Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 6 (Có đáp án)

Câu 2. Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

 A. Chính phủ lâm thời.

 B. Chính phủ lâm thời tư sản.

 C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

 D. Nhà nước dân chủ nhân dân.

 

doc19 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 6 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 6 MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Năm 1858, quân Pháp cùng với quân..mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam. A. Anh. B. Hà Lan C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha Câu 2. Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Chính phủ lâm thời. B. Chính phủ lâm thời tư sản. C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính. D. Nhà nước dân chủ nhân dân. Câu 3. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ A. Vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô. B. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử. C. Liên Xô phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Sự phát triển vượt bậc của phe XHCN. Câu 4. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là A. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo. B. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo. C. Thái Lan, Brunây, Indônêxia, Malaixia, Xingapo. D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia. Câu 5. “Kế hoạch Macsan” được thực hiện ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu. B. Kế hoạch phục hưng châu Âu. C. Kế hoạch chinh phục châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu. Câu 6. Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu. B. trật tự “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên. C. trật tự “ba cực” do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên. D. trật tự “đa cực” với nhiều trung tâm như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, Câu 7. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. Câu 8. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào 1930 – 1931 là gì? A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”. Câu 9. Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. một quốc gia độc lập. B. một quốc gia độc lập, tự do. C. một quốc gia tự trị. D. một quốc gia tự do. Câu 10. Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời dự họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào? A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ. C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ. D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Câu 11. Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch? A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum. B. Buôn Ma Thuột và Plâyku. C. Plâyku và Kon Tum. D. Kon Tum. Câu 12. Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976, nhiệm vụ tiếp theo của nước ta là phải hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực nào? A. Quân đội và các lực lượng vũ trang. B. Lãnh thổ, xóa bỏ sự chia cắt đất nước. C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Chính sách đối ngoại. Câu 13. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, thực dân Pháp đã làm gì? A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Phương. C. Tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa. D. Bóc lột lao động trong nước và nhân dân các nước thuộc địa. Câu 14. Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 – 1946 là A. Thành lập chính phủ chính thức. B. Thực hiện nền giáo dục mới. C. Quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới. Câu 15. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải? A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân. B. Phát triển nền kinh tế thuộc địa. C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự. Câu 16. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì? A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập. C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. Tất cả các nước đều tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập. Câu 17. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh với Mĩ. B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á. C. Giúp dân chủ hóa nước Nhật và tạo điều kiện cho nền kinh tế được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ. D. Giúp Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”. Câu 18. Ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào nhanh chóng vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại? A. Tư sản dân tộc B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Công nhân Câu 19. Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930 – 1031 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã.” A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến ở nông thôn. C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 20. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” được phát động nhằm mục đích gì? A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân. B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng. C. Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia. D. Tạo nguồn vốn phát triển kinh tế. Câu 21. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào? A. Sửa soạn khởi nghĩa, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 22. Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)? A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967. C. Trả đũa việc Quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính Mĩ ở Plâyku. D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ. Câu 23. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn. Câu 24. Ý nào không phải là khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội ở miền Nam Việt Nam sau ngày giải phóng? A. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở địa phương và bao di hại của xã hội cũ vần tồn tại. B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá. C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư. D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực phát triển theo hướng TBCN. Câu 25. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì? A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng. D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị. Câu 26. Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX? A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tôc. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng. Câu 27. Năm 1995, nước ta đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại là A. vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập tổ chức ASEAN. C. gia nhập WTO. D. Tổ chức thành công Hội nghị thượng đỉnh APEC. Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến. B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo. B. Ở xa chiến trường, làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. C. Áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh. D. Các công ti Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả; các chính sách và biện pháp điều tiết đúng đắn của Nhà nước, Câu 30. Ý nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX? A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết. C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki. D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. Câu 31. Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX là gì? A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước. C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH. D. Đi theo con đường Cách mạng tháng mười Nga. Câu 32. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam phụ thuộc vào Pháp. B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp. C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp. D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. Câu 33. Luận cương chính trị (10 – 1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng? A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN. B. Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ phong kiến và đế quốc; động lực cách mạng: công nhân và nông dân. C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng. D. Cách mạng nước ta là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới. Câu 34. Vì sao Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946? A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân. B. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội. C. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc. Câu 35. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta. Câu 36. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương. C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam. D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình. Câu 37. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là A. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất. B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc. C. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. D. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng. Câu 38. Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính? A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta. B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn. C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng. D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương. Câu 39. Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975. A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp. D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân. Câu 40. Tại sao đến năm 1930 ở Việt Nam khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế so với khuynh hướng cách mạng tư sản? A. Công nhân và nông dân là lực lượng đông đảo nhất tham gia cách mạng. B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được các yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đã trở nên lỗi thời. D. Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liên với nước ta là A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Campuchia, Lào. C. Lào, Campuchia, Trung Quốc. D. Lào, Trung Quốc, Campuchia. Câu 2. Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian A. từ tháng III đến tháng X. B. từ tháng VI đén tháng XI. C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng V đến tháng X. Câu 3. Ở nước ta hiện nay, loại tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân vùng ven biển là A. tài nguyên du lịch biển. B. tài nguyên khoáng sản. C. tài nguyên hải sản. D. tài nguyên điện gió. Câu 4. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do A. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. B. Học hỏi qua quá trình tăng cường xuất khẩu lao động. C. Đời sống vật chất của người lao động tăng. D. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế. Câu 5. Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn. B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán. C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân. D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. Câu 6. Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. D. tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố. B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh. C. có ranh giới không thay đổi. D. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước. Câu 8. Đặc điểm nào không đúng với phần thượng châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa. C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển. D. Về mùa khô các vùng trũng này chỉ là những vũng nước tù đứt đoạn. Câu 9. Nguyên nhân hình thành gió phơn ở vùng Bắc Trung Bộ là do A. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường sơn Bắc. B. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn. C. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã. D. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn. Câu 10. Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là: A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang. B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong. C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang. D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong. Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (cách mạng công nghiệp lần thứ ba) có đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của A. máy hơi nước B. động cơ điện C. công nghệ cao D. trí tuệ nhân tạo Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là A. Bến Tre, Trà Vinh B. Hậu Giang, Vĩnh Long. C. Sóc Trăng, Bạc Liêu D. Cà Mau, Kiên Giang. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Thái Nguyên, Việt Trì B. Thái Nguyên, Hạ Long C. Lạng Sơn, Việt Trì D. Việt Trì, Bắc Giang Câu 14. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng A. tăng dần từ Bắc vào Nam. B. giảm dần từ Bắc vào Nam C. giảm dần từ Tây sang Đông. D. tăng dần theo độ cao. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Pù Mát B. Bù Gia Mập C. Hoàng Liên. D. Phước Bình. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Tp. Hồ Chí Minh với Đà Lạt là A. quốc lộ 14 B. quốc lộ 1 C. quốc lộ 20 D. quốc lộ 27 Câu 17. Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là A. tháng 11, tháng 8, tháng 10. B. tháng 10, tháng 8, tháng 10. C. tháng 10, tháng 8, tháng 11 D. tháng 9, tháng 8, tháng 11 Câu 18. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ý nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta? A. Dân cư tập trung ở các vùng núi và cao nguyên. B. Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển. C. Dân cư thưa thớt ở ven biển, hạ lưu sông. D. Dân cư phân bố đồng đều khắp cả nước. Câu 19. Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là A. TP. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội. B. Tp. Hồ Chí Minh và Bình Dương. C. Tp. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) ở mức thấp nhất cả nước (dưới 6 triệu đồng) đều phân bố ở vùng A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 21. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta? A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng. B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm. C. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước. Câu 22. Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập siêu là A. Đức, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản. B. Xingapo, Nam Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia. C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. D. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Xingapo. Câu 23. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) là A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng xích đạo. C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng lá kim. Câu 24. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số. B. số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số. C. số người ở độ tuổi 15 – 29 chiếm hơn 2/3 dân số. D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số. Câu 25. Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì A. giúp cho các quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện. B. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội. C. tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với thế giới. D. tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước. Câu 26. Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là A. giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu. B. tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu. C. tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu. D. giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm. Câu 27. Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mít, xoài, vải B. mận, đào, lê C. nhãn, chôm chôm, bưởi D. cam, quýt, sầu riêng Câu 28. Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Sử dụng điện lưới quốc gia. B. Xây dựng các nhà máy thủy điện. C. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện. D. Nhập điện từ nước ngoài. Câu 29. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Giá trị 2010 2013 2015 2016 Xuất khẩu 857,1 820,6 773,0 797,5 Nhập khẩu 773,9 940,0 787,2 745,7 Theo bảng số liệu, trong giai đoạn 2010 – 2016, Nhật Bản xuất siêu các năm nào? A. Năm 2010 và năm 2013 B. Năm 2013 và năm 2015 C. Năm 2010 và năm 2016 D. Năm 2015 và năm 2016 Câu 30. Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016. B. Chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016. C. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016. D. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016. Câu 31. Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn. C. 60% lượng nước sông ngòi là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ. D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mưa. Câu 32. Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do A. tăng diện tích đất canh tác. B. tăng năng suất cây trồng. C. đẩy mạnh khai hoang phục hóa. D. tăng số lượng lao động trong ngành trồng lúa. Câu 33. Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là A. thiếu tài nguyên khoáng sản. B. vị trí địa lí không thuận lợi. C. giao thông vận tải kém phát triển. D. nguồn lao động có trình độ thấp. Câu 34. Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. nước ngọt B. phân bón C. bảo vệ rừng ngập mặn D. cải tạo giống. Câu 35. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là A. Khí hậu diễn biến thất thường. B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu. C. hiện tượng khô nóng quanh năm, D. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu. Câu 36. Phần lãnh thổ của quốc gia ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh là A. Nam Mianma B. Bắc Việt Nam C. Bắc Lào D. Nam Thái Lan Câu 37. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 Năm Vật nuôi 2005 2010 2015 2016 Trâu (nghìn con) 2922,2 2877,0 2524,2 2519,4 Bò (nghìn con) 5540,7 5808,3 5367,2 5496,6 Lợn (nghìn con) 27435,0 27373,3 27750,7 29075,3 Gia cầm (nghìn con) 219,9 300,5 341,9 361,7 Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền B. Cột C. Đường D. Tròn Câu 38. Cho biểu đồ: QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2

File đính kèm:

  • docde_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc
Giáo án liên quan