Đề thi môn tin học thời gian làm bài 180 phút khối 11

BÀI 1: Phân công công việc

Có n công việc (n ≤ 100) lần lượt được thực hiện trên 1 máy tính, mỗi việc đòi hỏi đúng 1 giờ chạy trên máy. Với mỗi việc ta biết thời hạn chậm nhất có thể để hoàn thành và tiền thù lao thu được nếu thực hiện đúng thời hạn.

Yêu cầu: Chỉ có 1 máy tính, bạn hãy đưa ra một kế hoạch thực hiện trên máy sao cho tổng số tiền thù lao thu được là lớn nhất.

Chú ý: Bạn không nhất thiết phải hoàn thành tất cả các công việc trên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn tin học thời gian làm bài 180 phút khối 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ ĐỀ THI MÔN TIN HỌC Thời gian làm bài 180’ Khối 11 Tổng quan đề thi: Tên bài Phân công công việc Khu vui chơi Xe buýt File bài làm Bl1.pas Bl2.pas Bl3.pas Dữ liệu vào CV.INP VC.INP XB.INP Dữ liệu ra CV.OUT VC.OUT XB.OUT Giới hạn 2giây 2giây 2giây Chú ý: Bài thi được làm trên ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal Đề thi gồm có 3 trang BÀI 1: Phân công công việc Có n công việc (n ≤ 100) lần lượt được thực hiện trên 1 máy tính, mỗi việc đòi hỏi đúng 1 giờ chạy trên máy. Với mỗi việc ta biết thời hạn chậm nhất có thể để hoàn thành và tiền thù lao thu được nếu thực hiện đúng thời hạn. Yêu cầu: Chỉ có 1 máy tính, bạn hãy đưa ra một kế hoạch thực hiện trên máy sao cho tổng số tiền thù lao thu được là lớn nhất. Chú ý: Bạn không nhất thiết phải hoàn thành tất cả các công việc trên. Dữ liệu vào: Được ghi trong file: CV.INP có cấu trúc: Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n ≤ 100. N dòng tiếp theo mỗi dòng chứa cặp số nguyên dương ai , bi (i chạy từ 1 đến n) mỗi số cách nhau một khoảng trắng. Với ai (1 ≤ ai ≤ 24) là thời hạn chậm nhất có thể để hoàn thành công việc thứ i, bi (1 ≤ bi ≤ 10000) là tiền thù lao mà bạn nhận được nếu bạn hoàn thành công việc thứ i trong thời hạn qui định. Dữ liệu ra: Kết quả ghi vào file văn bản CV.OUT chỉ có một số là tổng số tiền thu được. Ví dụ: CV.INP CV.OUT 5 2 100 1 20 1 30 4 40 2 50 190 BÀI 2: Khu vui chơi Để lôi kéo khách du lịch nước ngoài, Việt Nam đã xây dựng 1 hệ thống N điểm vui chơi, đánh số từ 1 đến N. Các điểm vui chơi được nối bằng các đoạn đường trực tiếp, hai chiều, đảm bảo sao cho: Giữa 2 địa điểm bất kỳ có đúng 1 đường đi (trực tiếp hay gián tiếp). Độ dài của đường đi này bằng số các đoạn đường trực tiếp trên đường đi đó. Ban quản lý khu vui chơi có 1 hành trình bắt đầu từ địa điểm A1 lần lượt qua các địa điểm A2, A3, , Am. Vì các du khách muốn biết trước được tổng chiều dài hành trình mà họ phải đi qua nên ban quản lý quyết định thuê bạn để tính độ dài này. Biết rằng độ dài hành trình bằng tổng độ dài các đường đi trên hành trình đó. Dữ liệu vào: Được ghi trong file văn bản VC.INP có cấu trúc: Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên dương N và M với N<=250; M<=N. N-1 dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi 2 số nguyên dương u, v mô tả có con đường nối 2 địa điểm u và v. Dòng cuối cùng gồm M số lần lượt là M địa điểm trên hành trình Dữ liệu ra: Kết quả ghi vào file văn bản VC.OUT chỉ có 1 số là tổng độ dài hành trình Ví dụ: VC.INP VC.OUT 8 5 1 4 1 2 3 2 3 8 1 5 3 6 2 7 4 8 5 6 7 15 BÀI 3: Xe buýt Trên một tuyến đường ở thành phố du lịch nổi tiếng X có ô tô buýt công cộng phục vụ việc đi lại của du khách. Bến xe buýt có ở từng km của tuyến đường. Mỗi lần đi qua bến xe đều đỗ lại cho khách lên xuống. Mỗi bến đều có xe xuất phát từ nó, nhưng mỗi xe chỉ chạy không quá b km kể từ bến xuất phát của nó. Hành khách khi đi xe sẽ phải trả tiền cho độ dài đoạn đường mà họ ngồi trên xe. Cước phí cần trả để đi đoạn đường độ dài i là ci (i= 1, 2, ...,b). Một du khách xuất phát từ một bến nào đó muốn đi dạo L km trên tuyến đường nói trên. Hỏi ông ta phải lên xuống xe như thế nào để tổng số tiền phải trả cho chuyến dạo chơi bằng xe buýt là nhỏ nhất? Dữ liệu vào: Được ghi vào file văn bản XB.INP có cấu trúc: Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên dương b, L (b<=20 ; L<=10000) Dòng thứ hai chứa b số nguyên dương c1, c2, c3, ......,cb được ghi cách nhau bởi một dấu trắng. Dữ liệu ra: Kết quả ghi vào file văn bản XB.OUT chỉ có một số là chi phí nhỏ nhất tìm được. Ví dụ : XB.INP XB.OUT 10 15 12 21 31 40 49 58 65 79 90 101 142 --HẾT--

File đính kèm:

  • doctin11.doc
Giáo án liên quan