Câu 1. Trong nửa cuối thế kỉ XIX, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân đất nước?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết. D. Hoàng Diệu.
19 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 13 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 13
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. Trong nửa cuối thế kỉ XIX, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân đất nước?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết. D. Hoàng Diệu.
Câu 2. NEP là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết.
B. Chính sách cộng sản thời chiến của nước Nga Xô Viết.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
D. Chính sách công nghiệp hóa XHCN của Liên Xô (1925 – 1941).
Câu 3. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi đã diễn ra sự kiện gì?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) đã đưa ra chủ trương thành lập
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 5. Phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương vào thời điểm nào?
A. Đêm 9 – 3 – 1945 B. Sáng 9 – 3- 1945
C. Đêm 3 – 9 – 1945 D. Sáng 3 – 9 - 1945
Câu 6. Hai hệ thống phòng ngự mà thực dân Pháp tăng cường và thiết lập thông qua kế hoạch Rơve (1949) là
A. Hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và hành lang Đông – Tây.
B. Hai hệ thống phòng ngự ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Phòng tuyến “boong ke” và “vành đai trắng”.
D. Hành lang Đông – Tây và “vành đai trắng”.
Câu 7. Sau những thất bại trong đông – xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành
A. trung tâm điểm của kế hoạch Nava
B. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
C. cứ điểm bổ sung cho kế hoạch Nava.
D. trọng điểm đối phó với các cuộc tiến công của quân ta trong đông – xuân 1953 – 1954.
Câu 8. Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu từ năm nào?
A. Năm 1975 B. Năm 1976 C. Năm 1986 D. Năm 1991
Câu 9. Tên gọi “Liên minh châu Âu” chính thưucs được sử dụng từ năm nào?
A. Năm 1951 B. Năm 1967 C. Năm 1991 D. Năm 1993
Câu 10. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc, đó là
A. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
B. kỉ nguyên tiến lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản.
C. kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. kỉ nguyên nhân dân lao động làm chủ đất nước.
Câu 11. Tổ chức quốc tế bênh vực và bảo vệ cho phong trào cách mạng thế giới là
A. Hội Quốc liên B. Liên hợp quốc.
C. Quốc tế Cộng sản. D. Mặt trận Đồng minh.
Câu 12. Quân đội ta phối hợp với quân dân Lào đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn – 719 tại Đường 9 – Nam Lào (1971), đã
A. loại khỏi vòng chiến đấu 22 000 tên địch, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. loại khỏi vòng chiến đấu 45 000 tên địch, buộc chúng phải rút khỏi Đường 9 – Nam Lào.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 13. Trong Cách mạng Tháng Tám 1945, việc khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa
A. tạo điều kiện cho các tỉnh miền Nam giành chính quyền.
B. tạo điều kiện cho các tỉnh miền Trung giành chính quyền.
C. tạo điều kiện cho các tỉnh miền Bắc giành chính quyền.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương trong cả nước giành chính quyền.
Câu 14. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Công nghiệp chế tạo máy móc.
C. Công nghệ cao.
D. Nông nghiệp.
Câu 15. Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k. B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k. D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.
Câu 16. Kết nối nhân vật ở cột A sao cho phù hợp nội dung ở cột B.
A
B
1. Phan Bội Châu
2. Phan Châu Trinh
3. Phạm Hồng Thái
4.Nguyễn Ái Quốc
a) Viết Bản án chế độ thực dân Pháp.
b) Mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh.
c) Khởi xướng phong trào Đông du.
d) Chủ trương cải cách dân chủ.
A. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d. B. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
C. 1 – a; 2 – d; 3 – c; 4 – b. D. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – d.
Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra dưới hình thức nào?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền. B. Bãi công giành chính quyền.
C. Biểu tình giành chính quyền. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 18. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp đã ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta?
A. Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức tạp.
B. Mở ra những thuận lợi nhất định cho cuộc kháng chiến của ta.
C. Mở ra cơ hội để ta có thể đàm phán với Pháp.
D. Ta có thể lợi dụng điểm yếu của kế hoạch để nhanh chóng giành thắng lợi.
Câu 19. Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là
A. mở những cuộc tiến công ở đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B. mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. mở cuộc tiến công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D. tiến công tổng lực trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 20. Điều gì khiến Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền BẮc lần thứ nhất?
A. Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1968.
Câu 21. Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
C. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
D. chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).
Câu 22. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. Rút quân về nước, kết thúc chiến tranh Việt Nam.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.
C. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Câu 23. Kết quả quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là
A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 24. Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp.
B. các quyền tự do dân chủ bị thủ tiêu.
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động.
D. một cuộc chiến tranh thế giới mới sẽ xảy ra.
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
Câu 26. Thắng lợi nào của quân dân ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 27. Trong 15 năm đổi mới, nền nông nghiệp nước ta liên tục phát triển, đã
A. đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới (năm 2000).
B. đáp ứng nhu cầu lương thực – thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và nhất là công nghiệp nặng.
D. góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội.
Câu 28. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 29. Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thành tự mà Ấn Độ đạt được về nông nghiệp là gì?
A. Thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh”, tự túc được lương thực và hiện nay là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giói.
B. Giải quyết được vấn đề lương thực, bước đầu xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
C. Thực hiện thành công công cuộc cơ giới hóa, hợp tác hóa nông nghiệp.
D. Đã tự túc được lương thực và bước đầu có xuất khẩu.
Câu 30. Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe – TBCN và XHCN?
A. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975).
Câu 31. Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là
A. các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
B. các nhà khoa học đã giải mã thành công “Bản đồ gen người”.
C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phụ vũ trụ của loài người.
D. nước Mĩ đưa con người lên Mặt Trăng.
Câu 32. Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Bài học về công tác tư tưởng.
B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.
C. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 33. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng công – nông đông đảo.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị của đông đảo quần chúng và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 34. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. “Trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 36. Câu nói nổi tiếng nào trở thành biểu tượng của tình đoàn kết giữa nhân dân Cuba với nhân dân Việt Nam?
A. “Việt Nam, chúng tôi luôn bên cạnh các bạn”.
B. “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.
C. “Kiên quyết ủng hộ nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thành công”.
D. “Đêm thức vì hòa bình ở Việt Nam”.
Câu 37. Từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái cùng với sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng (1930), có thể rút ra luận điểm gì?
A. Giai cấp tư sản không còn vai trò trong phong trào dân tộc.
B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc.
D. Chủ trương bạo động để giành độc lập không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
Câu 38. Hãy đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 để chỉ ra điều không phù hợp.
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Người tổ chức và chủ trì hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Người đã cùng với Trung ương Đảng dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 39. Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?
A. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với Pháp bằng con đường hòa bình.
B. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.
C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.
D. Thể hiện chủ trương “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước”.
Câu 40. Thông qua đoạn trích sau, hãy lựa chọn một phương án thích hợp:
“Người Mĩ có quyền tự hào về những vinh quang mà nước Mĩ gặt hái được trên mọi phương diện trong suốt tiến trình lịch sử của đất nước mình. Nhưng chiến tranh Việt Nam đã là vết thương hằn sâu trong lòng nước Mĩ, bởi chính nơi đây, niềm kiêu hãnh của đế quốc Hoa Kì đã bị dập tắt bởi dân tộc bé nhỏ mang tên Việt Nam.”
A. Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh mà mĩ phải chịu thất bại nặng nề nhất trong lịch sử hơn mấy trăm năm của mình.
B. Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh mang tính hủy diệt nhất của nước Mĩ.
C. Chiến tranh Việt Nam đã để lại vết thương lòng đối với nước Mĩ.
D. Lịch sử mấy trăm năm thành công của nước Mĩ.
MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Điểm cực Tây phần đất liền nước ta ở kinh độ Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu B. Điện Biên C. Sơn La D. Hòa Bình
Câu 2. Địa hình núi nước ta được chia thành 4 vùng:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.
Câu 3. Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển B. nạn cát bay
C. triều cường D. bão
Câu 4. Hiện tại, cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm
A. là cơ cấu dân số trẻ.
B. đang biến đổi chậm theo hướng già hóa.
C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa.
D. là cơ cấu dân số già.
Câu 5. Ngành nào dưới đây không phải là phân ngành của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt. B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
C. Chế biến lâm sản. D. Chế biến thủy, hải sản.
Câu 6. Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
Câu 7. Điểm khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là
A. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
B. có biên giới dài với Trung Quốc và Lào.
C. giáp Lào và Campuchia.
D. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
Câu 8. Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thiếu nguyên liệu B. xa thị trường
C. thiếu lao động D. thiếu kĩ thuật và vốn
Câu 9. Nước chưa gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Brunây B. Mianma
C. Đông Timo D. Campuchia
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, thành phố Phan Thiết là tỉnh lị của tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận B. Phú Yên
C. Kiên Giang D. Bình Thuận
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, than bùn phân bố ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Định An B. Nhơn Hội
C. Phú Quốc D. Năm Căn
Câu 13. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, vùng có số lượng trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ít nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) là
A. Đà Nẵng và Phan Thiết. B. Quãng Ngãi và Tuy Hòa.
C. Bình Định và Khánh Hòa. D. Quy Nhơn và Nha Trang.
Câu 15. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là
A. Đông Bắc B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, vùng có số lượng khu kinh tế cửa khẩu nhiều nhất nước ta (năm 2007) là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ D. Đông Nam Bộ
Câu 17. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng. B. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
C. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng. D. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải
Câu 18. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Kon Tum và Gia Lai B. Lâm Đồng và Gia Lai
C. Đắk Lắk và Lâm Đồng D. Bình Phước và Đắk Lắk
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 20. Căn cứ vào biểu đồ Xuất – nhập khẩu hàng hóa qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhận định nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 – 2007?
A. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng.
D. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
Câu 21. Do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lanh, ẩm B. lạnh, khô
C. ấm áp, ẩm ướt D. ấm áp, khô ráo
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
A. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế.
B. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.
C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.
D. đầu tư khoa học – kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.
Câu 23. Kinh tế trang trại ở nước ta
A. là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền.
B. chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm.
C. chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm.
D. phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
Câu 24. Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.
B. Có nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng.
C. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây – đông.
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.
Câu 25. Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển thủy điện.
B. có các vũng, vịnh để xây dựng cảng.
C. có một mùa đông lạnh.
D. có các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
Câu 26. Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
A. tăng cường cơ sở năng lượng.
B. bổ sung lực lượng lao động.
C. đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
D. hỗ trợ vốn.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu.
C. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
D. Trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
Câu 28. Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1995
2004
2010
2016
Trung Quốc
239
698
1649
6040
11199
Thế giới
12360
29457
40888
65648
75848
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 – 2016?
A. Trung Quốc đã trở thành nước có GDP đứng đầu thế giới.
B. Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc chậm hơn so với tốc độ tăng GDP của thế giới.
C. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
D. Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Câu 29. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016
Năm
Sản phẩm
2000
2005
2010
2016
Than (triệu tấn)
11,6
34,1
44,8
38,7
Dầu thô (triệu tấn)
16,3
18,5
15,0
17,2
Điện (tỉ kWh)
26,7
52,1
91,7
175,7
Theo bảng số liệu, để thể hiện rõ nhất tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 – 2016, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ cột B. biểu đồ đường
C. biểu đồ kết hợp (cột và đường) D. biểu đồ miền
Câu 30. Cho biểu đồ:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kì, giai đoạn 2010 – 2016.
A. Quy mô GDP tăng, giảm không ổn định do tốc độ tăng GDP không ổn định.
B. Tốc độ tăng GDP không ổn định nhưng quy mô GDP ngày càng lớn.
C. Tốc độ tăng GDP cao và ổn định nên quy mô GDP lớn nhất thế giới.
D. Quy mô GDP và tốc độ tăng GDP cao nhất thế giới.
Câu 31. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân.
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bở.
D. Ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở miền núi chống lũ, xói mòn.
Câu 32. Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng
A. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng.
B. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh.
D. chia đều ruộng đất cho người lao động.
Câu 33. Ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt.
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khổ đường nhỏ.
Câu 34. Cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu là do tác động của
A. việc mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. biến đổi khí hậu.
C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 35. Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước là
A. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
B. có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
C. có nguồn nước ngầm phong phú.
D. có độ ẩm quanh năm cao.
Câu 36. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không có ý nghĩa trong việc
A. làm tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Đà Nẵng.
C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.
Câu 37. Các nước Đông Nam Á có khoáng sản phong phú vì
A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. gồm có hai bộ phận lục địa và biển đảo.
C. nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. nằm kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
Câu 38. Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2005- 2016.
A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm và diện tích cây công nghiệp lâu năm đều tăng.
File đính kèm:
de_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc