Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 1. Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pêtơrôgrát

B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.

C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva.

D. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva.

 

doc18 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Lịch sử - Đề 1 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 1 MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pêtơrôgrát B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông. C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva. D. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva. Câu 2. Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành A. bình định Việt Nam. B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam. C. chính sách "chia để trị" ở Việt Nam. D. cướp ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, các nước tư bản đã thành lập một tổ chức quốc tế có tên gọi là A. Liên hợp quốc. B. Hội quốc liên. C. Phe liên minh. D. Liên minh thần thánh. Câu 4. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về.. ..Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có.của thế giới." A. Hàn Quốcđịa – chính trị và kinh tếtrung tâm khoa học – kĩ thuật B. Trung Quốc..địa – chính trị.trung tâm vũ trụ C. Hàn Quốc.địa – chính trịtrung tâm kinh tế - tài chính lớn D. Nhật Bảnđịa – chính trị.trung tâm kinh tế - tài chính lớn Câu 5. Hội nghị Ianta (1945) diễn ra trong bối cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe phát xít. D. Thế giới phân chia thành hai cực, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. Câu 6. Năm 1945, ở khu vực Đông Nam Á các quốc gia nào giành được độc lập? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Philíppin. D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. Câu 7. Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đề ra là A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp. B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. D. đấu tranh nghị trường. Câu 8. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh kéo vào nước ta? A. Quân Anh, quân Mĩ. B. Quân Pháp, quân Anh. C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 9. Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành sắc lệnh A. thành lập một số trường đại học trọng điểm. B. thành lập Nha bình dân học vụ. C. thành lập Cơ quan Giáo dục quốc gia. D. xóa nạn mù chữ Câu 10. Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là phong trào ở địa phương nào? A. Quảng Ngãi. B. Bình Định C. Bến Tre D. Ninh Thuận Câu 11. Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 còn được gọi là A. "Chiến tranh đơn phương". B. "Chiến tranh đặc biệt". C. "Chiến tranh cục bộ" D. "Việt Nam hoá chiến tranh". Câu 12. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh. Câu 13. Chính sách văn hoá - giáo dục mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì? A. Đào tạo đội ngũ trí thức. B. "Khai hoá" văn minh C. Nô dịch, ngu dân. D. Nâng cao dân trí. Câu 14. Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian: 1) Kinh tế, xã hội Việt Nam chuyển biến sâu sắc. 2) Xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới - dân chủ tư sản. 3) Thực dân Pháp tiến hành khai thác thụộc địa lần thứ nhất. 4) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới. A. 3 – 1 – 2 – 4 B. 3 – 1 – 4 – 2 C. 3 – 2 – 1 – 4 D. 2 – 1 – 4 – 3 Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao? A. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. B. Từ đối đầu chuyển sang đối thoại, là đối tác quan trọng của nhau C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi. Câu 16. Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc B. Các nước thắng trận họp hội nghị ở Vécxai - Oasinhtơn. C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xồ viết ra đởi. D. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam. Câu 17. Trong những năm 1929 - 1933, mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội Việt Nam? A. Giữa công nhân với tư sản. B. Giữa địa chủ phong kiến với nông dân. C. Giữa tư sản Việt Nam với tư bản nước ngoài D. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động. Câu 18. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là A. chính quyền của dân. B. chính quyền của dân, do dân, vì dân C. chính quyền của đảng cách mạng. D. chính quyền của nhà nước vì nhân dân. Câu 19. Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh. B. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến. C. Đàm phán, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng. D. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn. Câu 20. Đảng và Chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu B. Hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp C. Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc. D. Chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng Câu 21. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH. D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau. Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ - chính quyền Sài Gòn. C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam; miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc. Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968? A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968 B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh Câu 24. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta? A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hoá - xã hội. B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội. C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. Câu 25. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế. C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới Câu 26. So với các chiến lược trước, quy mô của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tránh" của Mĩ thay đổi thế nào? A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam. B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc Việt Nam. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương. D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam Câu 27. Ý nào không phán ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học - kĩ thuật tiên tiến B. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới. C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sơ hữu vũ khí hạt nhân Câu 28. Điểm khác cơ bản của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác B. chú trọng đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật. C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường. D. thành lập liên minh quân sự (NATO). Câu 29. Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm "Chiến tranh lạnh"? A. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân. B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá - tư tường. C. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô D. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng. Câu 30. Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Đảng Cộng sản Việt Nam) so với Luận cương chính trị (Đảng Cộng sản Đông Dương) là A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam B. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp Câu 31. Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) so với các hội nghị trước đố của Đảng (11- 1939 và 11-1940) là gì? A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai. C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương, thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 32. Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. quân Trung Hoa Dân quốc B. thực dân Pháp C. đế quốc Anh D. phát xít Nhật Câu 33. Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương của Đại hội đại biểu lần thử II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là gì? A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước. B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài. Câu 34. Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ C. Nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt". D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta. Câu 35. Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 36. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu thế kỉ XX là gì? A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân. B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp C. Phải có giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh đúng đắn. D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp. Câu 37. Trong những năm 1920 - 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử. D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. Câu 38. "Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may". Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại quan điểm trên. A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939. C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 39. Đoạn trích: "Bất là đàn ông, đàn bà, bất là người già, người trẻ, không chia tôn giảo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc" thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta trong những năm 1945 - 1954? A. Toàn dân kháng chiến B. Toàn diện kháng chiến C. Trường kì kháng chiến D. Tự lực cánh sinh kháng chiến. Câu 40. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc. B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà D. tiến hành đồng thời cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc. MÔN ĐỊA LÍ Câu 1. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây? A. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương. B. Là một biển nhỏ trong các biển ở Thái Bình Dương C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương. Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, với A. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C. B. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi Đông Bắc). C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi Tây Bắc). D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi cao). Câu 3. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là A. vùng tiếp giáp lãnh hải B. lãnh hải C. vùng đặc quyền kinh tế D. nội thủy Câu 4. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là A. trình độ đô thị hóa thấp B. Tỉ lệ dân thành thị giảm C. phân bố đô thị đều giữa các vùng D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh Câu 5. Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp A. cận nhiệt đới B. nhiệt đới C. cận xích đạo D. ôn đới Câu 6. Tuyến đường được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ nước ta là A. quốc lộ 5 B. quốc lộ 6 C. quốc lộ 1 D. quốc lộ 2 Câu 7. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước B. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước C. Có sự phân hoá thành hai tiểu vùng D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào Câu 8. Vấn đề tiêu biểu nhất trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. B. phát triển nghề cá. C. hình thành các vùng chuyên canh. D. thu hút đầu tư. Câu 9. Cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Tây Nguyên là A. Cao su B. cà phê C. điều D. dừa Câu 10. Khu vực Đông Nam Á có A. 10 quốc gia B. 11 quốc gia C. 12 quốc gia D. 21 quốc gia Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh lị của tỉnh Quảng Trị là A. Quảng Trị. B. Đồng Hới C. Đông Hà D. Hội An Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là A. Vọng Phu B. Chư Yang Sin C. Ngọc Linh D. Kon Ka Kinh Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, người Gia-rai, Ê-đê, Chu-ru sống tập trung ở vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi phía Bắc B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là: A. Hà Nội,Đà Nẵng,Thanh Hóa,Nha Trang B. Hà Nội,Thanh Hóa,Đà Nẵng,Nha Trang C. Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang,Thanh Hóa Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Định An, Bạc Liêu, Rạch Giá B. Định An, Năm Căn, Phú Quốc C. Năm Căn, Rạch Giá, Phú Quốc D. Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia B. dải ven biển C. dải ven sông Tiền, sông Hậu D. vùng bán đảo Cà Mau Câu 17. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - đông tiêu biểu ở nước ta là A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn C. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 19. Căn cứ vào bản đồ Ngoại thưong (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước mà Việt Nam xuất siêu là: A. Liên bang Nga, Thuỵ Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản. B. Xingapo, Nam Phi, Ẩn Độ, Malaixia. C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. D. Hoa Kì, Braxin, Anh, Ôxtrâylia Câu 20. Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)? A. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản là khu vực có tỉ trọng cao nhất. B. Công nghiệp và xây dựng là khu vực có tỉ trọng cao nhất C. Dịch vụ là khu vực có tỉ trọng cao nhất D. Tỉ trọng các khu vực trong cơ cấu GDP của hai vùng giống nhau. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối vùng Tây Nguyên với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quốc lộ 19 B. Quốc lộ 20 C. Quốc lộ 24 D. Quốc lộ 25 Câu 22. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc B. tổng lượng nước sồng lớn C. chế độ nước sông thay đổi theo mùa. D. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi Câu 23. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm. B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động C. Nâng cao thể trạng người lao động D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí. Câu 24. Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do A. ngành này có nhiều lợi thế và là động lực để thúc đẩy các ngành khác B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài D. trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường. Câu 25. Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là: A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. Câu 26. Các đảo và quần đảo của nước ta A. hầu hết là có cư dân sinh sống B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam. C. có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế đất nước. D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 27. Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. triều cường, xâm nhập mặn. B. rét đậm, rét hại C. cát bay, cát lấn D. sóng thần Câu 28. Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây thực phẩm. B. giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây thực phẩm, cây công nghiệp Câu 29. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA CAMPUCHIA, GIAI ĐOẠN 2010-2016 (Đơn vị: tỉ USD) Giá trị Năm 2010 2013 2015 2016 Xuất khẩu 3,9 6,5 8,5 9,2 Nhập khẩu 5,8 9,7 11,9 12,6 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình ngoại thương của Campuchia, giai đoạn 2010-2016? A. Giá trị xuất khẩu tăng liên tục B. Giá trị nhập khẩu tăng liên tục. C. Campuchia là nước nhập siêu D. Cán cân xuất nhập khẩu cân bằng. Câu 30. Cho biểu đồ Biểu đồ thể hiện nội dung này sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện của Trung Quốc, giai đoạn 2010 - 2016. B. Quy mô và cơ cấu sản lượng than và điện của Trung Quốc, giai đoạn 2010-2016 C. Sản lượng than và sản lượng điện của Trung Quốc, giai đoạn 2010 - 2016. D. Sản lượng than và sản lượng điện của Trung Quốc, năm 2016. Câu 31. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là do A. có độ cao lớn nhất cả nước B. nằm xa biển nhất cả nước. C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc D. nằm xa Xích đạo nhất trong cả nước. Câu 32. Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. mở rộng thị trường và đa dạng hoá sản phẩm. C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt Câu 33. Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong phát triển công nghiệp hiện nay? A. Nguồn guyên liệu nhập rất đa dạng B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ C. Nguồn vốn đầu tư lớn D. Thị trường tiêu thụ lớn từ Lào và Campuchia Câu 34. Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn. B. có nguồn lao động dồi dào C. khí hậu thuận lợi D. nhu cầu của thị trường tăng cao Câu 35. Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn B. nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. C. có nhiều vũng vịnh, đàm phá D. có các dòng hải lưu Câu 36. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II B. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III C. tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm tỉ trọng khu vực II D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III Câu 37. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA DÂN SỐ NUỚC ta, GIAI ĐOẠN 1979-2016 (Đơn vị: %) Tỉ suất Năm 1979 1989 1999 2009 2016 Sinh 32,5 29,9 19,9 17,6 16,0 Tử 7,2 8,4 5,6 6,8 6,8 Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, giai đoạn 1979-2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền B. Kết hợp (cột và đường) C. Tròn D. Đường Câu 38. Cho biểu đồ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016. A. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng B. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu D. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu Câu 39. Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do đây là A. vùng nuôi bò sữa lớn B. nơi có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển C. nơi có thị trường tiêu thụ lớn D. nơi có nhiều lao động có trình độ Câu 40. Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hằng năm đem lại B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu C. thay đổi tốc độ dòng chảy c

File đính kèm:

  • docde_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc
Giáo án liên quan