Bài 4: (5 điểm)
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi Ax, By là các tiếp tuyến tại A và B của (O). Tiếp tuyến tại điểm M tuỳ ý của (O) cắt Ax và By lần lượt tại C và D.
1. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp OCD.
2. Cho AB = 8cm. Tìm vị trí của C để chu vi tứ giác ABDC bằng 28cm, khi đó tính phần diện tích của tứ giác nằm ngoài (O).
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Sở GD&ĐT Bình Thuận (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục & Đào tạo Kỳ thi chọn HSG truyền thống 19/4
Bình Thuận Năm học 2008-2009
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (4 điểm)
Cho A =
1. Rút gọn A
2. Tìm x biết A ³
Bài 2: (4 điểm)
1. Giải hệ phương trình:
2. Giải phương trình: x4 + 9 = 5x(3 – x2)
Bài 3: (4 điểm)
1. Cho a, b > 0. Chứng minh rằng:
2. Chia 10 số: 2; 3; 4; 5; 7; 8; 9; 10; 12; 14 làm thành hai nhóm rồi lấy tích các số trong mỗi nhóm. Gọi M là tổng của hai tích số đó. Tìm giá trị nhỏ nhất của M và chỉ ra ít nhất 4 cách chia sao cho M nhỏ nhất.
Bài 4: (5 điểm)
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi Ax, By là các tiếp tuyến tại A và B của (O). Tiếp tuyến tại điểm M tuỳ ý của (O) cắt Ax và By lần lượt tại C và D.
1. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp DOCD.
2. Cho AB = 8cm. Tìm vị trí của C để chu vi tứ giác ABDC bằng 28cm, khi đó tính phần diện tích của tứ giác nằm ngoài (O).
Bài 5: (3 điểm)
Tìm tất cả các tam giác vuông có số đo các cạnh là số nguyên và hai lần số đo diện tích bằng ba lần số đo chu vi.
---------------------- HẾT-------------------------
HƯỚNG DẪN
Bài 1: (4 điểm)
1. A xác định khi: –1 £ x £ 1
A =
= =
2. A ³
Khi 0 £ x £ 1 thì Û
Khi –1 £ x £ 0 thì Û
Vậy A ³ Û hoặc
Bài 2: (4 điểm)
1. Nhận xét: x = y = z = 0 là 1 nghiệm của hệ
Nếu x ¹ 0 thì y và z ¹ 0, khi đó chia các vế của từng phương trình cho xy; yz; zx, ta được:
Û Û
Û Û
2. Vì x = 0 không phải là nghiệm của nên chia 2 vế của phương trình cho x2, ta được:
x4 + 9 = 5x(3 – x2) Û
Û Û Û
(có thể dùng PP nhẩm nghiệm để đưa về phương trình tích)
Bài 3: (4 điểm)
1. a, b > 0, ta có:
Û
2. Gọi a và b là các tích số trong từng nhóm thì:
ab = 2.3.4.5.7.8.9.10.12.14 = 210.34.52.72
M = a + b ³ 2 = 2.25.32.5.7 = 20160
MinM = 20160 Û a = b = 10080
Và có ít nhất 4 cách chia như sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
2; 7; 8; 9; 10
3; 4; 5; 12; 14
8; 9; 10; 14
2; 3; 4; 5; 7; 12
2; 4; 9; 10; 14
3; 5; 7; 8; 12
2; 3; 10; 12; 14
4; 5; 7; 8; 9
Bài 4: (5 điểm)
1. DOCD vuông tại O (OC và OD là phân giác 2 góc kề bù)
I là trung điểm của CD thì IO = IC = ID và IO ^ AB tại O
Nên AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp DOCD
2. Đặt AC = x (cm) và BD = y (cm)
CABDC = AB + 2(AC + BD) Þ x + y = 10
Mặt khác : OM2 = MC.MD Þ xy = 16
Giải hệ: ta được
Vậy C cách A 1 đoạn AC = 2cm và BD = 8cm
hoặc AC = 8cm và BD = 2cm
Cả 2 trường hợp trên hình thang vuông ABDC có cùng diện tích:
S1 = 40 (cm2)
Diện tích nửa hình tròn (O):
S2 = 8p (cm2)
Vậy phần diện tích tứ giác ABDC nằm ngoài đường tròn:
S = S1 – S2 = 40 – 8p (cm2)
Bài 5: (3 điểm)
Gọi a, b, c lần lượt là cạnh huyền và 2 cạnh góc vuông của D vuông.
Khi đó: a, b, c Î N và a ³ 5; b, c ³ 3
Ta có hệ phương trình:
(1): a2 = b2 + c2 = (b + c)2 – 2bc = (b + c)2 – 6(a + b + c)
Û a2 + 6a + 9 = (b + c)2 – 6(b + c) + 9
Û (a + 3)2 = (b + c – 3)2
Û a + 3 = b + c – 3
Û a = b + c – 6
(2): bc = 3(b + c – 6 + b + c) = 3(2b + 2c – 6)
Û (b – 6)(c – 6) = 18
Nên ta có các trường hợp sau:
1. b – 6 = 1 và c – 6 = 18 thì b = 7; c = 24 và a = 25
2. b – 6 = 2 và c – 6 = 9 thì b = 8; c = 15 và a = 17
3. b – 6 = 3 và c – 6 = 6 thì b = 9; c = 12 và a = 15
----------------------------------------------
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_so_gddt_binh_thuan_co_da.doc