Câu 3. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp dầu mỏ.
C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. Sản xuất nông nghiệp.
15 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG môn Lịch sử năm 2019 - Đề số 1 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?
A. Cộng hòa tư sản. B. Quân chủ chuyên chế. C. Quân chủ lập hiến. D. Độc tài chuyên chế.
Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.
B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới.
C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ.
Câu 3. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp dầu mỏ.
C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. Sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?
A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào. B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.
C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào. D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.
Câu 5. Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?
A. Liên Xô và Anh. B. Liên Xô và Trung Quốc.
C. Mĩ và Anh. D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 6. Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 7. Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là
A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.
C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.
D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
Câu 9. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Rudơven. B. Kennơđi C. Truman. D. Mác san.
Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ
A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX. D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 11. Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. liên kết, hợp tác quân sự. B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".
C. duy trì ổn định trật tự thế giới. D. thiết lập trật tự đa phương.
Câu 12. Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là
A. Kế hoạch Mác san ra đời.
B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
D. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân Yên Thế được chọn để xây dựng căn cứ khởi nghĩa?
A. Vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển.
B. Vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo.
C. Vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui.
D. Vùng đất này dân lưu tán đông.
Câu 14. Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?
A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc.
B. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia.
C. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp.
D. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi.
Câu 15. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân chịu ảnh hưởng của sự kiện nào ?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Cách mạng Tân Hợi.
C. Cách mạng tháng Mười (Nga). D. Cuộc Duy tân Minh Trị.
Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. lực lượng chính là binh lính.
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
Câu 17. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp bắt đầu vào thời điểm nào?
A. Năm 1920. B. Năm 1919. C. Năm 1918. D. Năm 1924.
Câu 18. Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?
A. Phát triển giáo dục. B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Cải lương hương chính. D. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do
A. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.
B. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.
C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.
D. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.
Câu 20. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 21. Khẩu hiệu ''Đánh đuổi Nhật - Pháp'' được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào.
C. Chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
Câu 22. Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng địa phương nào?
A. Thị xã Thái Nguyên. B. Thị xã Cao Bằng. C. Thị xã Tuyên Quang. D. Thị xã Lào Cai.
Câu 23. Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ Tịch.
B. Sự hậu thuẫn của nhân dân quốc tế.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước.
D. Nhờ hoàn cảnh thuận lợi trong chiến tranh thế giới II Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh bại.
Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 -1931 lên đến đỉnh cao với sự kiện
A. cuộc biểu tình ngày 1-5-1930
B. cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải - Thái Bình.
C. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng
D. thành lập các Xô viết ở một số địa phương thuộc Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 25. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
Câu 26. So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm
A. tiểu tư sản trí thức B. công nhân.
C. các lực lượng tiến bộ yêu nước D. nông dân.
Câu 27. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù.
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Câu 28. Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày tháng năm nào? Tại đâu ?
A. 16/911951 - Thất Khê. B. 16/9/1950 - Đông Khê.
C. 6/9/1950 - Cao Bằng. D. 9/6/1951 - Lạng Sơn.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 - 1946)?
A. Thời kì đấu tranh ngoại giao đã kết thúc.
B. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công.
C. Pháp đã kiểm soát Thủ đô Hà Nội.
D. Pháp ngày càng lộ rõ âm mưu thôn tính nước ta, xé bỏ hiệp định sơ bộ, tạm ước và gây chiến ở nhiều nơi.
Câu 30. Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng.
C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 31. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Cương quyết trong đấu tranh.
Câu 32. Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút quân trong khi tình hình thực hiện Hiệp định Giơnevơ thế nào?
A. Pháp chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành hiệp định cho chính quyền Bửu Lộc.
B. Pháp đã xúc tiến mọi việc chuẩn bị cho quá trình tổng tuyển cử.
C. Pháp chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
D. Mọi điều khoản của Hiệp định đã được thực hiện.
Câu 33. Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 34. Trong phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng...vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Học sinh, sinh viên. B. Phật tử. C. Dân nghèo thành thị. D. Công nhân, nông dân.
Câu 35. Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mỹ vừa đến xâm lược Việt Nam là gì?
A. Chiến khu D. B. Vạn Tường. C. Củ Chi. D. Ấp Bắc.
Câu 36. Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 37. Điểm khác nhau căn bản giữa hai chiến lược: Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là về vấn đề gì?
A. Về sự viện trợ tiền của từ chính phủ Mĩ. B. Về mục tiêu phát động chiến tranh.
C. Về việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. D. Về lực lượng chủ lực tiến hành chiến tranh.
Câu 38. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 39. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là gì?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông.
C. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
D. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.
