Câu 1. Biến đổi quan trọng trong cơ cấu xã hội của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm là gì?
A. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.
B. Đã từng bước xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột.
C. Chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.
D. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ.
14 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG môn Lịch sử năm 2019 - Đề số 11 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 11
Câu 1. Biến đổi quan trọng trong cơ cấu xã hội của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm là gì?
A. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.
B. Đã từng bước xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột.
C. Chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.
D. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ.
Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực" ?
A. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới. B. Sự cản trở của nước Nga.
C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm. D. Sự vươn lên của các cường quốc.
Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
C. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
Câu 4. Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 36. B. Vĩ tuyến 38. C. Vĩ tuyến 18. D. Vĩ tuyến 39.
Câu 5. Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.
B. Cuộc bãi công ở Mađrát.
C. Cuộc bãi công ở Carasi.
D. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.
Câu 6. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
B. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.
C. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là gì?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
Câu 10. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
A. Trật tự Vécxai-Oasinhton. B. Trật tự đa cực.
C. Trật tự hai cực Ianta. D. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là
A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.
D. do tình hình thế giới thay đổi.
Câu 12. Căn cứ vào những yếu tố nào mà Mĩ đã tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những năm sau chiến tranh?
A. Là lực lượng chủ lực trong việc đánh bại phát xít Đức, Nhật, là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.
B. Là một cường quốc tư bản giàu mạnh nhất.
C. Cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Có hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất.
Câu 13. Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?
A. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết.
B. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút.
C. Do có nội gián.
D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương ?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 15. Vào năm 1912, hệ thống đường sắt Việt Nam do Pháp xây dựng được hoàn thành có tổng chiều dài bao nhiêu?
A. 2059 km. B. 2100 km. C. 1700 km. D. 1500 km.
Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
D. lực lượng chính là binh lính.
Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của lực lượng nào?
A. Tư sản dân tộc. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu địa chủ.
Câu 18. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có vai trò gì đối với cách mạng Việt Nam?
A. Quá trình thực hiện chủ trương "Vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến là
A. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. cấu kết chặt chẽ với Pháp để chiếm đoạt ruộng đất bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị với nông dân.
D. sẵn sàng phối hợp với nông dân để chống Pháp.
Câu 20. Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?
A. Đều chưa đi đến thắng lợi. B. Đều nổ ra ở miền Bắc.
C. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì. D. Đều giành thắng lợi vang dội.
Câu 21. Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh đã
A. thành lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra bản quân lệnh số 1.
C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.
Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
Câu 23. Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là
A. Phay Khắt – Nà Ngần. B. Chợ Đồn - Chợ Chu.
C. Nà Ngần - Phủ Thông. D. Bắc Sơn – Thái Nguyên.
Câu 24. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp, Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói năm 1945?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 25. So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm
A. công nhân. B. nông dân.
C. các lực lượng tiến bộ yêu nước D. tiểu tư sản trí thức
Câu 26. Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?
A. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.
B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.
C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.
D. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 27. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là về
A. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.
B. giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. chiến lược cách mạng của Đảng.
D. mối quan hệ cách mạng Việt Nam và thế giới.
Câu 28. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đầu ở các đô thị là
A. đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.
B. đánh dấu sự trưởng thành, lớn mạnh của quân đội ta.
C. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 29. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên tất cả các mặt trận nhưng quyết định chủ yếu là trên mặt trận nào?
A. Quân sự. B. Ngoại giao. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 30. Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?
A. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".
B. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc".
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!".
D. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".
Câu 31. Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu nước, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?
A. Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Chỉ thị toàn quốc kháng chiến.
C. Bài thơ chúc Tết xuân Bính Tuất 1946. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 32. Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?
A. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.
B. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với bằng con đường hòa bình.
C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.
D. Thể hiện chủ trương "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước"
Câu 33. Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh xâm lược Việt Nam vào năm nào?
A. 1973. B. 1965. C. 1966. D. 1957.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 ?
A. Là thắng lợi có tính chất thời đại, thuận lợi cho phong trào cách mạng thế giới, làm phá sản học thuyết Ni-xon, làm đảo lộn nghiêm trọng chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.
B. Mở ra bước ngoặt mới: là cơ sở pháp lí cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh, miền Bắc khôi phục kinh tế, đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đây là một thắng lợi vĩ đại nhất trong mấy nghìn năm lịch sử của dân tộc.
D. Chấm dứt 30 năm chiến tranh ở Việt Nam, chấm dứt ách thống trị thực dân mới ở miền Nam.
Câu 35. Phong trào 'Đồng khởi" diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?
A. Hầu hết các vùng nông thôn miền Nam. B. Vùng ven đô thị.
C. Tại nông thôn đồng bằng và Tây Nguyên. D. Các thành phố lớn ở miền Nam.
Câu 36. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào dưới đây?
A. Xtalây - Taylo. B. Đơ lat Đơ Tatxinhi.
C. Giôn xơn - Mác Namara. D. Nava.
Câu 37. Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Xứ ủy Nam Kỳ.
D. Trung ương cục miền Nam.
Câu 38. Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Tất cả các chiến dịch.
Câu 39. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 40. Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là
A. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.
C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
ĐÁP ÁN
1. A
2. D
3. B
4. B
5. D
6. C
7. A
8. D
9. C
10. C
11. B
12. C
13. B
14. B
15. A
16. B
17. A
18. D
19. C
20. A
21. B
22. B
23. A
24. A
25. C
26. D
27. A
28. D
29. A
30. C
31. D
32. B
33. B
34. B
35. A
36. C
37. D
38. C
39. C
40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Cho đến những năm đầu thế kỉ XX, mặc dù đã tiến lên chủ nghĩa đế quốc nhưng ở Nga vẫn tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế của Nga hoàng. Trong cơ cấu xã hội Nga, giai cấp nông dân vẫn là cơ bản bên cạnh giai cấp địa chủ phong kiến làm thành cơ cấu giai cấp trong xã hội. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, giai cấp công nhân đã được hình thành ở Nga và liên minh công - nông trở thành lực lượng chủ đạo trong cuộc cách mạng chống Nga hoàng là lật đổ chính phủ lâm thời tư sản. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, tầng lớ trí thức xã hội chủ nghĩa đã ra đời và chiếm số lượng ngày càng đông đảo. Tuy nhiên, ở nông thôn, những tàn tích bóc lột vẫn còn tồn tại và việc xóa bỏ chế độ bóc lột là một yêu cầu cần thiết để nhân dân Nga tiến lên xã hội chủ nghĩa. Sau hai kế hoạch 5 năm, cơ cấu xã hội Nga đã có nhiều thay đổi : giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp lao động là công nhân và nông dân tập thể cùng với đội ngũ trí thức xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Chọn đáp án D
Sau "chiến tranh lạnh", Liên Xô sụp đổ, trật tự thế giới hai cực tan rã, trên thế giới chỉ còn lại một cực là Mỹ. Đây là cơ hội để Oa-sinh-tơn thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mỹ lãnh đạo. Nhưng Mỹ đã không tận dụng được "cơ hội vàng" đó, đi tới chỗ ảo tưởng, phiêu lưu và phạm nhiều sai lầm, trong đó có nguyên nhân tác động trực tiếp là sự lớn mạnh của các cường quốc khiến Mĩ không còn nắm được vị trí thống trị của thế giới.
Câu 3. Chọn đáp án B
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc điên cuồng chống phá Liên Xô bằng việc thực hiện " Chiến tranh lạnh". Đất nước Liên xô bứơc vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện dư âm của cuộc chiến tranh tàn phá nặng nề. Tuy nhiên để đạt được những thành tựu to lớn trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới là nhờ chủ yếu vào tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng. Đó là yếu tố quan trọng nhất không chỉ đối với riêng đất nước và con người Liên Xô mà là bài học chung của mọi cuộc cách mạng nhất là sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
Câu 4. Chọn đáp án B
Tại Hội nghị Bàn Môn Điếm, hai miền Nam - Bắc Triều Tiên đã quyết định lấy vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo.
Câu 5. Chọn đáp án D
Sau cuộc bãi công của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bom Bay, ở Ấn Độ đã nổ ra hàng loạt các cuộc bãi công đòi thực dân Anh phải trao trả độc lập. Ở Ấn Độ, cuộc biểu tình này đã thu hút rất nhiều các lực lượng và giai cấp đứng lên đấu tranh mà điển hình sau đó là Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta. Đây là cuộc đấu tranh đã mở ra thời kì mới cho phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ góp phần làm cho thực dân Anh phải nhượng bộ vào tháng 7 - 1948.
Câu 6. Chọn đáp án C
Đại cách mạng văn hóa vô sản kết thúc đã để lại hậu quả nặng nề đối với đất nước Trung Quốc nhất là đối với nền kinh tế. Hai năm sau sự kiện này , đát nước Trung Quốc bắt đầu bước vào công cuộc cải cách, mở cửa được thông qua trong Hội nghị trung ương lần thứ 3 khóa XI của Đảng cộng sản Trung Quốc (12 - 1978).Tại hội nghị này, Đảng cộng sản đã chủ trương chuyển sang cải cách, mở cửa về kinh tế với hàng loạt các biện pháp nằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Sau đó, qua các kì đại hội XII và XIII, Đảng cộng sản Trung Quốc cũng nhấn mạnh vấn đề cải cách kinh tế đi đôi với những cải cách về chính trị và xã hội. Tuy nhiên trọng tâm của công cuộc cải cách mở cửa là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 7. Chọn đáp án A
Gặp thời trong Cách mạng Tháng Tám là lúc cuộc khủng hoảng chính trị ở trong nước ta đã lên đến điểm đỉnh; đội tiền phong của cách mạng đã quyết tâm chiến đấu đến cùng; lực lượng hậu bị đã sẵn sàng ủng hộ đội tiền phong; sự hoang mang dao động, sự bối rối và chia rẽ trong hàng ngũ kẻ thù đã lên đến đỉnh cao. Thời cơ chiến lược xuất hiện như một tất yếu khách quan, và cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền đương nhiên phải được đặt ra như một tất yếu. Nhưng, thời cơ cũng có thể lướt qua nhanh chóng, nếu ta không lập tức chớp lấy. Nghệ thuật của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự chuẩn bị đầy đủ, lâu dài và kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ nên đã dành được thắng lợi vĩ đại.
Câu 8. Chọn đáp án D
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nền kinh tế của các nước tư bản Tây Âu bị thiệt hại nặng nề. Lúc này, để lôi kéo đồng minh Mĩ đã đề ra kế hoạch Mác - san cho các nước Tây Âu vay vốn phát triển kinh tế từ đó sẽ thao túng các nước này phục vụ cho những mưu đồ của Mĩ. Do đó, nền kinh tế các nước Tây Âu nhanh chóng phục hồi và các nước này cũng liên minh chặt chẽ với Mĩ trong các chính sách đối ngoại. Cho đến những năm 50, xu thế hòa bình ngày càng phổ biến trong các mối quan hệ quốc tế và phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa lên cao thì các nước Tây Âu đã có những thay đổi trong quan hệ đối ngoại Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. Từ đó đến nay, ở Tây Âu Anh là nước duy nhất luôn luôn ủng hộ Mĩ trong các hoạt động quân sự và can thiệp vũ trang.
Câu 9. Chọn đáp án C
Với ưu thế đặc biệt về kinh tế và quân sự, sau chiến tranh thế giới hai, Mĩ đẩy mạnh hoạt động can thiệp vũ trang vào các nước, triển khai chiến lược toàn cầu nhanh chóng thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. Để triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng Mĩ đã triển khai rất nhiều học thuyết như " học thuyết Truman" và chiến lược "Ngăn chặn", Học thuyết " Aixenhao" và chiến lược "Trả đũa ồ ạt", Học thuyết Kenơđi và chiến lược " Phản ứng linh hoạt", Học thuyết Nichxơn và chiến lược " Ngăn đe thực tế"...tất cả đều nhằm vào hệ thống xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới mà điển hình là cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam qua 4 đời Tổng thống. Thất bại thảm hại năm 1975 ở Việt Nam trở thành thất bại nặng nề nhất trong 30 năm thực hiện chiến lược toàn cầu đưa đến thảm trạng " Hội chứng Việt Nam trong lòng nước Mĩ" cho đến tận ngày hôm nay.
Câu 10. Chọn đáp án C
Trật tự thế giới theo ý nghĩa đầy đủ chỉ chính thức được thành lập khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Tuy nhiên, do không giải quyết thỏa đáng vấn đề mâu thuẫn giữa các nước đế quốc nên gần như chỉ là cuộc hưu chiến, hai mươi năm sau lịch sử lại phải trải qua một cuộc đại chiến thế giới mới mà trên tất cả mọi bình diện nó đều vượt qua đại chiến lần một. Tuy nhiên, những kẻ gây ra chiến tranh đã phải chịu thất bại, chiến thắng đã nghiêng về quân đồng minh và một trật tự thế giới mới đã được xác lập bởi những lực lượng chủ yếu đánh bại chủ nghĩa phát xít mà đi đầu là Liên Xô và Mĩ. Với bản chất chế độ chính trị - xã hội khác nhau, hai nước nhanh chóng từ liên minh chống phát xít trở thành đối địch thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Đó là trật tự hai cực Ianta - trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới hai.
Câu 11. Chọn đáp án B
Sau chiến tranh quan hệ Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược. Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Mĩ: Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới. Sau CTTG II, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
Câu 12. Chọn đáp án C
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong khi các nước khác đang khắc phục hậu quả chiến tranh thì Mĩ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Bên cạnh đó, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật, Mĩ sở hữu những vũ khí tối tân nhất đặc biệt đến năm 1945, Mĩ vẫn giữ độc quyền về vũ khí nguyên tử. Với những ưu thế tuyệt đối về kinh tế và quân sự như vậy, Mĩ tự cho mình quyền đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới sau Chiến tranh thế giới II.
Câu 13. Chọn đáp án B
Lợi dụng việc Toàn quyền Pháp tại Việt Nam đang tổ chức yến tiệc tại Tòa khâm sứ Pháp ở Huế, Tôn Thất Thuyết đã hạ lện cho đạo quân của mình tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt, song do chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo nên quân ta nhanh chóng giảm sút.
Câu 14. Chọn đáp án B
Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo nên không nằm trong phong trào Cần vương. Những cuộc khởi nghĩa còn lại đều do các văn thân, sĩ phu lãnh đạo, nằm trong phong trào Cần vương.
Câu 15. Chọn đáp án A
Tính đến năm 1912, tổng chiều dàu đường sắt đã làm xong ở Việt Nam là 2059km. Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu.
Câu 16. Chọn đáp án B
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là đều là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Họ chủ trương dùng phương pháp bạo động, tấn công vào các trại lính, phá nhà lao, gây ra những tổn thất đáng kể cho Pháp.
Câu 17. Chọn đáp án A
Hạt nhân đầu tiên là Nam Đồng thư xã, một nhà xuất bản tiến bộ do Phạm Tuấn Tài làm chủ bút và ban đầu chưa có đường lối hoạt động rõ ràng, sau đó do ảnh hưởng của phong trào dân tộc dân chủ ở Trung Quốc, đặc biệt là chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn (là một sáng lập viên của Trung Quốc Quốc Dân Đảng), nên vào ngày 25 - 12 - 1927 những thành viên của hội đã tiến hành đại hội thành lập chính đảng cách mạng, tại làng Thể Giao, Hà Nội với tên là Việt Nam Quốc dân đảng. Qua việc chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa tam dân và lấy tên đảng là Việt Nam Quốc dân Đảng có thể thấy đây là chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc
Câu 18. Chọn đáp án D
Giai đoạn 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở nước ngoài. Ở đây, Người đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc. Người đã viết những tờ báo như "Người cùng khổ", "Bản án chế độ thực dân Pháp" là những tiền đề quan trọng cho công tác chuẩn bị về chính trị, tư tưởng. Song để cho đường lối, tư tưởng đó được đông đảo quần chúng nhân dân tiếp nhận, Người đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Đó là những bước tiến quan trọng cho công tác thành lập Đảng sau này.
Câu 19. Chọn đáp án C
Vào thời kì này, nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu nền kinh tế nên những lực lượng gắn liền với nền sản xuất nông nghiệp (địa chủ và nông dân) vẫn là những bộ phận quan trọng trong cơ cấu xã hội. Để phục vụ cho chính sách cai trị, Pháp đã thi hành âm mưu "dùng người bản xứ trị người bản xứ", thiết lập hệ thống quan lại tay sai người Việt làm công cụ hỗ trợ đắc lực cho Pháp trong chính sách cai trị, do đó giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng lớn mạnh hơn trước dưới sự bảo trợ của Pháp. Sự câu kết ngày càng chặt chẽ giữa đại địa chủ phong kiến và tư bản Pháp đã quy định thái độ chính trị của giai cấp này là cấu kết chặt chẽ với Pháp để chiếm đoạt ruộng đất bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị với nông dân. Do đó, đại địa chủ trở thành mục tiêu số 2 của cách mạng Việt Nam.
Câu 20. Chọn đáp án A
Trong giai đoạn 1919 - 1925, ở nước ta đã nổ ra rất nhiều cuộc đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản. Các phong trào diễn ra từ Bắc đến Nam, quy mô lớn nhỏ khác nhau. Tuy nhiên, do đường lối đấu tranh chưa đúng đắn, chưa phù hợp với cách mạng Việt Nam nên tất cả các phong trào đều chưa đi đến thắng lợi.
Câu 21. Chọn đáp án B
Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập ngay Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và triệu tập ngay Hội nghị toàn quốc của đảng tại Tân Trào (Tuyên Quang). Tham gia Hội nghị có đại biểu của các đảng bộ và một số đại biểu hoạt động ở nước ngoài. Trên cơ sở phân tích tình hình, Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng đối với tổng khởi nghĩa, và nhất là đã thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra bản quân lệnh số 1.
Câu 22. Chọn đáp án B
Cao trào dân chủ 1936 - 1939 thực sự là một hình thức đấu tranh cách mạng trong một giai đoạn cụ thể để thực hiện nhiệm vụ chiến lược của đảng ta. Đây thực sự là một phong trào quần chúng rộng rãi diễn ra trên rất nhiều lĩnh vực, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, nhanh chóng lan rộng ra trên phạm vi cả nước. Phong trào đã thu được những thắng lợi hết sức cụ thể, buộc chính quyền thực dân phải thi hành một số nhượng bộ. Nhưng thắng lợi to lớn hơn cả của phong trào là qua đây quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân. Vì vây, đây được coi là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng 8 - 1945.
Câu 23. Chọn đáp án A
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân - tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam được thành lập ngày 22 - 12 - 1944 tại khu rừng nằm giữa hai tổng Trần Hưng Đạo và Hoàng Hoa Thám thuộc huyện Nguyên Bình - Cao Bằng. Quân số ban đầu gồm 34 người (có 3 nữ), chia thành
File đính kèm:
de_thi_thu_mon_lich_su_nam_2019_de_so_11_co_dap_an.doc