Câu 2. Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình chính trị nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
18 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Khoa học xã hội - Phạm Văn Đông - Đề 5 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khangvietbook
Gv: Phạm Văn Đông
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 05
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
A. PHẦN LỊCH SỬ (40 câu)
Câu 1. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào khởi nghĩa Yên Thế?
1. Nghĩa quân chủ động giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng.
2. Dưới vai trò chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của Pháp.
3. Căn cứ Yên Thế thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước.
4. Sau vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội, thực dân Pháp cho quân tấn công Yên Thế
A. 2, 1, 3, 4. B. 4, 1, 2, 3. C. 2, 4, 1, 3. D. 4, 3, 2, 1.
Câu 2. Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình chính trị nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
Câu 3. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B.sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
D.sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.
Câu 4. Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
D. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 5. Hình ảnh sau thể hiện sự kiện nào?
A. Xe tăng của quân ta tiến vào Sài Gòn ngày 30/04/1975.
B. Xe tăng của quân ta tiến vào Gia Định ngày 30/04/1975.
C. Xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ngày 30/04/1975.
D. Xe tăng của quân ta tiến vào Đà Nẵng 29/03/1975.
Câu 6. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. B. Mĩ - Anh - Pháp.
C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 7. Vì sao Mỹ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, và 1971.
B. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
D. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.
Câu 8. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài từ 9/1945 - 19/12/1946 được đánh giá là
A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 9. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi
A. của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 – 15/8/1945) họp ở Tân Trào.
B. của Hồ Chí Minh trong Thư gởi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
D. của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 – 17/8/1945).
Câu 10. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là gì?
A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
C. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
D. Thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến về
A. kinh tế, chính trị, quan hệ hợp tác. B. chính trị, quan hệ hợp tác.
C. kinh tế, quan hệ hợp tác. D. chính trị, kinh tế.
Câu 12. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
Câu 13. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp quốc tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Tê-hê-ran - Iran (2/1943). B. Hội nghị Xanphoranxicô - Mĩ (4/6/1945).
C. Hội nghị Ianta - Liên Xô (2/1945). D. Hội nghị Pôtxđam - Đức (7/8/1945).
Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 là
A. cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
B. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
C. ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
D. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
Câu 15. Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 16. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong những năm 1936-1939 là gì?
A. Đấu tranh đòi tự do dân sinh dân chủ.
B. Đấu tranh công khai đòi quyền lợi kinh tế.
C. Đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường.
Câu 17. Khái niệm chung về “chiến tranh lạnh” được hiểu là
A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô làm trụ cột.
B. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Cuộc xung đột trực tiếp giữa hai phe TBCN và phe XHCN ở châu Âu.
D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Câu 18. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
B. Quốc hội khoá 1 (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).
D. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946).
Câu 19. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm 1973
A. cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
B. cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ.
D. cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 20. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 21. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 22. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945?
A. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
Câu 23. Những cải cách ở Xiêm (Thái Lan) từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ
A. các nước phương Đông. B. các nước phương Tây.
C. Trung Quốc. D. tự xây dựng.
Câu 24. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
Câu 25. Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
A. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
B. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
D. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Câu 26. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là
A. chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.
B. có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.
C. chiến tranh thực dân.
D. chiến tranh tổng lực.
Câu 27. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.
B. sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. tình đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 28. Ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrat ngày 2/2/1943 là
A. lực lượng của phe trục bị quyét sạch khỏi Châu Âu.
B. buộc Mỹ và Anh phải mở “Mặt trận thứ hai”, đổ bộ lên đất Pháp.
C. tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh thế giới, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên khắp các mặt trận.
D. đất nước Liên Xô hoàn toàn được giải phóng khỏi phát xít Đức.
Câu 29. Các số liệu sau đây, số liệu nào đúng nhất?
A. Riêng trong tháng 5 - 1930, cả nước có 34 cuộc đấu tranh của nông dân, 16 cuộc đấu tranh của công nhân và 4 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị.
B. Riêng trong tháng 5 - 1930, cả nước có 50 cuộc đấu tranh của nông dân, 20 cuộc đấu tranh của công nhân, 8 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị.
C. Riêng trong tháng 5 - 1930, cả nước có 30 cuộc đấu tranh của nông dân, 40 cuộc đấu tranh của công nhân, 4 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị.
D. Riêng trong tháng 5 - 1930, cả nước có 16 cuộc đấu tranh của nông dân 34 cuộc đấu tranh của công nhân và 4 cuộc đấu tranh của học và dân nghèo thành thị.
Câu 30. Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quang phục hội thể hiện rõ sự ảnh hưởng của
A. cuộc Duy tân Minh Trị - Nhật Bản (1868).
B. cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc (1911).
C. cuộc Duy tân Mậu Tuất – Trung Quốc (1898).
D. cuộc cải cách của Xiêm (1868).
Câu 31. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục.”. Đoạn trích trên cho biết
A. thời cơ cách mạng đã chín muồi. B. thời cơ cách mạng đang đến gần.
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 32. Hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta đã được hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định như thế nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
Câu 33. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ. D. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
Câu 34. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
B. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
Câu 35. Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?
A. Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ đánh thắng đế quốc Nga.
B. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nhờ cuộc duy tân Minh Trị.
C. Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á giữ được độc lập một cách tuyệt đối.
D. Nhật Bản là nước châu Á duy nhất trở thành nước đế quốc và tiến hành chiến tranh xâm lược, tranh giành thuộc địa với các nước phương Tây.
Câu 36. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn 1945-1973?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng khoa học-kĩ thuật.
C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng chất xám.
Câu 37. Các nhân tố nào tác động đến phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX?
A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới, các thành phần kinh tế mới, tác động của các luồng tư tưởng từ bên ngoài vào.
B. Tinh thần yêu nước, thương dân của các sĩ phu tiến bộ; sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội của Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
D. Tinh thần yêu nước, thương dân của các sĩ phu tiến bộ, tác động của các luồng tư tưởng từ bên ngoài vào.
Câu 38. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
B. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
Câu 39. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 40. Người ta lấy năm 1917 là mốc mở đầu cho lịch sử thế giới hiện đại vì
A. phát xít Đức, Áo, Hung, I-ta-li-a bị tiêu diệt.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc.
C. tháng 4/1917, Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất làm thay đổi cục diện của cuộc chiến tranh.
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) nổ ra thành công, mở ra một thời kì mới cho lịch sử nhân loại - thời kì xã hội chủ nghĩa.
B. PHẦN ĐỊA LÍ (40 câu)
Câu 1. Do chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật của nước ta
A. rất đa dạng về giống loài. B. đa dạng về nguồn gen quý hiếm.
C. bốn mùa xanh tốt. D. có nhiều tầng cây thân gỗ.
Câu 2. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc.
C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió phơn Tây Nam.
Câu 3. Đặc điểm về nhiệt độ và biên độ nhiệt của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào) là
A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
Câu 4. Một trong những đặc điểm nổi bật về địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
B. có cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp.
C. đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi hướng vòng cung.
D. miền duy nhất có địa hình cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Biển Đông?
A. Nam Định. B. Phú Yên. C. Bình Thuận. D. Hậu Giang.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết sống nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Sông Chảy B. Sông Thương. C. Sông Gianh. D. Sông Lục Nam.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang, Trà Lĩnh, Móng Cái, Thanh Thủy lần lượt thuộc về các tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Ninh.
B. Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hà Giang.
C. Điện Biên, Hà Giang, Quảng Ninh, Cao Bằng.
D. Điện Biên, Quảng Ninh, Cao Bằng, Hà Giang.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây ở nước ta không có ngành sản xuất giấy, xenlulô?
A. Hà Nội. B. Quảng Ngãi. C. Đà Nẵng. D. Việt Trì.
Câu 9. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ chúng ta cần dựa vào
A. bảng chú giải trên bản đồ.
B. các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
C. hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
D. hệ thống các đường kinh, vĩ tuyến trên bản đồ.
Câu 10. Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả
A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
B. của vận động nâng lên và hạ xuống.
C. vận động của vỏ Trái Đất theo phương nằm ngang.
D. của các thời kì có lượng mưa lớn hoặc có lượng bốc hơi nước lớn.
Câu 11. Gió Mậu dịch có hướng
A. tây bắc ở bán cầu Bắc và tây nam ở bán cầu Nam.
B. đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam.
C. tây nam ở bán cầu Bắc và đông bắc ở bán cầu Nam.
D. đông nam ở bán cầu Bắc và đông bắc ở bán cầu Nam.
Câu 12. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua các yếu tố
A. nhiệt độ, gió, nước và ánh sáng.
B. nhiệt độ, độ ẩm không khí, gió và ánh sáng.
C. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
D. nhiệt độ, khí áp, độ ẩm không khí và ánh sáng.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây đã làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Các thiên tai xảy ra ngày càng nhiều.
B. Sự gia tăng chiến tranh ở nhiều nước.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Một đòi hỏi quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp là việc hiểu và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên, bởi vì
A. quy mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai.
B. trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
C. con người không thể nào làm cản trở hoặc thay đổi được sự phát triển của tự nhiên.
D. Các cây trồng và vật nuôi sinh trưởng và phát triển theo các quy luật sinh học và chịu tác động rất nhiều của quy luật tự nhiên.
Câu 15. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp cơ khí
C. Công nghiệp điện tử - tin học.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 16. Cảng lớn nhất thế giới (tính đến năm 2002) là
A. Mác-xây (Pháp). B. Rôt-tec-đam (Hà Lan).
C. Cô-bê (Nhật Bản). D. Niu I-ooc (Hoa Kỳ).
Câu 17. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Năm 2000
Năm 2015
Trung du và miền núi Bắc Bộ
3122,8
5485,0
Đồng bằng sông Hồng
6867,9
6933,2
Bắc Trung Bộ
3051,7
4364,6
Duyên hải Nam Trung Bộ
1753,2
3420,0
Tây Nguyên
907,1
2505,4
Đông Nam Bộ
2081,5
1868,4
Đồng bằng sông Cửu Long
16754,7
25817,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Sản lượng lương thực có hạt tất cả các vùng đều tăng.
B. Đồng bằng sông Hồng tăng chậm nhất.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh nhất.
D. Tây Nguyên tăng ít nhất.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Cát Tiên. B. Kon Ka Kinh. C. Núi Chúa. D. Vũ Quang.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các di sản văn hóa thế giới nào sau đây là của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Di tích Mỹ Sơn, Thành nhà Hồ. B. Cố Đô Huế, Phố Cổ Hội An.
C. Phố Cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. D. Di tích Mỹ Sơn, Ba Tơ.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các loại khoáng sản có ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh, bôxit, than bùn, đá vôi xi măng.
B. đá vôi xi măng, đá axít, sét, cao lanh, titan.
C. đá axít, sét, cao lanh, đá vôi xi măng, than bùn.
D. đá vôi xi măng, than nâu, đá axít, sét, cao lanh.
Câu 21. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông, lúa mùa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Sản lượng lúa mùa tăng chậm nhất.
B. Sản lượng lúa mùa tăng ít nhất.
C. Sản lượng lúa đông xuân tăng nhiều nhất.
D. Sản lượng lúa hè thu và thu đông tăng nhanh nhất.
Câu 22. Vùng có mật độ dân số trung bình cao nhất ở nước ta (năm 2006) là
A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23. Vùng có số lượng đô thị ít nhất ở nước ta (năm 2006) là
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 24. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta được khai thác tốt hơn không phải nhờ vào việc
A. đẩy mạnh hoạt động vận tải.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
C. áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến.
D. sử dụng các công nghệ bảo quản nông sản.
Câu 25. Nơi thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là
A. rừng ngập mặn. B. đầm phá. C. ao hồ. D. bãi triều.
Câu 26. Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là
A. hóa chất, giấy, cơ khí.
B. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng .
C. dệt – may, điện, vật liệu xây dựng.
D. vật liệu xây dựng, phân hóa học, luyện kim.
Câu 27. Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2015
(Đơn vị: Đô la Mỹ)
Năm
2010
2015
Hoa Kì
48374
56116
Trung Quốc
4561
8028
Liên Bang Nga
10675
9093
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì.
B. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì tăng ít hơn Trung Quốc.
C. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì luôn lớn nhất, của Trung Quốc luôn nhỏ nhất.
D. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kỳ và Trung Quốc tăng, của Liên bang Nga giảm.
Câu 28. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong đầu tư nước ngoài là
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. dịch vụ. D. tài chính, ngân hàng.
Câu 29. Dân cư đô thị Mỹ La tinh đông là vì
A. công nghiệp phát triển mạnh ở các đô thị.
B. điều kiện sống của dân cư đô thị cao.
C. quá trình công nghiệp và đô thị hóa diễn ra sớm.
D. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Câu 30. Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là
A. dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. B. công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
C. dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp. D. nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Câu 31. Phần lớn lãnh thổ LB Nga nằm trong vành đai khí hậu
A. cận nhiệt. B. ôn đới. C. cực đới. D. cận cực.
Câu 32. Các loại cây công nghiệp được trồng phổ biến ở Nhật Bản là
A. mía, lạc, thuốc lá. B. chè, thuốc lá, dâu tằm.
C. cao su, hồ tiêu, chè. D. dâu tằm, bông, cà phê.
Câu 33. Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản là do
A. nằm trong vành đai sinh khoáng.
B. nằm ở vị trí tiếp giáp với biển.
C. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
Câu 34. Cho biểu đồ:
Căn vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu mỏ và điện của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015?
A. Sản lượng dầu mỏ giảm, sản lượng điện tăng.
B. Sản lượng dầu mỏ tăng, sản lượng điện giảm.
C. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh hơn sản lượng điện.
D. Sản lượng dầu mỏ và điện đều tăng.
Câu 35. Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), vùng công nghiệp 1 bao gồm
A. các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh.
C. các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh.
D. các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 36. Hai di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam là
A. vịnh Hạ Long và hồ
File đính kèm:
de_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc