Câu 1. Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Các đội Cận vệ đỏ tấn công những vị trí then chốt ở Thủ đô Pêtơrôgrát.
B. Quân cách mạng đã đánh chiếm Cung điện Mùa đông tại Thủ đô.
C. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pêtơrôgrát.
D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mátxcơva.
17 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 7 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 7
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Các đội Cận vệ đỏ tấn công những vị trí then chốt ở Thủ đô Pêtơrôgrát.
B. Quân cách mạng đã đánh chiếm Cung điện Mùa đông tại Thủ đô.
C. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pêtơrôgrát.
D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mátxcơva.
Câu 2. Người chỉ huy nghĩa quân đánh chìm chiếc tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông đầu năm 1862 là
A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định. D. Trương Quyền.
Câu 3. Lực lượng nào mới hình thành ở Việt Nam và có số lượng đông đảo nhất do tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Nông dân. B. Tiểu tư sản thành thị. C. Công nhân. D. Tư sản.
Câu 4. Sự kiện “Năm châu Phi” diễn ra vào năm nào ?
A. Năm 1945. B. Năm 1956. C. Năm 1960. D. Năm 1975.
Câu 5. Tình hình kinh tế Mĩ khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Nền kinh tế phát triển chậm lại do hậu quả của chiến tranh.
B. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
C. Nền kinh tế có bước phát triển nhưng gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nước Tây Âu, Nhật Bản.
D. Duy trì mức tăng trưởng như trước chiến tranh, một số lĩnh vực vươn lên vị trí hàng đầu thế giới.
Câu 6. Các tổ chức cơ sở của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã được xây dựng ở đâu?
A. Bắc Kì, Trung Kì. B. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.
C. Bắc Kì, Nam Kì. D. Bắc Kì, Trung Kì và cả ở Xiêm (Thái Lan).
Câu 7. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã quyết định lấy tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 8. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng tràn xuống Đông Nam Á.
C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D. Mở đường xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc.
Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) họp ở đâu ?
A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang). B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Định Hóa (Thái Nguyên). D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 10. Vì miền Nam, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất với khẩu hiệu
A. “Mỗi người làm việc bằng hai”, “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.
C. “Tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.
D. “Vì miền Nam ruột thịt, mỗi người làm việc bằng hai”.
Câu 11. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 - 1990 biểu hiện ra sao?
A. Năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
B. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp nhiều khó khăn.
C. Chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 12. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương những năm ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Do chính sách khai thác tàn bạo và thuế khóa lao dịch nặng nề của thực dân Pháp.
B. Do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.
C. Do thực dân Pháp thay đổi chính sách thống trị bóp nghẹt quyền tự do dân chủ.
D. Do lực lượng cách mạng đã lớn mạnh trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 13. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930. B. Từ tháng 5 đến tháng 8-1930.
C. Từ tháng 9 đến tháng 10-1930. D. Từ tháng 1 đến tháng 5-1931.
Câu 14. Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Các tỉnh thành ở Bắc Kì rơi vào tay quân Pháp (đầu năm 1883).
B. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1874 với Pháp.
C. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1883 với Pháp.
D. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1884 với Pháp.
Câu 15. Ý nào phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi bắt tay thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là nước thắng trận, đạt được nhiều quyền lợi và tổn thất không đáng kể.
B. Chịu tổn thất nặng nề nhất do chiến tranh.
C. Nhận được sự giúp đỡ tích cực của các nước trong phe XHCN.
D. Nhận sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 16. Phương châm tác chiến của quân ta trong chiến dịch Biên giới (1950) là
A. đánh nhanh thắng nhanh. B. đánh chắc tiến chắc.
C. đánh công kiên. D. đánh điểm diệt viện.
Câu 17. Hội nghị Ianta đã thỏa thuận việc đóng quân ở nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức; Mĩ đóng quân ở Tây Đức.
B. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béclin; Mĩ đóng quân ở Tây Đức và Tây Béclin.
C. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béclin; Mĩ, Anh, Pháp đóng quân ở Tây Đức và Tây Béclin.
D. Mỗi nước Liên Xô và Mĩ đóng quân ở một nửa lãnh thổ nước Đức.
Câu 18. Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nội chiến ở Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
C. nội chiến ở Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
Câu 19. Mục tiêu của Mĩ khi phát động chiến tranh lạnh là
A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại lực lượng tiến bộ và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 21. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian : 1. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện; 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam; 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
A. 2, 3, 1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2.
Câu 22. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là gì?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng vùng kiểm soát.
C. Đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 23. Tại sao đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 24. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh ở miền Nam, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc.
Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.
D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 26. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
B. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. Để biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.
D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
Câu 27. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN có điểm gì khác?
A. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế. B. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.
C. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.
Câu 28. Thành tựu to lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.
Câu 29. Tổ chức không phải là sản phẩm của xu thế toàn cầu hóa là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 30. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 31. Vì sao trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ đề ra chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn tay sai phản động.
C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.
D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi.
Câu 32. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi.
B. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 33. Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, nhiệm vụ nào được tiếp tục thực hiện ở cả hai miền Nam, Bắc Việt Nam?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. Tiến hành cách mạng XHCN.
C. Đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 34. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 35. Ý nào không phải là những chính sách về kinh tế của chính quyền cách mạng ở miền Nam Việt Nam sau giải phóng (4-1975) ?
A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.
B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.
C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.
D. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp.
Câu 36. Để chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B. chủ trương đoàn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. tiếp thu, vận dụng sáng tạo và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản vào Việt Nam.
D. chủ trương đoàn kết các dân tộc thuộc địa chống chủ nghĩa đế quốc Pháp.
Câu 37. Sự kiện nào trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng ta là dấu mốc đầu tiên thể hiện sự quay trở lại tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.
C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam (1951).
Câu 38. Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) và trở thành kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 39. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
C. Là dấu mốc kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 40. Từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ về chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế.
MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
C. khí hậu có hai mùa rõ rệt. D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 2. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng bắc - nam và hướng vòng cung. B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
C. hướng đông - tây và hướng vòng cung. D. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.
Câu 3. Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình
A. dưới 500 - 600m. B. dưới 600 - 700m. C. dưới 700 - 800m. D. dưới 800 - 900m.
Câu 4. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao. B. thể lực chưa thật tốt.
C. thiếu tác phong công nghiệp. D. thiếu bền bỉ, dẻo dai.
Câu 5. Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Thanh Hóa - Nghệ An.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh. D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 6. Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 7. Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là
A. cà phê B. chè. C. cao su. D. hồ tiêu.
Câu 8. Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu. B. Có cửa ngõ thông ra biển.
C. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt. D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long không phát triển ngành nào sau đây?
A. Trồng trọt. B. Thủy sản. C. Nuôi gia cầm. D. Thủy điện.
Câu 10. Số lượng các huyện đảo của nước ta hiện nay là
A. 8. B. 10. C. 12. D. 14.
Câu 11. Ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á và Âu trên lãnh thổ LB Nga là
A. dòng sông Ênítxây. B. dãy núi Uran. C. dòng sông Vonga. D. dòng sông Lêna.
Câu 12. Căn cứ vào bảng số liệu ở trang 4 - 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, thành phố trực thuộc Trung ương có số dân lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 13. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?
A. Tây Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 14. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần
A. 1,6 lần. B. 2,6 lần. C. 3,6 lần. D. 4,6 lần.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Quảng Ninh. B. Cao Bằng. C. Bắc Kạn. D. Hà Giang.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là
A. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định. B. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.
C. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương. D. Hải Dương, Nam Định, Hà Nội.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ. B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.
C. đất phèn, đất feralit trên đá badan. D. đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi.
Câu 18. Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam xuất khẩu hàng hóa có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì và Trung Quốc. B. Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Hoa Kì và Đài Loan. D. Hoa Kì và Xingapo.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Thanh Hóa và Hà Tĩnh. B. Vinh và Hà Tĩnh.
C. Vinh và Huế. D. Thanh Hóa và Huế.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất trong ba vùng.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao nhất trong ba vùng.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong ba vùng.
D. Dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất trong cả ba vùng.
Câu 21. Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu khách du lịch quốc tế phân theo khu vực, quốc gia, vũng lãnh thổ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 - 2007 là
A. Đông Nam A. B. Trung Quốc. C. Đài Loan. D. Hàn Quốc.
Câu 22. Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
Câu 23. “2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng Thanh Hóa.
C. đồng bằng Nghệ An. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 24. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
B. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 25. Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào
A. vị trí của trung tâm công nghiệp. B. diện tích của trung tâm công nghiệp.
C. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp. D. vai trò của trung tâm công nghiệp.
Câu 26. Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 27. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước ta, chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. B. người lao động có nhiều kinh nghiệm.
C. đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh. D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 28. Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do
A. có diện tích trồng hoa màu lớn. B. có nguồn lao động đông đảo.
C. có thị trường tiêu thụ lớn. D. có khí hậu thuận lợi.
Câu 29. Cho bảng số liệu :
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRUNÂY,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị : triệu USD)
Năm
Giá trị
2010
2013
2015
2016
Xuất khẩu
8887
11436
6338
4876
Nhập khẩu
2535
3613
3235
2206
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình ngoại thương của Brunây, giai đoạn 2010 - 2016?
A. Từ năm 2010 đến 2013 nhập siêu, từ năm 2013 đến 2016 xuất siêu.
B. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
C. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng.
D. Brunây là nước xuất siêu.
Câu 30. Cho biểu đồ :
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Quy mô GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 - 2016.
D. Quy mô và cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 - 2016.
Câu 31. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được bức xạ mặt trời lớn là do
A. quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.
C. có nhiệt độ cao quanh năm.
D. quanh năm trời trong xanh, ít nắng.
Câu 32. Đường ống của nước ta hiện nay có đặc điểm là
A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.
B. đã vận chuyển khí đốt từ thềm lục địa vào đất liền.
C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.
D. chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Câu 33. Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.
Câu 34. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì
A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa. B. giải quyết được nhiều việc làm.
C. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh. D. tận dụng được thời gian rảnh rỗi.
Câu 35. Sản lượng dầu thô khai thác của vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do
A. tăng cường hợp tác với nước ngoài. B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. có nhiều nhà máy lọc - hóa dầu. D. đầu tư vào máy móc thiết bị.
Câu 36. Những năm gần đây, các ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á chủ yếu là do
A. sự suy giảm của các ngành công nghiệp truyền thống trong nước.
B. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.
C. các công ti trong nước đã chủ động hoàn toàn về kĩ thuật và công nghệ.
D. chủ trương ưu tiên dùng hàng nội địa.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm
Sản lượng
2000
2005
2010
2016
Tổng
2250,5
3465,9
5142,7
6870,7
Khai thác
1660,9
1987,9
2414,4
3226,1
Nuôi trồng
589,6
1478,0
2728,3
3644,6
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Kết hợp (cột và đường).
C. Cột. D. Miền.
Câu 38. Cho biểu đồ :
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016.
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
B. Quy mô dân số ngày càng tăng.
C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn.
Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng là do
A. đời sống nhân dân đang dần được ổn định.
B. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
Câu 40. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.
D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Câu 1. Hành vi
File đính kèm:
de_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc