung chính của chiến lược hướng nội Câu 3: D Ngày 12-4-1961, nhà du hành vũ trụ Liên Xô Yuri Gagarin đã trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ, thực hiện ước mơ hàng nghìn năm của nhân loại. Sự kiện này đã đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử chinh phục không gian vũ trụ của loài người. =>Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là Liên Xô Câu 4: C Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh là Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. Câu 5: B Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia Đức ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ. Câu 6: A Vào 27/04/1994, hơn 22 triệu người dân Nam Phi đã đi bỏ phiếu trong cuộc bầu cử quốc hội đa sắc tộc lần đầu tiên ở đất nước này. Đại đa số đã chọn lãnh đạo chống phân biệt chủng tộc Nelson Mandela làm người đứng đầu chính phủ liên minh mới bao gồm Đại hội Dân tộc Phi (ANC) của Mandela, Đảng Quốc gia của cựu Tổng thống Frederik Willem de Klerk, và Đảng Tự do Inkatha (IFP) của lãnh đạo tộc người Zulu Mangosuthu Buthelezi. Tháng 5, Mandela được tấn phong làm tổng thống, trở thành vị nguyên thủ quốc gia da màu đầu tiên của Nam Phi. =>Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi. Câu 7: A Chủ nghĩa Tam Dân hay Tam Dân Chủ nghĩa là một cương lĩnh chính trị do Tôn Dật Tiên đề xuất, với tinh thần biến Trung Quốcthành một quốc gia tự do, phồn vinh và hùng mạnh. Việc kế thừa và hiện thực ngày nay thể hiện rõ nhất trong tổ chức chính quyền của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). Triết lý này cũng xuất hiện trong dòng đầu tiên của Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc. Cương lĩnh (hay học thuyết) chính trị này bao gồm: Dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc. => Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. Câu 8: B Phương pháp: liên hệ. Cách giải: Trước tình hình cụ thể của thế giới hiện nay là tình trạng mâu thuẫn dân tộc, xung đột sắc tộc đang diễn ra ở nhiều nơi, chủ nghĩa khủng bố đang là mối đe dọa lớn đối với nhân loại. Liên hợp quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề trên. Mục đích hàng đầu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh quốc tế, đồng thời xác định những mục đích quan trọng khác cho các hoạt động của LHQ là tăng cường quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, thúc đẩy hợp tác để giải quyết các vấn đề quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo và bảo đảm quyền con người. Các quốc gia cũng trao cho Liên hợp quốc vai trò là trung tâm điều hòa các hành động của các dân tộc hướng theo những mục đích đó. Tại Hội nghị cấp cao thế giới năm 2005, các nhà lãnh đạo các quốc gia đã nhất trí về ý nghĩa sống còn của việc xây dựng một hệ thống đa phương hữu hiệu, lấy LHQ làm trung tâm nhằm đối phó với những thách thức đa dạng, toàn cầu như hiện nay. =>Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là: góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. Câu 9: D Phương pháp: liên hệ Cách giải: – Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ. – Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 1970: đạt được nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội với việc hoàn thành các kế hoạch kinh tế – xã hội dài hạn Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới; đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng. Liên Xô cũng thu được nhiều thành tựu trong sản xuất nông nghiệp, sản lượng nông phẩm trong những năm 60 (thế kỉ XX) tăng trung bình 16%/năm. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957), phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961), mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Liên Xô chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học – kĩ thuật thế giới: vật lí, hoá học, điện tử, điều khiển học, khoa học vũ trụ – Về đối ngoại, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới; đấu tranh cho hoà bình, an ninh thế giới, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động; tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa trong công cuộc xây dựng đất nước; ủng hộ các phong trào đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 10: A Câu 11: C Tóm tắt:  - Biểu hiện: Xuất hiện công ty độc quyền. Mở rộng chiến tranh xâm lược.  -Thời gian:Cuối thế kỷ XIX - Đầu thế kỷ XX  - Đặc điểm: Là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.  Cụ thể :  + Kinh tế :  - Sự phát triển nhanh chóng của các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp nặng  - Sự xuất hiện công ty độc quyền, chi phối mạnh mẽ đến nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.  + Chính trị - đối ngoại  - Giới cầm quyền thi hành chính sách bành trướng, xâm lược lãnh thổ  Năm Xâm lược : 1874 Đài Loan (Lưu cầu kiều) 1894 - 1895 Trung Quốc (Vùng Đông Bắc) 1904 - 1905 Nga (Chiếm 1/2 đảo Xakhalin) Có Tác dụng thúc đẩy nhanh nền kinh tế Nhật Bản - Tầng lớp quý tộc Samurai có ảnh hưởng lớn trong nền chính trị Nhật Bản. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự (chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt). Câu 12: B Câu 13: A Phương pháp: phân tích. Cách giải: Kết quả: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đạt được một số mưu đồ nhất định: - Lôi kéo nhiều nước tư bản đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ, trong đó có các nước Tây Âu. - Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ - Làm cho nhiều nước bị chia cắt lâu dài: tiêu biểu là chia cắt hai miền Triều Tiên. - Ngăn chặn đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới: năm 1991, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. =>Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. Câu 14: A Đẩy mạnh chương trình không gian là ưu tiên đối với Trung Quốc và Bắc Kinh khẳng định mục tiêu này mang tính chất dân sự thuần túy. Trung Quốc là nước thứ ba, sau Nga (Liên Xô cũ) và Mỹ, đưa người vào không gian. Câu 15: A Năm 1954, nhân dân Việt Nam đã đấu tranh kiên cường làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ, phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. Sự kiện này đã tác động mạnh mẽ tới phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định chiến thắng Điên Biên Phủ: “Là thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta mà cũng là thắng lợi chung của tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới”.Trong số ấy, Angieri có số phận giống Việt Nam nhất, trong điều kiện cuộc kháng chiến ở quốc gia nà đang đi vào vế tắc thì Điện Biên Phủ giống "kim chỉ nam" cho con đường cách mạng phía trước. Cũng tại châu Phi xa xôi, tháng 11/1954, chỉ vài tháng sau khi Việt Nam giành thắng lợi tại Điện Biên Phủ, một nước thuộc địa khác của Pháp là Angiêri đã phát động khởi nghĩa vũ trang giành độc lập dân tộc.  Chiến thắng Điện Biên Phủ giúp họ tin rằng Việt Nam có thể chiến thắng đế quốc thực dân thì Angiêri cũng có thể làm được. 8 năm sau đó, Chính phủ Pháp đã buộc phải thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Angiêri, chấm dứt nền thống trị 132 năm của chủ nghĩa thực dân ở đây. Câu 16: C Phương pháp: Sgk 12 trang 42 Cách giải: * Giai đoạn 1945-1973: phát triển mạnh mẽ Giá trị tổng sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%) (1948). Giá trị sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần giá trị tổng sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản (1949). 50% tàu bè đi lại trên mặt biển là của Mĩ, 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ (1949). Mĩ chiếm gần 40% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới => Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. Câu 17: D Ngày 8 – 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước : Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. Câu 18: C C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới. = > Trung Quốc không phải khu vực Đông Nam Á, vì trung quốc thuộc Đông Á Câu 19: A Nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc đẩy được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba. Câu 20: B Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo. Câu 21: D Nguyên nhân đầu tiên, quan trọng nhất dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông là điều kiện tự nhiên thụận lợi. * Điều kiện tự nhiên - Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống. - Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân. - Do thủy lợi, người ta đã sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức công xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình thành nhu cầu sản xuất và trị thủy. Câu 22: D Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời phong kiến đó chính là: giấy viết, mực in, thuốc súng và La bàn. Giấy viết: Người phát minh ra nghề làm giấy là hoạn quan Thái Luân. Ông dùng vỏ cây, sợi gai, vải rách dùng để chế tạo ra giấy. Thực ra trước Thái Luân đã có nghề làm giấy ở Trung Quốc, có thể là từ thế kỷ thứ II trước Công nguyên, sớm hơn Thái Luân tới 100 năm. Cho nên Thái Luân chỉ được coi là người có công cải tiến kỹ thuật làm giấy ở Trung Quốc. Vào thời Triều Tống, tiền giấy Giao Tử phát hành sớm nhất ở Trung Quốc. Thuốc súng: Thuốc nổ được phát minh ở Trung Quốc từ cách đây trên 1.000 năm. Đầu tiên là từ kali nitrát, diêm tiêu và than gỗ. Các nhà luyện đan triều Đường đã phát minh ra thuốc súng. Cuối triều Đường, đầu triều Tống lần đầu tiên thuốc nổ được dùng trong quân sự. Thời Bắc Tống đã có công binh xưởng tương đối lớn. Thuốc nổ Trung Quốc về sau được truyền qua Ấn Độ rồi sang Ả Rập, qua Tây Ban Nha rồi đến nhiều nước ở châu Âu.  Mực in: Nghề in bắt nguồn từ thói quen kí tên bằng triện (con dấu) của người Trung Hoa cổ đại. Khởi nguồn của nghề in có liên quan đến những ký tự khắc trên ngọc hoặc đá. Người Trung Quốc xưa khi sử dụng con dấu vẫn phải bôi lên mặt con dấu một lớp mực in. Từ sự gợi ý của con dấu này, người ta đã khắc những con chữ lên tấm gỗ giống như khắc những con dấu, rồi phủ một lớp mực mỏng lên bề mặt tấm gỗ, đặt tờ giấy lên, dùng một cái gạt và gạt nhẹ lên trên tờ giấy. Bản in cổ nhất theo cách này còn lưu lại đến bây giờ là cuốn “Kinh Kim Cương” vào đời nhà Đường. Khắc chữ lên bảng gỗ rất tốn kém và mất công, khi hỏng một ký tự phải làm lại cả khuôn

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thptqg_nam_2019_mon_lich_su_truong_thpt_nguyen_vi.doc
Giáo án liên quan