Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 11 (Có đáp án)

Câu 1. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?

 A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà và đảo Côn Lôn.

 B. Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

 C. Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

 D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

 

doc16 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 11 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 11 MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào? A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà và đảo Côn Lôn. B. Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. C. Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. Câu 2. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là: A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936 - 1937) là A. tuần hành. B. mít tinh. C. diễn thuyết. D. đưa dân nguyện. Câu 4. Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ với sự kiện giành độc lập của những nước nào? A. Môdămbích và Ănggôla. B. Angiêri và Môdămbích. C. Êtiôpia và Ănggôla. D. Êtiôpia và Angiêri. Câu 5. Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931? A. Ban Chấp hành Nông hội. B. Ban Chấp hành Công hội. C. Hội Phụ nữ giải phóng. D. Đoàn Thanh niên phản đế. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội A. Mỹ B. Anh C. Pháp D. Liên Xô Câu 7. Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Vạn Phúc (Hà Đông, ngày 18 và 19-12-1946) đã có quyết định quan trọng nào? A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. B. Phát động cả nước kháng chiến. C. Kí với Pháp bản hiệp định mới. D. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. Câu 8. Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là: A. đánh nhanh thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng. C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc. D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Câu 9. Năm 1961, Mĩ đề ra kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng có tên gọi là: A. kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. B. kế hoạch xtalây - Taylo. C. kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. kế hoạch “tìm diệt và bình định”. Câu 10. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh. Câu 11. Những năm 70 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện A. kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972. B. kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972. C. kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972. D. kí kết Định ước Henxinki năm 1975. Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước. D. thống nhất đất nước, thu non sông về một mối. Câu 13. Mục đích của phong trào “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. B. tạo điều kiện cho cán bộ của Hội tự rèn luyện mình qua cuộc sống lao động. C. xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước. D. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng. Câu 14. Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì? A. Duy trì một trật tự thế giới mới. B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế. D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào? A. Đế quốc Mĩ. B. Thực dân phương Tây. C. Chính quyền độc tài phản động thân Mĩ. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 16. Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào A. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO. B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh. C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình. D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử. Câu 17. Nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng điện. C. năng lượng than đá. D. năng lượng dầu mỏ. Câu 18. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược trên chiến trường Đông Dương như thế nào? A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương. C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. D. Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương. Câu 19. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta: 1. Tiến công địch ở Trung Lào; 2. Tiến công địch ở Lai Châu, giải phóng toàn tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ); 3. Tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên; 4. Tiến công địch ở Thượng Lào. A. 2,1,4,3. B. 2,3,4,1. C. 1,2,3,4. D. 3,4,2,1. Câu 20. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam. Câu 21. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. Câu 22. Lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX và đông đảo nhất là: A. tư sản dân tộc. B. giai cấp công nhân. C. sĩ phu yêu nước. D. tiểu tư sản thành thị. Câu 23. Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là A. phát triển công nghiệp nhẹ. B. phát triển công nghiệp quốc phòng. C. công nghiệp hoá XHCN. D. phát triển giao thông vận tải. Câu 24. Nét nổi bật của tình hình nước ta dưới ách thống trị của Pháp - Nhật là A. nhân dân ta chịu cảnh áp bức “một cổ hai tròng”. B. nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng. C. cuối năm 1944 đầu năm 1945 gần 2 triệu người chết đói. D. mâu thuẫn xã hội sâu sắc đến mức không thể điều hoà được. Câu 25. Phong trào 1930 - 1931 bùng nổ và chính quyền Xô viết được thành lập đã khẳng định điều gì? A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân. C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân. D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân. Câu 26. Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ (1985 - 1991) A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải nhiều sai lầm, thiếu sót. B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng. C. Tình hình chính trị-xã hội rối ren. D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố. Câu 27. So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý? A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hoà bình, trung lập ở Campuchia. B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ. C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào. D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam. Câu 28. Thách thức lớn nhất đặt ra đối với thế giới hiện nay là A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe doạ cuộc sống loài người. B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe doạ nền hoà bình và an ninh các nước. C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Câu 29. Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Chứng tỏ sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân. Câu 30. Thời cơ “ngàn năm có một” đã đến với cách mạng nước ta vào thời điểm nào trong năm 1945? A. Tháng 5-1945, phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. B. Ngày 6-8-1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima của Nhật Bản. C. Ngày 9-8-1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt hơn 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc, khiến Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề. D. Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh; Chính phủ Trần Trọng Kim và hàng ngũ tay sai ở Việt Nam hoang mang cực độ. Câu 31. Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 được đánh giá là thắng lợi của A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền. C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền. D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. Câu 32. Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra trong cuộc chiến tranh Đông Dương là gì? A. Là kế hoạch quân sự ra đời trong thế bị động. B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ. C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra. D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 33. Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì? A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam. B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân. C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển. D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới. Câu 34. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, nội dung nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta? A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,... Câu 35. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945. B. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954. C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976. Câu 36. Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là A. ba tổ chức cộng sản ra đời. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 37. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. C. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong Mặt trận dân tộc thống nhất. D. Linh hoạt trong việc kết họp các hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 38. Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? A. Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn. B. Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều. C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. D. “Vừa đánh, vừa đàm”. Câu 39. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử? A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng. C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phỏng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,... D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 40. Với việc các máy bay dân dụng của Malaixia bị mất tích đầy bí ấn hoặc bị bắn rơi trong những năm vừa qua chứng tỏ vấn đề gì về cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? A. Sự phát triển như vũ bão của ngành hàng không. B. Những thành tựu kì diệu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khi những thành tựu bị lợi dụng để phục vụ mưu đồ riêng của con người. D. Làm thay đổi suy nghĩ, lối sống, truyền thống văn hoá của các dân tộc. MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. C. khí hậu có hai mùa rõ rệt. D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 2. Trong chế độ khí hậu, Nam Bộ và Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là A. mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam. B. mùa nóng và mùa lạnh. C. mùa nóng, mưa nhiều và mùa lạnh, khô. D. mùa mưa và mùa khô. Câu 3. Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, lần lượt từ biển vào là A. vùng thấp trũng - cồn cát, đầm phá - đồng bằng. B. cồn cát, đầm phá - đồng bằng - vùng thấp trũng. C. cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng - đồng bằng. D. đồng bằng - cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng. Câu 4. Lao động ở nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm nghiệp là do A. các ngành này có năng suất lao động thấp nên cần nhiều lao động. B. sản xuất nông - lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động. C. các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động. D. đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động. Câu 5. Hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất ở nước ta là A. hệ thống sông Mê Công. B. hệ thống sông Hồng. C. hệ thống sông Đồng Nai. D. hệ thống sông Cả. Câu 6. Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành ba nhóm chính là A. công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp phụ trợ. C. công nghiệp cấp một; công nghiệp cấp hai; công nghiệp cấp ba. D. công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. Câu 7. Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai. C. Tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt. D. Thiếu lao động. Câu 8. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì có A. khí hậu lạnh. B. diện tích đồng cỏ lớn. C. hệ thống các nhà máy chế biến. D. nguồn lao động dồi dào. Câu 9. Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là A. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa. B. lúa mì, cà phê, cao su, củ cải đuờng, dừa. C. lúa gạo, cà phê, củ cải đường, ô-liu, mía. D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới dây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Biên Hoà. D. Hạ Long. Câu 11. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là A. từ 14°C - 18°C B. từ 18°C - 20°C. C. từ 20°C - 24°C. D. trên 24°C. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Vọng Phu. B. Bà Rá. C. Bà Đen. D. Chứa Chan. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là A. Đông Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 14. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thấp nhất vùng Tây Nguyên? A. KonTum. B. ĐắkLắk C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là A. dưới 6 triệu đồng. B. từ 6 đến 9 triệu đồng. C. từ 9 đến 12 triệu đồng. D. từ 12 đến 15 triệu đồng. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là A. vùng núi Đông Bắc. B. đồng bằng sông Hồng. C. duyên hải miền Trung. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17. Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng: A. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng. B. tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng. C. giữ nguyên tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản. D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007) là A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Biên Hoà, Vũng Tàu. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một. Câu 19. Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác cao nhất nước ta là A. Bình Thuận, Bình Định. B. Kiên Giang, Cà Mau. C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà Mau, Bình Thuận. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 21. Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là A. gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong. C. gió mùa Tây Nam. D. gió mùa Đông Nam. Câu 22. Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, chủ yếu là do A. nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó. B. tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao. C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm. D. lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. Câu 23. Sự phân hoá của các điều kiện địa hình, đất trồng ở nước ta A. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước. B. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước C. cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. D. cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng. Câu 24. Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là A. phân bố chủ yếu ở thành thị. B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng. C. phân bố rộng rãi. D. cách xa vùng đông dân. Câu 25. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là A. phần lớn địa hình cao trên 500m. B. có đất badan tập trung thành vùng lớn. C. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm. D. mưa nhiều quanh năm. Câu 26. Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do A. có vùng núi ở phía tây. B. có vùng đồi trước núi. C. có dải đồng bằng kéo dài. D. có các bãi bồi ven sông. Câu 27. Một trong những hạn chế về dân cư và lao động các nước Đông Nam Á là A. số người trong độ tuổi lao động nhiều. B. lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn ít. C. lao động thiếu sự cần cù, chăm chỉ. D. phong tục tập quán giữa các quốc gia ít tương đồng. Câu 28. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẤU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010-2016 (Đơn vị: %) Năm 2010 2013 2015 2016 Xuất khẩu 53,1 53,1 57,5 56,9 Nhập khẩu 46,9 46,9 42,5 43,1 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010-2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ cột. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ đường. Câu 29. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GDP CỦA CAMPUCHIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010-2016. A. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm nhanh. B. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và đang tăng lên. C. Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm xuống. D. Tỉ trọng khu vực I giảm, tỉ trọng khu vực II và III tăng. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của A. gió mùa Tây Nam và Tín phong. B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Câu 31. Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay? A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh. B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại. C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi. D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang. Câu 32. Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là A. dầu thô, khí đốt, điện. B. xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm, điện. C. dầu thô, thuỷ sản, hàng may mặc. D. khí đốt, lâm sản, thuỷ sản. Câu 33. Nước ta cần khai thác tổng hợp kinh tế biển đảo không phải vì A. khai thác tổng hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao. B. môi trường vùng biển không thể chia cắt. C. môi trường đảo rất nhạy cảm dưới tác dộng cua con người. D. ít vốn và trình độ kĩ thuật còn hạn chế. Câu 34. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là A. thiếu nước vào mùa khô. B. địa hình phân bậc, khó canh tác. C. khí hậu thay đổi theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hoá. D. đất có tầng phong hoá sâu. Câu 35. Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về A. diện tích và số dân. B. số lượng các tỉnh và thành phố. C. phạm vi lãnh thổ thay đổi theo thời gian. D. tốc độ tăng trưởng GDP. Câu 36. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016 Tiêu chí Các vùng Diện tích (km2) Số dân (nghìn người) Cả nước 331230,8 92695,1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 101400,0 13208,9 Đồng bằng sông Hồng 15082,6 19909,2 Tây Nguyên 54508,0 5693,2 Đồng bằng sông Cửu Long 40816,3 17660,7 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016? A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2. B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước. C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên. D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên. Câu 37. Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ TỈ LỆ CHE PHỦ RÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 – 2016 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016. A. Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều tăng. B. Tổng diện tích rừng tăng còn tỉ lệ che phủ rừng giảm. C. Tổng diện tích rừng giảm còn tỉ lệ che phủ rừng tăng. D. Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều giảm. Câu 38. Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thuỷ điện ở nước ta là A. chủ động vận hành được quanh năm. B. giá thành sản xuất rẻ. C. không gây ô nhiễm môi trường. D. không phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu. Câu 39. Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nâng cao công suất đội tàu đánh bắt. B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. C. tăng cường đánh bắt xa bờ D. đẩy mạnh nuôi trồng ở tất cả các địa phương. Câu 40. Một trong những vấn đề cấp bách để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên. B. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. C. giảm bớt sức ép về dân số. D. mở rộng diện tích trồng lúa. MÔN

File đính kèm:

  • docde_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc
Giáo án liên quan