Đề thi thử THPTQG môn Lịch sử năm 2019 - Đề số 13 (Có đáp án)

Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

 A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

 B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

 C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

 D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

 

doc14 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG môn Lịch sử năm 2019 - Đề số 13 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 13 Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì? A. Đấu tranh hòa bình. B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường. D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị. Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"? A. Sự cản trở của nước Nga. B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm. C. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới. D. Sự vươn lên của các cường quốc. Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước? A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng. D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 4. Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Cuộc bãi công ở Carasi. B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta. C. Cuộc bãi công ở NiuĐêli. D. Cuộc bãi công ở Mađrát. Câu 5. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là gì? A. Đại lục trỗi dậy. B. Lục địa bão táp. C. Lục địa mới trỗi dậy. D. Lục địa bùng cháy. Câu 6. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là giai cấp nào? A. Giai cấp vô sản B. Liên minh công nhân và nông dân C. Liên minh giai cấp vô sản và tư sản D. Giai cấp tư sản dân tộc Câu 7. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm giống nhau nào dưới đây? A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. B. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. C. Rập khuôn theo công cuộc cải tổ của Liên Xô. D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Câu 8. Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới? A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha. C. Anh, Pháp và Hà Lan. D. Mĩ và Tây Ban Nha. Câu 9. Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô? A. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949). C. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san. D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh. Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào A. phát triển lĩnh vực phần mềm. B. phát triển vũ khí hạt nhân. C. phát triển văn hóa. D. phát triển kinh tế. Câu 11. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới. C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn. D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 12. Hành động nào Mĩ đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu? A. Lôi kéo Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO. B. Đưa ra học thuyết Truman. C. Thành lập khối NATO. D. Đề ra kế hoạch Macsan. Câu 13. Vì sao âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp thất bại? A. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta. B. Nhà Thanh giúp đỡ ta đánh Pháp. C. Pháp không đủ quân. D. Pháp quá nôn nóng. Câu 14. Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai? A. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển. B. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874. C. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội. D. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội. Câu 15. Ai là thương nhân người Việt nổi tiếng với ngành kinh doanh xe hơi trong thời gian này? A. Phạm Văn Phi. B. Nguyễn Hữu Thu. C. Bạch Thái Bưởi. D. Lê Văn Phúc. Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần. B. lực lượng chính là binh lính. C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo. D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Câu 17. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam ? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Phi và châu Mĩ. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 18. Hoạt động vũ trang nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong suốt thời kì hoạt động với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc là A. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp. B. tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930). C. lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925). D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản. Câu 19. Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm: A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long. B. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính. C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Đình Kiên. D. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. Câu 20. Con đường mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là con đường theo khuynh hướng cách mạng nào? A. Cách mạng dân chủ nhân dân. B. Cách mạng dân chủ tư sản. C. Cách mạng vô sản. D. Quân chủ lập hiến. Câu 21. Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã nhận định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam A. Trung Hoa Dân quốc. B. phản động thuộc địa. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật. Câu 22. Nhận định chung về kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là gì? A. Phục hồi và phát triển. B. Suy giảm nghiêm trọng. C. Không có chút biến động. D. Có sự giảm sút nhưng không đáng kể. Câu 23. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự kết hợp của các tổ chức nào? A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Ba tơ. C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân. D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên. Câu 24. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương VI (11 - 1939) đã chủ trương thay khẩu hiệu "Cách mạng ruộng đất" bằng khẩu hiệu gì? A. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội chống tô cao, lãi nặng. B. Thực hiện cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức. C. Lấy ruộng đất của địa chủ và Việt gian phản động đem chia đều cho nông dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu "Người cày có ruộng". D. Thực hiện bình quân điền địa, tiến hành giảm tô, giảm tức. Câu 25. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao? A. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc. D. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước. Câu 26. Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 còn hạn chế về vấn đề gì? A. Xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến. C. Nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. D. Coi trọng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 27. So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có điểm khác là A. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai. B. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. C. chống đế quốc và bọn tay sai phản động. D. chống đế quốc, chống phong kiến. Câu 28. Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, ở thành phố nào ta kìm chân địch trong thời gian lâu nhất? A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Hải Phòng, Huế, Nam Định. D. Vinh. Câu 29. Đại hội nào của Đảng đã góp phần đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi? A. Đại hội Đảng lần thứ I. B. Đại hội Đảng lần thứ II. C. Đại hội Đảng lần thứ IV. D. Đại hội Đảng lần thứ III. Câu 30. Vì sao vào cuối năm 1946, Đảng phát động Toàn quốc kháng chiến? A. Do sự hiểu lầm giữa ta và Pháp. B. Do dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta một lần nữa. C. Do ta đã chuẩn bị đầy đủ mọi mặt để kháng chiến. D. Do Đảng nhận định cần phải có chiến thắng về quân sự mới kết thúc chiến tranh. Câu 31. So với kế hoạch Rơve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương. B. sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương. C. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương. D. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương. Câu 32. Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đại hội lần II đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Khẳng định vẫn tiếp tục đường lối lãnh đạo của Đảng. B. Đưa Đảng ta ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. C. Thông qua báo cáo Bàn về cách mạng của đồng chí Trường Chinh. D. Đảng ta đã ra hoạt động công khai. Câu 33. Hiến pháp thứ 2 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã được công bố ngày tháng năm nào ? A. 2/1/1961. B. 1/1/1960. C. 11/1/1959. D. 5/9/1960. Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu ta khi mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì? A. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược ở thế giới đang lên cao. B. Tình hình kinh tế chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn. C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô. D. Tinh thần chiến đấu của lính Mĩ giảm sút. Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất" ? A. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất. B. Củng cố khối liên minh công – nông. C. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất. D. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng". Câu 36. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng đường hàng không trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm mục đích gì dưới đây? A. Giành lại ưu thế tuyệt đối trên chiến trường, buộc ta phải thuận theo sự sắp đặt của Mĩ. B. Kết thúc chiến tranh. C. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. Buộc ta thất bại và đầu hàng chúng. Câu 37. Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì? A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam. B. Trung ương cục miền Nam. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Xứ ủy Nam Kỳ. Câu 38. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973-1975 có gì khác trước? A. Khôi phục phát triển kinh tế văn hóa. B. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia. C. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 39. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976. C. Đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược. D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn. Câu 40. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. B. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. C. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương. D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam. ĐÁP ÁN 1. A 2. D 3. C 4. B 5. D 6. D 7. D 8. C 9. B 10. D 11. A 12. D 13. A 14. B 15. A 16. D 17. D 18. B 19. D 20. C 21. D 22. A 23. C 24. A 25. B 26. C 27. B 28. B 29. B 30. B 31. D 32. B 33. B 34. C 35. C 36. C 37. B 38. C 39. C 40. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A Sau cách mạng tháng hai, nước Nga ở trong tình trạng hai chính quyền cùng song song tồn tại : Xô Viết đại biểu công nhân - nông dân và binh lính và chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. Đây là một cục diện chính trị hết sức đặc biệt nó xuất phát từ tính chất dân chủ tư sản của cách mạng tháng hai và sau đó cả hai chính quyền của giai cấp tư sản và vô sản đều chưa đủ mạnh để lật đổ chính quyền của bên nào. Vì vậy, trong thời điểm từ sau cách mạng tháng hai đến trước cách mạng tháng Mười, Lên nin và Đảng Bôn sê vích đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Nga lúc này là đấu tranh hòa bình, tránh tổn thất và có thời gian chuẩn bị lực lượng chuẩn bị tiến hành cách mạng tháng Mười. Câu 2. Chọn đáp án D Sau "chiến tranh lạnh", Liên Xô sụp đổ, trật tự thế giới hai cực tan rã, trên thế giới chỉ còn lại một cực là Mỹ. Đây là cơ hội để Oa-sinh-tơn thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo. Nhưng Mỹ đã không tận dụng được "cơ hội vàng" đó, đi tới chỗ ảo tưởng, phiêu lưu và phạm nhiều sai lầm, trong đó có nguyên nhân tác động trực tiếp là sự lớn mạnh của các cường quốc khiến Mĩ không còn nắm được vị trí thống trị của thế giới. Câu 3. Chọn đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc điên cuồng chống phá Liên Xô bằng việc thực hiện " Chiến tranh lạnh". Đất nước Liên xô bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện dư âm của cuộc chiến tranh tàn phá nặng nề. Tuy nhiên để đạt được những thành tựu to lớn trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới là nhờ chủ yếu vào tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng. Đó là yếu tố quan trọng nhất không chỉ đối với riêng đất nước và con người Liên Xô mà là bài học chung của mọi cuộc cách mạng nhất là sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. Câu 4. Chọn đáp án B Sau cuộc bãi công của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bom Bay, ở Ấn Độ đã nổ ra hàng loạt các cuộc bãi công đòi thực dân Anh phải trao trả độc lập. Ở Ấn Độ, cuộc biểu tình này đã thu hút rất nhiều các lực lượng và giai cấp đứng lên đấu tranh mà điển hình sau đó là Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta. Đây là cuộc đấu tranh đã mở ra thời kì mới cho phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ góp phần làm cho thực dân Anh phải nhượng bộ vào tháng 7 - 1948. Câu 5. Chọn đáp án D Cùng với hình thức bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh đã biến châu lục này thành "Lục địa bùng cháy" Câu 6. Chọn đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại bùng lên mạnh mẽ. Đảng Quốc đại là đảng tiến bộ do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. Như vậy, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. Câu 7. Chọn đáp án D Năm 1978 Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới, mở đầu cho công cuộc cải cách – mở cửa. Sau hơn 20 năm thực hiện cải cách – mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh, đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Đường lối này do Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra và đến nay Trung Quốc vẫn kiên trì sự lãnh đạo của Đảng. Giống như Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam bắt đầu đề ra đường lối đổi mới từ năm 1986. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, công cuộc đổi mới của nước ta đạt được nhiều thành tựu to lớn. Như vậy, điểm giống nhau là cả hai nước đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Câu 8. Chọn đáp án C Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì "phi thực dân hóa" trên phạm vi thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc chủ nghĩa thực dân cũ của các nước đế quốc này đã bị sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới. Câu 9. Chọn đáp án B Sau chiến tranh thế giới hai, Mĩ phát động chiến tranh lạnh chống Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. Để triển khai, Mĩ đã tăng cường chạy đua vũ trang và can thiệp vào các hoạt động chính trị và quân sự vào các nước khác. Trước sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, mối nguy hiểm bị cộng sản thôn tính toàn bộ châu Âu làm cho chính giới Mĩ hết sức lo ngại và Mĩ đã phải nhanh chóng hoạt động mà trước tiên là ở châu Âu với hành động giúp đỡ thành lập Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949) đi theo con đường tư bản chủ nghĩa từ đó lôi kéo Tây Đức vào khối NATO biến nơi đây trở thành tiền đồn chống Cộng ở châu Âu. Câu 10. Chọn đáp án D Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực vì xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. Sau hơn bốn thập kỉ cuối thế kỉ XX diễn ra chiến tranh lạnh đã dẫn đến thiệt hại về người và của đối với các nước trên thế giới. Sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 11. Chọn đáp án A Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa - tư tưởng v.v. ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới, nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô làm trụ cột. Câu 12. Chọn đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Âu và Tây Âu chịu ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ theo hai xu hướng là chủ nghĩa xã hội và tư bản chủ nghĩa. Trong hoàn cảnh đó, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan, theo đó viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu nhằm phục hưng kinh tế Tây Âu. Tuy nhiên, các nước Tây Âu muốn nhận được viện trợ cần phải tuân theo những điều kiện do Mĩ đề ra. Như vậy, với việc đề ra kế hoạch Macsan Mĩ đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. Câu 13. Chọn đáp án A Ngày 9-2-185, hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sức chống cự quyết liệt của quân dân ta nên mãi tới 16-2-1859 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17-2, chúng nổ súng đánh thành. Quân đội triều đình tan rã nhanh chóng. Trái lại, các đội dân binh chiến đấu rất dũng cảm, ngày đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Cuối cùng, quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ: Câu 14. Chọn đáp án B Từ những năm 70 của thế kỉ XIX, nước Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Yêu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận đặt ra ngày càng cấp thiết. Thực dân Pháp ráo riết xúc tiến xâm lược toàn bộ Việt Nam. Để dọn đường, quân Pháp lợi dụng các điều khoản của Hiệp ước 1874 để phái người đi điều tra trình hình mọi mặt ở Bắc Kì. Năm 1882, chúng lại vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì. Câu 15. Chọn đáp án A Phạm Văn Phi (Vinh) trong những năm chiến tranh lập ra công ti xe hơi, tới năm 1918 đã có xe chạy khắp Bắc Kì, Trung Kì. Ở các ngành khác, cũng xuất hiện nhiều cơ sở kinh doanh của người Việt như: xưởng thủy tinh Chương Mĩ ở Hà Đông; công ty xà phòng Quảng Hưng Long ở Hà Nội... Câu 16. Chọn đáp án D Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là đều là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Họ chủ trương dùng phương pháp bạo động, tấn công vào các trại lính, phá nhà lao, gây ra những tổn thất đáng kể cho Pháp. Câu 17. Chọn đáp án D Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô Viết ra đời, Quốc tế cộng sản được thành lập... Tình hình đó đã tác động mạnh đến Việt Nam. Câu 18. Chọn đáp án B Đêm 9 – 2 – 1930, cuộc khởi nghĩa của Việt Nam Quốc dân Đảng nổ ra tại Yên Bái. Cuộc khởi nghĩa nhận được sự phối hợp ở các địa phương như Phú Thọ, Sơn Tây, Hải Dương, Thái Bình. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thất bại, tuy nhiên đây là hoạt động vũ trang nổi bật nhất từ khi thành lập năm 1927 đến năm 1930 khi nó chấm dứt thời kì hoạt động với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc. Cuộc bãi công của công nhân Ba Sơn không phải do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo. Hoạt động tuyên truyền và chuẩn bị điều kiện cần thiết tiến tới thành lập nhà nước tư sản không phải hoạt động vũ trang. Câu 19. Chọn đáp án D Khởi nghĩa Yên Bái là một cuộc khởi nghĩa do những binh lính người Việt trong quân đội Pháp đồn trú ở Yên Bái tiến hành, diễn ra vào đêm mùng 9 - 2 - 1930 với sự chỉ đạo của Việt Nam Quốc Dân Đảng với tinh thần "không thành công thì cũng thành nhân". Cuộc khởi nghĩa nổ ra nhanh chóng và sau 24 giờ thì thất bại và bị thực dân Pháp đàn áp do tương quan lực lượng quá chênh lệch cũng như những hạn chế trong nội bộ tổ chức đảng. Chính quyền thực dân Pháp đã lập tức đàn áp những người tham gia khởi nghĩa. Các lãnh đạo chính của Quốc Dân Đảng bị bắt bớ, xét xử và hành quyết trong đó có những người giữ vị trí lãnh đạo chủ chốt như: Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. Sau đó Pháp tiếp tục xử tử, bỏ tù khổ sai và lưu đầy biệt xứ nhiều đảng viên khác Câu 20. Chọn đáp án C Giữa tháng 7 - 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc bản sơ thảo luận cương của Lê-nin về các cấn đề dân tộc và thuộc địa đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Trong bản luận cương này Lê-nin đã nêu lên những quan điểm của mình về vấn đề đấu tranh giai cấp và con đường đi cho các dân tộc để giành lại quyền độc lập tự do. Nguyễn Ái Quốc lập tức nhận thấy những gì Lê-nin nêu ra là một chân lí và hoàn toàn có thể áp dụng được vào tình hình cách mạng Việt Nam đang ở trong đêm đen bế tắc vì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu tìm thấy hướng đi, con đường cứu nước đúng đắn cho nhân dân Việt Nam :muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản. Thực tế lịch sử sau này đã chứng minh được điều đó. Câu 21. Chọn đáp án D Theo SGK Lịch sử 12 trang 112, ngày 12 – 3 – 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". Bản chỉ thị đã nhận định: Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. Câu 22. Chọn đáp án A Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), thực dân Pháp ở Đông Dương tập trung đầu tư khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế "chính quốc". Nhìn chúng, giai đoạn 1936 - 1939 là giai đoạn phục hồi và phát triển của kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. Câu 23. Chọn đáp án C Việt Nam giải phóng quân là tên gọi của lực lượng quân sự chủ lực của Việt Minh từ tháng 5 đến tháng 9 - 1945. Ngày 15 - 4 - 1945, Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp tại Hiệp Hòa, Bắc Giang quyết định hợp nhất Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân do Chu Văn Tấn chỉ huy, đổi tên thành Việt Nam Giải phóng quân, lực lượng quân sự chính của Việt Minh để giành chính quyền năm 1945. Lễ hợp nhất được tổ chức ngày 15 tháng 5 năm 1945 tại Chợ Chu (Thái Nguyên). Sau khi nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập (2 - 9 - 1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra chỉ thị, chấn chỉnh, mở rộng và đổi tên Việt Nam giải phóng quân thành Vệ quốc đoàn - quân đội chủ lực của quốc gia Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 24. Chọn đáp án A Tháng 11 - 1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương VI được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn - Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. Hội nghị chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội chống tô cao, lãi nặng. Câu 25. Chọn đáp án B Các cuộc đấu tranh của công nhân các nhà máy xi măng Hải Phòng, dệt Nam Định, đồn điền cao su Phú Riềng, nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm, cưa Bến Thủy đã trở thành những phát báo hiệu mở đầu cho một cao trào cách mạng mới ở nước ta. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, phong trào cách mạng nhanh chóng lan rộng trên phạm vi cả nước. Sang tháng 9, phong trào lên đến đỉnh cao. Ngày 1 - 9- 1930, 20 ngàn nông dân Thanh Chương biểu tình đòi bỏ thuế , giảm thuế, thả tù chính trị , nhân dân các xã tự đứng ra đảm nhận và điều hành mọi công việc trong xã. Sau đó, nông dân các xã Anh Sơn, Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu,

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_lich_su_nam_2019_de_so_13_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan