Câu 8. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc (Hà Đông) đã
A. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. phát động toàn quốc kháng chiến.
D. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
13 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPTQG lớp 12 môn Lịch sử - Năm học 2019-2020 - Đề số 20 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ
ĐỀ SỐ 20
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã lật đổ được
A. chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng
B. chính phủ lâm thời tư sản
C. liên minh tư sản và quý tộc phong kiến
D. chế độ quân chủ lập hiến ở nước Nga
Câu 2. Cho các sự kiện sau:
1. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
4. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 2, 3, 4, 1.
D. 2, 1, 3, 4.
Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là
A. Trung Quốc.
B. Triều Tiên.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 4. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
A. Người cùng khổ.
B. Búa liềm.
C. Người nhà quê.
D. Thanh niên.
Câu 5. Con người giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. lực lượng cách mạng.
B. khuynh hướng chính trị.
C. đối tượng cách mạng.
D. mục tiêu trước mắt.
Câu 6. Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong những năm 1936 – 1939 là kết hợp hình thức đấu tranh
A. ngoại giao và khởi nghĩa vũ trang.
B. vũ trang và đấu tranh nghị trường.
C. chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 7. Trong lúc phát xít Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp và ra chỉ thị nào?
A. Đánh đuổi Nhật – Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. Đánh đuổi phát xít Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Chuẩn bị Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 8. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc (Hà Đông) đã
A. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. phát động toàn quốc kháng chiến.
D. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 9. Cả Việt Nam và Pháp đều chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược, vì Điện Biên Phủ
A. có địa hình thuận lợi cho công tác hậu cần.
B. là nơi tập trung binh lực của cả Việt Nam và Pháp.
C. có vị trí chiến lược quan trọng.
D. là nơi có cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
Câu 10. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” lần đầu tiên được Mĩ áp dụng trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh?
A. Đồng Khởi (1959 – 1960).
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Vạn Tường (1965).
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).
Câu 12. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
A. IV (tháng 12/1976).
B. V (tháng 3/1982).
C. VI (tháng 12/1986).
D. VII (tháng 6/1991).
Câu 13. Nội dung nào phản ánh không đúng tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX?
A. Kinh tế suy thoái: nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn.
B. Chế độ phong kiến đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Chế độ phong kiến đang trong giai đoạn phát triển toàn thịnh.
D. Việt Nam bị cô lập do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
Câu 15. Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Cục diện hai cực, hai phe hình thành, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô – Mĩ.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng về không gian địa lí.
Câu 16. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới trên cơ sở
A. tiềm lực quốc phòng vượt trội.
B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
C. sự phát triển vượt trội về khoa học công nghệ.
D. tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 17. Mục tiêu bao trùm của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. xây dựng nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật hùng mạnh.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 18. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 19. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
B. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với thế giới.
C. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 20. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là gì?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 21. “ Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thì thắng lợi nhất định về dân tộc ta ”. Đoạn trích trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
(19/12/1946) đã phản ánh
A. nội dung kháng chiến toàn dân.
B. tinh thần quyết tâm kháng chiến.
C. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
D. tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
Câu 22. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương đối với Việt Nam là
A. mới giải phóng được miền Bắc.
B. chưa giải phóng được vùng nào Việt Nam.
C. chỉ giải phóng được miền Nam.
D. nền độc lập của Việt Nam chưa được công nhận.
Câu 23. Nghị quyết lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1973) xác định tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên những mặt trận nào?
A. Kinh tế, chính trị, binh vận.
B. Chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
D. Chính trị, quân sự, văn hóa.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới chính trị?
A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.
B. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XX là gì?
A. Chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp nhân dân.
B. Pháp có ưu thế hơn Việt Nam về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
C. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.
D. Triều đình nhà Nguyễn không tổ chức nhân dân kháng chiến.
Câu 26. Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 là gì?
A. Thế giới chia thành hai phe TBCN và XHCN.
B. CNTB trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
C. Xuất hiện nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới.
D. Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.
B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng.
C. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế.
D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh.
Câu 28. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Là những sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh Lạnh.
B. Xác lập cục diện hai cục, hai phe, Chiến tranh Lạnh bao trùm thế giới.
C. Tạo cơ sở cho sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Phản ánh cuộc chạy đua về kinh tế, quân sự của hai cực, hai phe.
Câu 29. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 30. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một trong những cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám, vì đã
A. đánh dấu sự phục hồi của phong trào cách mạng.
B. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị.
C. xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
D. xây dựng được đơn vị vũ trang đầu tiên cho cách mạng.
Câu 31. Điểm khác biệt căn bản về phương hướng tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Thực hiện đánh chắc tiến chắc vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.
D. Đánh vào những hướng quan trọng buộc địch phải phân tán lực lượng.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và Chiến tranh cục bộ (1965 -1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.
D. Tiến hành bình định để chiếm đất, giành dân.
Câu 33. “Phong trào Cần vương mặc dù gây cho Pháp nhiều thiệt hại nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định
A. đúng, vì phong trào không giành được độc lập cho Việt Nam.
B. sai, vì phong trào khiến cho thực dân Pháp khong thể thống trị được như cũ.
C. sai, vì phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý cho cách mạng sau này.
D. đúng, vì phong trào đánh dấu sự thất bại của khuynh hướng phong kiến.
Câu 34. Định ước Henxinki (1975) có vai trò như thế nào trong xu thế hòa hoãn Đông – Tây?
A. Giải quyết mối quan hệ căng thẳng giữa hai nước Đông Đức và Tây Đức.
B. Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự chấm dứt chạy đua vũ trang giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
D. Giải quyết triệt để quan hệ căng thẳng giữa hai cực Xô – Mĩ.
Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là xác định đúng
A. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
B. lực lượng tham gia cách mạng.
C. lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. vị trí giải quyết nhiệm vụ cách mạng.
Câu 36. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 37. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cuộc cách mạng bạo lực.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
Câu 39. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
D. không ngừng củng cố khối liên minh công nông.
Đáp án
1-B
2-B
3-D
4-D
5-B
6-D
7-B
8-C
9-C
10-A
11-D
12-C
13-C
14-C
15-A
16-B
17-A
18-C
19-A
20-A
21-B
22-A
23-B
24-C
25-C
26-A
27-C
28-B
29-C
30-C
31-C
32-C
33-C
34-B
35-C
36-A
37-B
38-A
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 5: Đáp án B
Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về khuynh hướng chính trị.
- Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước của nhân dân Việt Nam sẽ đi theo con đường cách mạng vô sản: gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc với CNXH.
- Trong khi đó, các bậc tiền bối đi theo ngọn cờ phong kiến (Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám,) hoặc ngọn cờ dân chủ tư sản (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,).
Câu 9: Đáp án C
- Địa hình rừng núi của Điện Biên Phủ là điểm hạn chế, gây khó khăn cho công tác hậu cần, tác chiến của cả thực dân Pháp và Việt Nam:
+ Con đường tiếp tế hậu cần duy nhất của Pháp tới Điện Biên Phủ là thông qua đường hàng không (nối liền từ Hà Nội tới sân bay Mường Thanh và sân bay ở phân khu Nam của Điện Biên Phủ).
+ Việt Nam chỉ có thể mở đường lên Điện Biên Phủ bằng sức lao động thủ công; vận chuyển cơ giới, lương thực thực phẩm, vũ khí, thuốc men, qua vùng Tây Bắc hiểm trở.
→ Đây không phải là lí do để Pháp và Việt Nam chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến.
- Tới thời điểm năm 1954, Điện Biên Phủ là nơi tập trung binh lực cao nhất của Pháp ở Việt Nam với khoảng 16200 quân, trong khi đó, bộ đội chủ lực của Việt Nam tập trung chủ yếu tại căn cứ địa Việt Bắc hoặc được phân bố tại nhiều địa bàn chiến lược, ví dụ: Đại đoàn 312, 351, 304 trước khi hành quân lên Điện Biên Phủ đã đóng quân tại: Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, → Đáp án B sai.
- Đáp án D sai vì: nơi tập trung các cơ quan đầu não của thực dân Pháp là ở các thành phố lớn, như: Hà Nội, Sài Gòn,; nơi tập trung các cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam là ở căn cứ địa Việt Bắc.
- Cả Pháp và Việt Nam đều lựa chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược vì nơi đây có vị trí địa lí quan trọng, địa hình địa vật phù hợp với mục đích triển khai chiến đấu.
* Về phía Pháp:
+ Theo đánh giá của Pháp và Mĩ: thì Điện Biên Phủ “ là một vị trí chiến lược quan trọng chẳng những đối với chiến trường Đông Dương mà còn đối với miền Đông Nam Á – một trục giao thông nối liền các miền
biên giới Lào, Thái Lan, Myanma và Trung Quốc”. Từ Điện Biên Phủ, quân Pháp có thể bảo vệ được Lào, rồi từ đó đánh chiếm lại các vùng đã mất ở Tây Bắc năm 1950 – 1953 và tạo điều kiện thuận lợi để
tiêu diệt các sư đoàn chủ lực của Việt Nam tại đây. Mặt khác đây còn là một căn cứ không quân, lục quân lợi hại, phục vụ cho chính sách xâm lược của Mĩ ở Đông Nam châu Á.
+ Pháp cho rằng, khi mở cuộc chiến đấu tại Điện Biên Phủ, phía Việt Nam sẽ không thể khắc phục được hạn chế trong công tác hậu cần (vận chuyển thủ công lương thực, thực phẩm, vũ khí, đạn dược, thuốc men, qua địa hình đèo cao, vực sâu hiểm trở của vùng Tây Bắc).
* Về phía Việt Nam:
+ Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng → làm chủ được Điện Biên Phủ sẽ tạo điều kiện để giải phóng khu vực Tây Bắc và Bắc Lào.
+ Vị trí địa lí và địa hình địa vật ở Điện Biên Phủ gây ra những bất lợi cho quân Pháp: nằm cô lập giữa núi rừng trùng điệp mênh mông của Tây Bắc và Thượng Lào, rất xa những căn cứ hậu phương → mọi việc tăng viện hoặc tiếp tế đều do đường hàng không đảm nhiệm. Nếu đường hàng không bị cắt đứt thì quân Pháp ở đây sẽ lâm vào thế bị động, phòng ngự trong những điều kiện khó khăn và nếu lâm nguy
cũng khó rút quân được toàn vẹn.
→ Vị trí địa lí chiến lược quan
File đính kèm:
de_thi_thu_thptqg_lop_12_mon_lich_su_nam_hoc_2019_2020_de_so.docx