Đề tài Các vấn đề về phát triển kinh tế -xã hội ở vùng Đông Nam Á

* Khu vực dân đông của thế giới .Dân số toàn khu vực năm 2002 là 536 triệu người

* Tỉ lệ sinh vẫn còn cao ,tỉ lệ tử giảm đáng kể .

 Gia tăng dân số nhanh đã gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế xã hội và nâng cao mức sống , giải quyết việc làm nhưng là nguồn lao động dồi dào , rẻ , hấp dẫn đầu tư nước ngoài .

 

ppt36 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 27/10/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Các vấn đề về phát triển kinh tế -xã hội ở vùng Đông Nam Á, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN Đây là khu vực nào của thế giới ? SINGAPO PHILIPPIN INDONESIA MALAYSIA BRUNAY CAMPUCHIA LAO VIET NAM MYANMA THAI LAN ĐÔNG TIMO ĐNA gồm những quốc gia nào ? CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI Ở VÙNG ĐÔNG NAM Á Bài 26 1/ Vấn đề dân số và vấn đề dân tộc : a/ Vấn đề dân số Lãnh thổ Số dân ( Triệu người ) Mật độ dân số trung bình ( người / km 2 ) Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) Đông Nam Á Châu Á Thế giới 536 3766 6215 119 119 46 1.5 1.3 1.3 Dân số ĐNA , Châu Á và thế giới năm 2002 100 200 300 400 500 0 ĐÔNG NAM Á TÂY NAM Á BẮC MỸ MĨ LA TINH 536 286 319 531 DÂN SỐ NĂM 2002 Triệu người Phiếu học tập ( học sinh làm việc trong 3 phút ) Đông Nam Á là khu vực đông dân , có nhiều thành phần dân tộc . Qua đó đánh giá thuận lợi , khó khăn trong việc phát triển kinh tế – xã hội . Khu vực dân đông của thế giới . Dân số toàn khu vực năm 2002 là 536 triệu người Tỉ lệ sinh vẫn còn cao , tỉ lệ tử giảm đáng kể . Gia tăng dân số nhanh đã gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế xã hội và nâng cao mức sống , giải quyết việc làm nhưng là nguồn lao động dồi dào , rẻ , hấp dẫn đầu tư nước ngoài . b/ Vấn đề dân tộc : Các nước Đông Nam Á đều có thành phần dân tộc khá phức tạp . Có nhiều ngôn ngữ Tạo nên sức hấp dẫn của nền văn hoá đa dân tộc , tính năng động của dân cư Hãy nhận xét về mức thu nhập của các nước ĐNA so với thế giới ? BẢNG THU NHẬP BÌNH QUÂN TÍNH THEO ĐẦU NGƯỜI NĂM 2002 (ĐÔLA ) THAI MYANMA INDO MALAY PHILIP BRUNAY VN LAO 2060 700 880 3900 980 15060 440 300 * Để giải quyết những vấn đề trên , các nước ĐNA cần phải : Tiến hành thực hiện chính sách dân số để giảm tỉ lệ gia tăng dân số . Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng . Chú ý vấn đề dân tộc để xây dựng khối đoàn kết . 2/Vấn đề đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế : a/ Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu của các nước ĐNA: Dựa vào hai thế mạnh chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động , khắc phục hai điểm yếu cơ bản là thiếu vốn và kỹ thuật tiên tiến . Áp dụng chiến lược “ Hướng vào xuất khẩu ” Thu hút đầu tư nước ngoài Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước nhưng nông nghiệp vẫn được coi trọng Nông nghiệp là ngành kinh tế chính của nhiều nước ĐNA Nông nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu . Nông nghiệp đáp ứng cho nhu cầu lương thực thực phẩm cho một số dân lớn . Tại sao nông nghiệp vẫn được coi trọng trong quá trình công nghiệp hoá ? Bởi vì : Sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản ở ĐNA Các biện pháp trong chiến lược xuất khẩu : - Tạo ra những đồn điền với qui mô lớn kể cả trong khu vực nhà nước và tư nhân . - Phát triển CNCB nông sản trước khi xuất khẩu . - Chính sách hỗ trợ nông sản xuất khẩu . - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai khoáng Chế biến thủy sản Đồn điền cà phê Đồn điền cao su Thi hành chính sách mở cửa khuyến khích các công ty TB nước ngoài đầu tư để xuất khẩu : Lĩnh vực nào các nước ĐNA có ưu thế ? Tại sao các nước ĐNA có thế mạnh về những ngành này ? Có nguồn lao động dồi dào và giá nhân công rẻ . Có thị trường rộng lớn trong và ngoài nước . Hàng may mặc Hàng tiêu dùng Lắp ráp máy Hàng điện tử May mặc Lắp ráp máy G iày da Điện tử Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước ĐNA( % GDP tăng so với năm trước ) Nước 1990 1994 1996 1998 2000 Inđônê xi a Malaixia Philippin Thái Lan Việt Nam Xingapo 9.0 9.0 3.0 11.2 5.1 8.9 7.5 9.2 4.4 9.0 8.8 11.4 7.8 10.0 5.8 5.9 9.3 7.6 -13.2 -7.4 -0.6 -10.8 5.8 0.1 4.8 8.3 4.0 4.4 6.7 9.9 b/ Cơ cấu kinh tế ASEAN đã có những biến đổi mạnh mẽ : Mỗi nước lựa chọn một số ngành mũi nhọn phục vụ xuất khẩu . Công nghiệp có vị trí ngày càng cao , cơ sở hạ tầng được cải thiện và tỉ trọng các hoạt động dịch vụ trong thu nhập quốc dân tăng lên Đẩy mạnh các ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu . - Ngành công nghiệp truyền thống được duy trì và mở rộng nhằm để xuất khẩu - Các ngành chế biến cũng được đẩy mạnh Thiếc : Dầu : Khí đđốt : Bôxit : Indonesia, Malaixia , Thai Lan . Brunay , Indonesia, Malaixia . Indonesia, Malaisia . Indonesia, Malaisia . Khai thác dầu và khí CB TÔM CB HẠT ĐIỀU CB CAO SU CB GỖ 3/Tăng trưởng kinh tế và các vấn đề xã hội Sự tăng trưởng kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào nước ngoài về vốn , kỹ thuật , tài nguyên , nhiên liệu .... nên chưa có cơ sở vững chắc - Nợ nước ngoài rất lớn ( Inđo : 124.4tỉ đô,Thái Lan 83.1tỉ đô Mỹ ) - Có sự phân hoá giữa người giàu người nghèo , giữa các vùng . - Lào & Campuchia vẫn còn nhiều vấn đề khó khăn : tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong trẻ em cao nhất khu vực . Kinh tế tiểu nông tự túc tự cấp Giàu có và đói nghèo ĐÔNG NAM Á Khu vực đông dân , có thành phần dân tộc khá phức tạp Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế Nhiều vấn đề tồn tại Dựa vào thế mạnh của mình đẩy mạnh xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài Phát triển các ngành mũi nhọn , công nghiệp , dịch vụ Phụ thuộc nước ngoài về nhiều mặt Phát triển không đồng đều 1/ Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia ? a . 8 b . 10 c . 12 d . 11 2/ Các ngành kinh tế mà ĐNA có thế mạnh là : a. Chế tạo máy chính xác . b. Công nghệ cao c. Chế biến lương thực , thực phẩm d. Công nghiệp hàng không . 3/ Hầu hết các nước ĐNA phát triển KT dựa trên nông nghiệp . a. Đúng b. Sai 4. Tìm ra câu phát biểu sai : a. Trong quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp vẫn được coi trọng b. Ngành công nghiệp khai khoáng truyền thống vẫn được duy trì để xuất khẩu c. Các ngành CNCB không được chú ý phát triển d. Thi hành chính sách mở cửa cho các công ty nước ngoài THÁI LAN PHILIPPIN ĐÔNG TIMO MALAY MIANMA BRUNAY VIÊT NAM LÀO INDO CAMPUCHIA SINGAPO

File đính kèm:

  • pptde_tai_cac_van_de_ve_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_o_vung_dong_n.ppt