Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, người được nhân dân suy tôn “Bình Tây Đại nguyên soái” là
A. Trương Định. B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Hữu Huân
19 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 10 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 10
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, người được nhân dân suy tôn “Bình Tây Đại nguyên soái” là
A. Trương Định. B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 2. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của
A. Hội Duy tân. B. Phong trào Đông du.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 3. Trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp
A. hoà bình.
B. đấu tranh nghị trường.
C. đấu tranh vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Bắc Phi
C. Trung Phi. D. Trung Phi và Nam Phi
Câu 5. Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A. Đan Mạch. B. Hà Lan
C. Thuỵ Điển. D. Thổ Nhĩ Kì
Câu 6. Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản. D. Tiểu tư sản, tự sản, địa chủ.
Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế thời chiến.
C. Kinh tế chỉ huy. D. Kinh tế thuộc địa.
Câu 8. Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
B. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương.
C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương.
D. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
Câu 9. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là
A. quân Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn
C. quân Mĩ và quân đồng minh.
D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
Câu 10. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước.
B. tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.
D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Câu 11. Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra từ khi nào?
A. Đại hội Đảng lần thứ IV (12–1976).
B. Đại hội Đảng lần thứ VI (12–1986).
C. Đại hội Đảng lần thứ V (3–1982)
D. Đại hội Đảng lần thứ VII (6–1991).
Câu 12. Bước tiến mới của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đòi tự do kinh doanh.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Đòi tự chủ về chính trị.
D. Đòi tự do xuất bản báo chí
Câu 13. Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.
C. Thành lập Liên hợp quốc.
D. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh.
Câu 14. Đối tượng cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là
A. đế quốc xâm lược.
B. địa chủ phong kiến
C. đế quốc và phong kiến.
D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai.
Câu 15. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng Sài Gòn; 4. Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 3, 2, 4, 1,5.
C. 2, 1, 4, 3, 5. D. 4, 5, 3, 1, 2
Câu 16. Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào?
A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Tổng thống Goócbachốp, nhưng thất bại.
B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính.
C. Ngày 21-12-1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.
D. Ngày 25-12-1991, lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Kremli
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản kí hiệp ước, đồng ý cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô
B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
C. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ
Câu 18. Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng.
B. Tăng nhanh về chất lượng.
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 19. Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1-8-1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).
C. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát Lớn (Hà Nội).
D. Ngày 1–5–1938, tại nhà Đấu Xảo (Hà Nội).
Câu 20. Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là
A. giải phóng dân tộc.
B. cách mạng ruộng đất.
C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. thành lập chính phủ nhân dân
Câu 21. Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) nhằm mục đích gì?
A. Khai thác triệt để Đông Dương.
B. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.
C. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 22. Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã đề ra chính sách nào?
A. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).
B. Đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.
Câu 23. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.
C. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
Câu 24. Sự kiện nào đánh dấu công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta đã hoàn thành?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng (30-4-1975).
B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (11-1975).
C. Cả nước tiến hành cuộc bầu cử Quốc hội chung (4–1976).
D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (6,7-1976).
Câu 25. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới.
C. Đề cao học thuyết Níchxơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 26. Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi về chất của khối đoàn kết đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương giai đoạn 1930 – 1939 là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Cùng chiến đấu chống kẻ thù chung.
C. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.
D. Có truyền thống gắn bó lâu đời.
Câu 27. Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức
C. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 28. Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập.
C. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
D. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 29. Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.
B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng.
D. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.
Câu 30. Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị - xã hội.
B. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
D. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.
Câu 31. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?
A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp
C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
Câu 32. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
B. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.
C. Đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, giành được chính quyền ở một số địa phương và thành lập chính quyền Xô viết.
Câu 33. Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) là sản phẩm của
A. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp
D. Chiến tranh lạnh.
Câu 34. Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 của quân đội ta?
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp – Mĩ.
B. Giam chân địch tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Quân ta giành được thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Chuẩn bị những điều kiện cho đợt tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
Câu 35. Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
Câu 36. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “Cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại.
D. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 37. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 38. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù.
D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 39. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...
Câu 40. Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Ở vùng núi Đông Bắc, từ tây sang đông lần lượt là các cánh cung:
A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm.
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn.
Câu 2. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
C. Trong năm, miền Bắc có một lần còn miền Nam có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh
D. Trong năm, miền Bắc có hai lần còn miền Nam có một lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
Câu 3. Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. lũ ống, lũ quét B. triều cường, ngập mặn.
C. động đất, trượt lở đất. D. sương muối, rét hại.
Câu 4. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến
A. việc sử dụng lao động. B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hoá. D. quy mô dân số của đất nước.
Câu 5. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay
A. vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc.
B. đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc.
C. vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
D. đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
Câu 6. Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là
A. bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
B. bể Hoàng Sa và bể Trường Sa.
C. bể sông Hồng và bể Phú Khánh.
D. bể Mã Lai – Thổ Chu và bể Vũng Mây – Tư Chính.
Câu 7. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là
A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
B. thiếu nước về mùa khô.
C. hiện tượng cát bay, cát chảy
D. áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo dài.
Câu 8. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. nguồn lao động đồng, trình độ cao.
D. cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước.
Câu 9. Biểu hiện kinh tế – xã hội nào dưới đây là của các nước đang phát triển?
A. GDP/người thấp.
B. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
C. Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh thấp.
D. Nợ nước ngoài ít.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Bắc Giang B. Phú Thọ C. Quảng Ninh D. Lào Cai.
Câu 11. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
A. dưới 14°C B. dưới 18°C C. từ 18°C – 20°C D. trên 24°C
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
A. Hạ Long. B. Nghi Sơn
C. Móng Cái. D. Vân Đồn
Câu 13. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ (năm 2007) là
A. Thanh Hoá. B. Vinh.
C. Đồng Hới. D. Huế
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Huế B. Đà Nẵng
C. Nha Trang D. Quy Nhơn
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên (năm 2007) là:
A. Phúc Yên, Bắc Ninh. B. Hà Nội, Hải Phòng
C. Hải Dương, Hưng Yên. D. Thái Bình, Nam Định.
Câu 16. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất ở nước ta là
A. ven biển Bắc Bộ
B. ven biển các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
C. ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đá Nhảy. B. Sầm Sơn.
C. Thiên Cầm D. Đồ Sơn
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) là:
A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta là
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 20. ăn cứ vào các biểu đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào dưới đây là đúng về GDP và cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)?
A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô GDP lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng.
B. Công nghiệp và xây dựng là khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng. C. Dịch vụ là khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng.
D. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản là khu vực có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
Câu 21. Trong tổng diện tích đất rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
A. rừng giàu.
B. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
C. rừng trồng chưa khai thác được
D. đất trống, đồi núi trọc.
Câu 22. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
C. xuất khẩu lao động.
D. Di chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn
Câu 23. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới.
B. Các dịch vụ thuỷ sản ngày càng phát triển.
C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thuỷ sản.
D. Các mặt hàng thuỷ sản chưa được chấp nhận ở thị trường Hoa Kì.
Câu 24. Việc phân loại các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình là dựa vào
A. vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp.
B. diện tích của trung tâm công nghiệp.
C. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.
D. vai trò của trung tâm công nghiệp.
Câu 25. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Phát huy được thế mạnh sẵn có của các khu vực.
D. Hạn chế được sự phân hoá giữa các khu vực.
Câu 26. Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và III.
B. giảm tỉ trọng của khu vực II, tăng tỉ trọng của khu vực I và III.
C. giảm tỉ trọng của khu vực III, tăng tỉ trọng của khu vực I và II.
D. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng của khu vực II và III
Câu 27. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thuỷ sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu.
D. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá và giải quyết việc làm.
Câu 28. Đặc điểm nào không đúng với phần hạ châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thuỷ triều và sóng biển.
B. Có các giống đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.
C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.
Câu 29. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm
Sản phẩm
2010
2013
2015
2016
Lúa gạo
197,2
205,2
209,8
211,1
Mía
111,5
128,7
117,6
123,1
Cà phê
50
117
114
114
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ tròn.
Câu 30. Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sản lượng dầu thô và điện của Philippin, năm 2016.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Philippin, năm 2016.
C. Sản lượng dầu thô và điện của Philippin, giai đoạn 2010 – 2016.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Philippin, giai đoạn 2010 – 2016.
Câu 31. Đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ.
B. nhận được nhiều ánh sáng mặt trời.
C. lượng phù sa trong đất lớn.
D. tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 32. Yếu tố nào dưới đây không quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Vị trí địa lí thuận lợi.
B. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
C. Cơ sở hạ tầng tốt.
D. Nguồn lao động đông đảo với chất lượng cao.
Câu 33. Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các xã vùng sâu, vùng xa.
B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.
C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu.
D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động.
Câu 34. Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở vùng Đông Nam Bộ là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác hợp lí tài nguyên.
B. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường.
C. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và đa dạng hoá nền kinh tế.
D. sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên và giải quyết việc làm.
Câu 35. Vùng Tây Nguyên trồng nhiều chè là do nơi đây có
A. một mùa mưa và khô rõ rệt.
B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên cao.
C. tổng lượng mưa trong năm lớn.
D. khí hậu khá nóng ở các cao nguyên thấp.
Câu 36. Ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển khá mạnh ở hầu hết các nước Đông Nam Á là
A. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
B. lắp ráp ô tô, xe máy.
C. khai thác và chế biến lâm sản.
D. khai thác dầu khí.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2004 - 2016
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Năm
Các vùng
2004
2012
2016
Cả nước
484,4
1999,8
3097,6
Tây Nguyên
390,2
1643,3
2365,9
Đông Nam Bộ
833,0
3016,4
4661,7
Đồng bằng sông Cửu Long
471,1
1796,7
2777,6
Theo bảng số liệu, nhận định nào sau đây không chính xác về thu nhập bình quân đầu người/tháng ở một số vùng của nước ta, giai đoạn 2004 – 2016?
A. Thu nhập bình quân đầu người của nước ta có xu hướng tăng lên.
B. Thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá giữa các vùng.
C. Vùng có kinh tế phát triển có thu nhập cao và ngược lại.
D. Các vùng miền núi có thu nhập cao hơn các vùng đồng bằng.
Câu 38. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016.
A. Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm.
B. Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm; tỉ trọng các nhóm hàng khác tăng.
C. Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm.
D. Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản nhỏ nhất nhưng có xu hướng tăng.
Câu 39. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất – kĩ thuật phát triển.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia.
C. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.
D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 40. Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho Đông Nam Bộ
A. trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước.
B. thay đổi nhanh chóng cơ cấu kinh tế của vùng.
C. hình thành nên các nhà máy lọc – hoá dầu hiện đại.
D. có nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất nước.
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Câu 1. Hệ th
File đính kèm:
de_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc