Câu 2. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
17 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kì thi THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của Bộ GD&ĐT môn Khoa học xã hội - Phạm Văn Đông - Đề 4 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khangvietbook
Gv: Phạm Văn Đông
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 04
MÔN: KHOA HỌC XÃ HỘI
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
A. PHẦN LỊCH SỬ (40 câu)
Câu 1. Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng
A. phát triển nhanh chóng. B. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
C. ổn định và phát triển. D. có nền công thương nghiệp phát triển.
Câu 2. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Câu 3. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là
A. đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
B. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
D. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
Câu 4. Chiến dịch nào đánh dấu ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?
A. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
B. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Duy trì nền kinh tế bao cấp.
D. Tập trung cải cách chính trị.
Câu 6. Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại từ tháng 11 năm1939?
A. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.
B. Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ.
C. Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 7. Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
B. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
D. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 8. Vì sao khi thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự vẫn theo thành?
A. Vì lòng gan dạ, dũng cảm. B. Để thể hiện lòng yêu nước, bất khuất.
C. Nối tiếp chí khí của cha ông. D. Vì để bảo toàn khí tiết, không rơi vào tay giặc.
Câu 9. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 10. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật gì?
A. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
C. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
Câu 11. Để phát triển khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?
A. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.
C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
Câu 12. Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).
B. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào.
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc(5/1952).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt( 3/1951).
Câu 13. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là
A. Đối đầu với Mĩ.
B. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 14. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là
A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 15. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?
A. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.
D. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 17. Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.
C. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là do
A. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929.
B. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
C. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.
D. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923.
Câu 19. Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Dân sinh, dân chủ. B. Vì nước, vì dân.
C. Trung quân, ái quốc. D. Độc lập, tự do.
Câu 20. Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm
A. công nhân, nông dân. B. nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 21. Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là gì?
A. Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
D. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình.
Câu 22. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.
D. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
Câu 23. Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1945-1946. B. 1936-1939. C. . 1939-1945. D. 1930-1931.
Câu 24. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống BClinton có gì giống với Chiến lược toàn cầu?
A. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
D. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 25. Một trong những biểu hiện của Xu thế toàn cầu hóa là
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.
Câu 26. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. Công nhân và nông dân.
B. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
C. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
D. địa chủ phong kiến và nông dân.
Câu 27. Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
B. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài.
D. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.
Câu 28. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 29. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam.
C. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
Câu 30. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Đoàn kết cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. Xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của nhân dân Đông Dương.
D. Vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
Câu 31. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là
A. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
B. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
C. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
D. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
Câu 32. Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Nhờ sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
D. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam.
Câu 33. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 34. Ba chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” mà Mĩ triển khai ở Việt Nam có điểm giống nhau là
A. đều do quân đội Sài Gòn chỉ huy.
B. đều do quân Mĩ đóng vai trò trụ cột và chủ yếu.
C. đều tiến hành trên toàn Đông Dương.
D. đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 35. Hãy điền vào chỗ trống câu sau cho đúng:
“Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh, kiên cường bất khuất của......”
A. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
B. quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
C. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ.
D. quân dân miền Nam trong cuộc tổng tiến công chiến lược 1972.
Câu 36. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. B. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
D. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.
Câu 38. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là đoạn trích trong
A. thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh.
B. kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
C. lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 39. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 40. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
1. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
A. 1, 3, 2, 4. B. 2, 4, 1, 3. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 3, 4, 1.
B. PHẦN ĐỊA LÍ (40 câu)
Câu 1. Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nên có
A. nguồn sinh vật vô cùng phong phú.
B. nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu 2. Từ biển vào đất liền, ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia làm ba dải, lần lượt là
A. cồn cát, đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá.
C. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D. vùng thấp trũng, cồn cát, đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 3. Vào nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở nước ta có tính chất lạnh ẩm vì gió này di chuyển
A. qua lục địa Đông Bắc Á rộng lớn. B. về phía tây qua vùng núi cao.
C. về phía đông qua biển. D. xuống phía nam và mạnh dần lên.
Câu 4. Khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào) thể hiện ở
A. sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
B. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu.
C. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô.
D. sự không ổn định của thời tiết.
Câu 5. Địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta có đặc điểm là
A. miền duy nhất có địa hình cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao.
B. các dãy núi có hướng vòng cung mở ra về phía bắc và phía đông.
C. gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan.
D. các dãy núi xen các thung lũng sông theo hướng tây bắc - đông nam.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với Biển Đông?
A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang. C. Yên Bái. D. Quảng Ninh.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Tam Điệp, Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Pu Sam Sao.
B. Bạch Mã, Đông Triều, Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn.
C. Trường Sơn Bắc, Tam Đảo, Hoành Sơn, Hoàng Liên Sơn.
D. Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Hoành Sơn.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển Định An, Năm Căn, Phú Quốc lần lượt thuộc về các tỉnh nào của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Kiên Giang, Cà Mau, Trà Vinh. B. Trà Vinh, Kiên Giang, Cà Mau.
C. Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang. D. Cà Mau, Trà Vinh, Kiên Giang.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng lợn lớn nhất ở vùng Tây Nguyên (năm 2007) là
A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Nha Trang?
A. Chế biến nông sản. B. Hóa chất, phân bón.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Sản xuất giấy, xenlulô.
Câu 11. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh
A. thư giãn sau mỗi bài học trên lớp.
B. học thay sách giáo khoa Địa lí.
C. học tập và rèn luyện các kĩ năng địa lí.
D. trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Câu 12. Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống) xảy ra
A. rất chậm và trên một diện tích lớn. B. rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. rất nhanh và trên một diện tích lớn. D. rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
Câu 13. Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các khu
A. áp cao cực về áp thấp ôn đới. B. áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
C. áp cao ôn đới về áp thấp cận nhiệt đới. D. áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
Câu 14. Ở nơi bằng phẳng, tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng hơn là do
A. quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. thảm thực vật đa dạng.
C. thường xuyên bị ngập nước. D. quá trình bồi tụ chiếm ưu thế.
Câu 15. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với
A. số phụ nữ trung bình ở cùng thời điểm.
B. số người chết trong cùng thời điểm.
C. số dân trung bình ở cùng thời điểm.
D. số người trong độ tuổi sinh trẻ ở cùng thời điểm.
Câu 16. Trong sản xuất nông nghiệp, các cây trồng và vật nuôi được coi là
A. công cụ lao động cần thiết. B. tư liệu sản xuất chủ yếu.
C. đối tượng của sản xuất nông nghiệp. D. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp.
Câu 17. Dầu mỏ là tài nguyên quý giá của
A. các nước phát triển. B. các nước công nghiệp mới.
C. các nước đang phát triển. D. các nước bán cầu Nam.
Câu 18. Giao thông vận tải đường thủy nói chung có ưu điểm là
A. sự tiện lợi, khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
B. có hiệu quả kinh tế cao trên cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
C. rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh.
D. vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng
Năm 2000
Năm 2015
Trung du và miền núi Bắc Bộ
975,7
1237,9
Đồng bằng sông Hồng
1306,1
1153,8
Bắc Trung Bộ
788,1
836,3
Duyên hải Nam Trung Bộ
451,0
594,9
Tây Nguyên
263,6
478,9
Đông Nam Bộ
649,7
352,3
Đồng bằng sông Cửu Long
3964,9
4342,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng ít nhất.
B. Tây Nguyên tăng nhanh nhất.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều nhất.
D. Diện tích cây lương thực có hạt tất cả các vùng đều tăng.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Bến Én. B. Phước Bình. C. Xuân Sơn. D. Hoàng Liên.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, đàn trâu ở Đông Nam Bộ (năm 2007) được nuôi chủ yếu ở các tỉnh
A. Đồng Nai, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Bình Phước.
`C. Bình Dương, Bình Phước. D. Bình Phước, Đồng Nai.
Câu 22. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Diện tích lúa đông xuân tăng, diện tích lúa hè thu và thu đông, lúa mùa giảm.
B. Diện tích lúa mùa, lúa đông xuân giảm, diện tích lúa hè thu và thu đông tăng.
C. Diện tích lúa hè thu và thu đông tăng nhanh nhất.
D. Diện tích lúa đông xuân tăng nhiều nhất.
Câu 23. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta phù hợp với quá trình
A. phát triển nền kinh tế hàng hóa.
B. đa dạng hóa các thành phần kinh tế.
C. mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 24. Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta (năm 2006) là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25. Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là
A. các cây ngắn ngày, nuôi trồng thủy sản. B. chăn nuôi gia súc lớn, các cây ngắn ngày.
C. nuôi trồng thủy sản, các cây lâu năm. D. các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 26. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
C. dọc theo Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 27. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là
A. Đồng Tháp. B. Vĩnh Long. C. An Giang. D. Trà Vinh.
Câu 28. Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2015
(Đơn vị: Đô la Mỹ)
Năm
2010
2015
Hoa Kì
48374
56116
Nhật Bản
44508
34524
Trung Quốc
4561
8028
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2015 so với năm 2010?
A. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì tăng ít hơn Trung Quốc.
B. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người Trung Quốc tăng, của Hoa Kì và Nhật Bản giảm.
C. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kỳ tăng, của Nhật Bản và Trung Quốc giảm.
D. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì.
Câu 29. Các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới được xếp vào hai nhóm nước là
A. phát triển và công nghiệp mới. B. chậm phát triển và phát triển.
C. phát triển và đang phát triển. D. công nghiệp mới và đang phát triển.
Câu 30. Dân cư và xã hội của Mỹ La tinh có đặc điểm là
A. tỉ lệ dân thành thị thấp, tăng chậm.
B. số dân sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông.
C. chất lượng cuộc sống của dân cư đô thị cao.
D. thu nhập giữa người giàu và người nghèo ít chênh lệch.
Câu 31. Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp của Hoa Kỳ có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp
A. đóng tàu, dệt, điện tử, chế tạo ô tô. B. chế tạo ô tô, hoá dầu, hàng không - vũ trụ.
C. cơ khí, điện tử, viễn thông. D. luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa.
Câu 32. Đồng bằng Tây Xi-bia tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là
A. than đá, quặng sắt. B. vàng, đồng, bôxit.
C. dầu mỏ, khí thiên nhiên. D. than đá, vàng, kim cương.
Câu 33. Tỉ trọng của ngành nào ở Nhật Bản hiện chỉ chiếm khoảng 1% trong GDP?
A. Thương mại và tài chính. B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp. D. Dịch vụ.
Câu 34. Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu là
A. khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa.
B. khí hậu nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
Câu 35. Cho biểu đồ:
Căn vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kỳ và Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015?
A. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc lớn hơn Hoa Kì.
B. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng ít hơn Hoa Kì.
C. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì.
D. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng của Hoa Kì giảm.
Câu 36. Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, trung tâm công nghiệp rất lớn ở nước ta là
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Biên Hòa.
Câu 37. Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A. châu Âu và châu Mĩ.
B. châu Mĩ và châu Đại Dương.
C. các nước Đông Nam Á và châu Mĩ.
D. châu Á – Thái Bình Dương và châu u.
Câu 38. Vấn đề năng lượng (điện) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không được giải quyết theo hướng nào sau đây?
A. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500kV.
B. Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình.
C. Lắp đặt thiết bị sản xuất điện từ năng lượng mặt trời các hộ dân trong vùng.
D. Nhà máy thủy điện Đa Nhim và Đại Ninh sử dụng nguồn nước từ Tây Nguyên đưa xuống.
Câu 39. Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
A. biên độ nhiệt trung bình năm lớn. B. nhiệt độ trung bình năm 20 – 22°C.
C. có mùa mưa vào thu đông. D. chế độ nhiệt cao, ổn định.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm
Tổng số dân
(triệu người)
Số dân thành thị
(triệu người)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
2005
82,4
22,3
1,33
2010
86,9
26,5
1,03
2012
88,8
28,3
0,99
2015
9
File đính kèm:
de_tham_khao_ki_thi_thptqg_nam_2019_chuan_cau_truc_cua_bo_gd.doc