Câu 40. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
ĐÁP ÁN
1. B
2. A
3. C
4. D
5. D
6. B
7. A
8. C
9. D
10. A
11. B
12. D
13. A
14. A
15. D
16. A
17. B
18. B
19. C
20. A
21. C
22. A
23. A
24. D
25. B
26. C
27. D
28. B
29. D
30. D
31. B
32. C
33. B
34. A
35. B
36. A
37. D
38. C
39. C
40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Cải cách nông nô 1861 đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản Nga phát triển nhanh chóng. Tuy phát triển sau các nước tư bản Tây Âu nhưng đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, Nga cũng chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Đến đầu thế kỷ XX, 150 công ty độc quyền thao túng toàn bộ nền kinh tế Nga. Tuy nhiên, về chế độ chính trị, nước Nga vẫn theo chế độ quân chủ chuyên chế. Nắm quyền ở Nga lúc này là Nga hoàng, ông ta đã cho thi hành chính sách cai trị hết sức tàn bạo đẩy nhân dân Nga vào cuộc sống cơ cực và khó khăn.
Câu 2. Chọn đáp án A
Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khuôn khổ một trật tự thế giới mới, thường được gọi là Trật tự hai cực Ianta. Trật tự này từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.
Câu 3. Chọn đáp án C
Theo SGK Lịch sử 12 trang 11, trong giai đoạn Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất, năm 1961 Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 4. Chọn đáp án D
Từ năm 1947, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Lào ngày càng phát triển, lực lượng cách mạng ngày càng trưởng thành. Sự phát triển của cách mạng Lào không chỉ biểu hiện ở việc tăng nhanh về số lượng quân mà còn thể hiện ở việc ra đời các chiến khu cách mạng ở Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.
Câu 5. Chọn đáp án D
Phía Nam bán đảo Triều Tiên, Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập với sự hậu thuẫn của Mĩ. Phía Bắc bán đảo Triều Tiên. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời với sự giúp đỡ của Liên Xô. Không chỉ hậu thuẫn để hai miền Nam - Bắc hình thành các quốc gia độc lập mà trong quá trình hoạt động các nước cũng bị ảnh hưởng rất lớn từ hai nước Mĩ và Liên Xô.
Câu 6. Chọn đáp án B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Cũng vì thế, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Trong khi đó, ở châu Á và châu Phi là các nước đế quốc, hoặc chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 7. Chọn đáp án A
Trong suốt quá trình lãnh đạo phong trào cách mạng, Đảng Cộng sản Đông Dương luôn đề ra những chủ trương và giải pháp cụ thể chỉ đạo các cấp bộ Đảng và phong trào cách mạng Đông Dương cũng như tăng cường sự quan hệ mật thiết, nương dựa lẫn nhau của hai dân tộc Việt Nam và Lào trên hành trình đấu tranh giành tự do, độc lập cho mỗi dân tộc. Sự thắng lợi vào năm 1945 là minh chứng rõ nét cho sự thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào khi có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 8. Chọn đáp án C
Mặc dù là đế quốc kinh tế duy nhất ở châu Á nhưng nền kinh tế Nhật Bản cũng có những thời kì khó khăn. Sau chiến tranh thế giới hai, Nhật là nước phát xít bại trận và phải chịu nhiều hậu quả nặng nề. Kinh tế Nhật bị giảm sút nghiêm trọng. Không những vậy, quá trình khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật còn gặp phải rất nhiều vật cản như bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên. Đây là những khó khăn lớn có tác động lớn đối với nền kinh tế. Khác với các nước châu Á, Nhật Bản là nước rất nghèo nàn về tài nguyên trừ gỗ và hải sản, trong khi dân số thì quá đông, phần lớn nguyên nhiên liệu phải nhập khẩu. Tuy nhiên, với các chính sách phù hợp, kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng phục hồi
Câu 9. Chọn đáp án D
Kế hoạch Mácsan do Ngoại trưởng Mĩ Mácsan đề ra (6/1947), với kế hoạch này Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh, đồng thời cũng nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Việc thực hiện kế hoạch này đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Chọn đáp án A
Cuộc chiến tranh lạnh khởi đầu khi Tổng thống Mĩ Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ đề ra Học thuyết Truman và sau đó là cuộc chạy đua vũ trang và sự bùng phát của các cuộc xung đột khu vực giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Mặc dù không phát triển thành cuộc chiến tranh thế giới nhưng loài người luôn phải hứng chịu những đòn tâm lí và nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân. Cả hai cực Liên Xô và Mĩ đều mải chạy đua vũ trang nên mất tập trung phát triển kinh tế và đã bị Nhật và Tây Âu vươn lên cạnh tranh gay gắt. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng, hai cường quốc đã kí một số hiệp ước cắt giảm vũ khí hạt nhân từng bước giảm dần nhịp độ của cuộc chiến tranh lạnh. Nhưng phải đến nửa sau thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ quốc tế mới chuyển từ đối đầu sang đối thoại khi mà Liên Xô và Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ cấp cao mà nhất là cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh thì thời kì đối thoại trong các mối quan hệ quốc tế mới ngày càng phổ biến.
Câu 11. Chọn đáp án B
Mục tiêu bao trùm là Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực", trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới. Nhưng trong tương quan lực lượng giữa các cường quốc, Mĩ không dễ gì thực hiện được tham vọng đó.
Câu 12. Chọn đáp án D
Theo SGK Lịch sử 12, sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 13. Chọn đáp án A
Yên Thế Thượng vào giữa thế kỷ 19 còn là một vùng đất hoang vu chưa được khai phá. Đây là nơi tá túc của nhiều toán giặc Khách, nhiều toán thổ phỉ thường xuyên cướp phá các vùng lân cận. Đây cũng là nơi cho nông dân lưu tán hoặc đang bị truy đuổi đến ẩn náu và sinh sống từ những năm 60 và 70 của thế kỷ 19. Ở đây, họ cùng nhau khai phá đất hoang để trồng cấy, kiếm lâm sản, sống lẫn lộn với bọn giặc Khách, bọn thổ phỉ. Để chống lại ách áp bức, sự truy bắt của chính quyền cũng như chống lại sự cướp bóc, tàn phá của giặc cướp, những người nông dân lưu tán đến cư ngụ ở đây đã phải lập những đội vũ trang tự vệ, những làng chiến đấu. Đây được đánh giá là vùng đất thiếu an ninh nhất của Bắc kỳ lúc bấy giờ.
Như vậy, vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển không phải là nguyên nhân khiến Yên Thế được lựa chọn là căn cứ cách mạng.
Câu 14. Chọn đáp án A
-Ngay từ đầu trước cuộc xâm lăng của kẻ thù, triều đình đã có ý thức chuẩn bị kháng chiến nhưng sự chuẩn bị này lại chậm trễ, bị động, thiếu tích cực và trong quá trình kháng chiến triều đình có tư tưởng ngại địch, sợ địch không chủ động tấn công nên đã bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh giặc (dẫn chứng)
-Triều đình đã sử dụng đường lối thủ để hoà, ảo thưởng về kẻ thù, trông chờ vào lương tâm, hảo ý của địch nên đã đi từ nhượng bộ này đến nhượng bộ khác xuất phát từ những toan tính ích kỉ muốn bảo vệ quyền lợi dòng họ nên từ chỗ kháng cự yếu ớt đến đầu hàng(d/c: lần lượt kí các bản hiệp ước đầu hàng)
-Triều đình đã không biết phát huy cuộc kháng chiến toàn dân không phối hợp với nhân dân đánh giặc đến cùng mà đã từng bước bỏ rơi, ngăn cản cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống Pháp.
-Triều đình sai lầm trong chủ trương cầu viện bên ngoài.
- Triều đình tiếp tục duy trì đường lối bảo thủ, khước từ mọi đề nghị canh tân , đổi mới đất nước.
Câu 15. Chọn đáp án D
Tháng 5 – 1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng đồng chí của mình thành lập Hội Duy tân, chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. Để chuẩn bị, Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản. Chủ trương của hội là muốn hướng đến 1 mô hình giống Nhật Bản, ngoài ra phong trào Đông Du cũng là đưa học sinh sang Nhật Bản học tập. Còn một nguyên nhân nữa là khi Hội Duy tân thành lập, ngoài Duy tân Minh Trị, các sự kiện còn lại chưa được diễn ra.
Câu 16. Chọn đáp án A
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là đều là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Họ chủ trương dùng phương pháp bạo động, tấn công vào các trại lính, phá nhà lao, gây ra những tổn thất đáng kể cho Pháp.
Câu 17. Chọn đáp án B
Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ năm 1914 khi Áo - Hung đánh Xéc-bi và sau đó là sự tham chiến của hàng loạt các nước tư bản châu Âu mà điển hình là xung đột Pháp - Đức. Ngày 11 - 11 - 1918, khi Đức tuyên bố đầu hàng không điều kiện thì chiến tranh mới kết thúc với thất bại nặng nề của phe Liên minh. Mặc dù là nước thắng trận nhưng đất Pháp là một trong những nơi mà chiến tranh diễn ra ác liệt nhất nên Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của. Vì vậy, để phục hồi nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh thì tư bản Pháp đã tăng cường chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai từ năm 1919, ngay khi đại chiến thế giới kết thúc, tiếp nối cuộc khai thác lần thứ nhất bị chiến tranh làm gián đoạn.
Câu 18. Chọn đáp án B
Theo SGK Lịch sử 12 trang 76, Ở Đông Dương, chủ yếu ở Việt Nam, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai. Chương trình này được tiến hành từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919) đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
Câu 19. Chọn đáp án C
Trong thời gian Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, có 3 nước thường xuyên trao đổi hàng hóa với Việt Nam là Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp. Vì Pháp là "mẫu quốc" của Việt Nam nên đã thi hành chính sách thuế khóa nặng nề với hàng của Trung Quốc, Nhật bản, giảm thuế với hàng Pháp. Mục đích của hành động này là làm cho hàng Nhật và Trung Quốc không bán được, thị trường Đông Dương tràn ngập hàng Pháp, điều này gián tiếp làm cho ngoại thương có sự phát triển hơn giai đoạn trước. Như vậy, đáp án là Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.
Câu 20. Chọn đáp án A
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng do Nguyễn Ái Quốc sáng lập theo con đường cách mạng vô sản, hoạt động của hội có chú trọng vào việc tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin không chỉ trong nội bộ hội viên mà còn truyền bá sâu rộng trong quần chúng. Việt Nam Quốc dân Đảng là tổ chức không đi theo con đường cách mạng vô sản nên không chú trọng truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin. Như vậy, về con đường cách mạng của hai tổ chức khác nhau nên hoạt động căn bản của hai tổ chức cũng khác nhau, đó chính là ở việc chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin. Những hoạt động như chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng, tập trung phát triển lực lượng cách mạng là điểm chúng của hai tổ chức; tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang là hoạt động nổi bật của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 21. Chọn đáp án C
Vào cuối năm 1944 đầu năm 1945, bọn phát xít liên tiếp gặp thất bại trên chiến trường, quân đồng minh chuyển sang tổng phản công trên khắp các mặt trân, giờ phút thất bại của phe phát xít đang đến gần. Quân Nhật ở châu Á cũng liên tiếp gặp thất bại trên chiến trường châu Á - Thái Bình Dương. Quân Pháp ở Đông Dương đang ngấm ngầm chờ thời cơ quân đồng minh tiến vào sẽ nổi dậy lật đổ quân Nhật giành lại quyền độc chiếm Đông Dương. Quân Nhật biết rõ âm mưu đó của quân Pháp nên đã nhanh tay hành động trước. Vào 20h ngày 9 - 3 - 1945, Nhật bất ngờ làm cuộc đảo chính lật đổ Pháp, Pháp chống cự yếu ớt và đầu hàng nhanh chóng. Cuộc đảo chính đã mở ra thời cơ mới để nhân dân ta tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Ngay sau đó, ngày 12 - 3 - 1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ban bố chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" trong đó thay khẩu hiệu ''đánh đuổi Nhật - Pháp'' bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật".
Câu 22. Chọn đáp án A
Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật hoàng kí văn kiện đầu hàng đồng minh không điều kiện, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. Trong ngày hôm đó, Ủy ban lâm thời khu giải phóng công bố mệnh lệnh khởi nghĩa và ra quân lệnh số 1"Giờ tổng khởi nghĩa đã đến! Cơ hội có một cho quân, dân Việt Nam cùng giành lấy quyền độc lập của nước nhà..."Ngay sau Quốc dân đại hội Tân Trào(16 -8 - 1945), chiều hôm đó, một bộ phận của Đội Việt Nam giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy làm lễ xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 23. Chọn đáp án A
Năm 1884, thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam về quân sự và biến Việt Nam thành nước thuộc địa nửa phong kiến. Tuy nhiên, làn sóng chống Pháp, phản đối hành động bán nước của triều Nguyễn trong nhân dân vẫn tiếp tục dâng cao mạnh mẽ điển hình là phong trào Cần Vương, làn sóng phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, của Nguyễn Thái Học và hàng loạt các cuộc đấu tranh tự phát khác những năm 20, 30 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, các phong trào đều thất bại và bị thực dân Pháp đàn áp. Sự thất bại ấy phản ánh những sai lầm trong đường lối lãnh đạo cách mạng. Chỉ đến khi, Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam thì cách mạng Việt Nam mới từ bỏ các con đường cứu
File đính kèm:
de_thi_thu_mon_lich_su_nam_2019_de_so_1_co_dap_an.doc