Đề ôn thi Violympic Toán Lớp 5 - Vòng 9 - Năm 2019-2020

Câu 1: 15000kg = .tấn

 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .

Câu 2: 3000kg = .tạ

 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .

Câu 3: 19 tấn = kg

 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .

Câu 4: 4500kg = . tạ

 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .

 

doc37 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 67 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề ôn thi Violympic Toán Lớp 5 - Vòng 9 - Năm 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÒNG 9 NĂM 2019-2020 BÀI THI SỐ 1: BỨC TRANH BÍ ẨN 0,095 x 100 9,69 20 – 10,25 0,84 8,4 + 1,29 4,69 9,75 14,9 – 5,27 Giá trị của x biết: × 9,63 9,5 8,4 + 3,75 14,7 3,8 + 10 + 0,9 1792,3 1,7923 x 1000 4,9 – 0,21 1,11 1,2 – 0,09 0,7925 x 10 3,4 x 0,2 11,63 17,5 – 9,38 14,5 – 2,87 8,12 0,68 7 1,35 2,7 x 0,5 24 x 0,2 4,8 1,7 + 0,39 0,07925 x 100 3,798 x 10 100 107 1,2 x 0,7 2,5 x 1,1 125 x 0,8 2,75 12,15 214 : 2 37,98 9,7 x 1,1 2,09 10,67 BÀI THI SỐ 2: ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI Câu 1: 15000kg = .tấn Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Câu 2: 3000kg = ..tạ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Câu 3: 19 tấn =kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Câu 4: 4500kg = .. tạ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Câu 5: Viết dấu >; <; = vào chỗ chấm: tấn ..102kg Câu 6: Lớp 5A có số học sinh là học sinh nữ. Hỏi lớp 5A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh Nam là bao nhiêu em. Biết lớp 5A có 15 em nam. Trả lời: Lớp 5A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh Nam là .em Câu 7: 7 tấn 12 yến = ..kg Câu 8: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán số gạo cửa hàng có. Ngày thứ hai bán số gạo còn lại và 50kg thì vừa hết. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu tạ gạo? Trả lời: Cửa hàng đã bán..tạ gạo Câu 9: Một người bán bưởi lần thứ nhất bán số bưởi và 4 quả, lần thứ hai bán số bưởi còn lại và 2 quả thì còn lại 70 quả. Vậy người đó đem bán .quả bưởi. Câu 10: Hai chị em đi mua đồ dùng học tập hết tất cả 52000 đồng. Biết rằng số tiền em mua đồ dùng học tập bằng số tiền chị mua. Vậy số tiền chị dùng để mua đồ dùng học tập là.nghìn đồng. Câu 11: Tìm số hạng tiếp theo của dãy số: 1; Trả lời: Số hạng tiếp theo là:.. (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản) Câu 12: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia cho mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia cho mỗi cháu 4 cái thì thiếu 12 cái. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Số kẹo cô có là..cái Câu 13: Trung bình cộng của ba số bằng 795. Trong đó số thứ hai gấp rưỡi số thứ ba và bằng số thứ nhất. Tìm số thứ ba. Trả lời: Số thứ ba là. Câu 14: Tìm một số biết nếu lấy số đó chia cho 2 được bao nhiêu nhân với 7 rồi trừ đi 16, tiếp đó chia cho 3 thì được 123. Trả lời: Số cần tìm là.. Câu 15: Viết: >; =; < : yến ..5kg Câu 16: Viết: >; =; < : tấn75 yến Câu 17: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2015 và giữa chúng có tất cả là 11 số lẻ. Trả lời: Số lớn và số bé lần lượt là: Câu 18: Bình và Thắng chia nhau 42 viên bi. Nếu Thắng cho Bình 1 viên bi thì số bi của Bình bằng số bi của Thắng. Vậy ban đầu Thắng có.viên bi. Câu 19: Một người bán ổi lần thứ nhất bán số ổi và 5 quả, lần thứ hai bán số ổi còn lại và 6 quả, lần thứ ba bán số ổi còn lại và 10 quả thì còn lại 6 quả. Vậy ban đầu người đó đem đi bánquả ổi. Câu 20: So sánh hai phân số thập phân sau: Câu 21: Viết phân số thành phân số thập phân có mẫu số là 1000. Kết quả là. Câu 22: Phân số thập phân tương ứng với vị trí “m” trên tia số là .. Câu 23: Viết phân số thập phân sau: “Năm trăm linh bảy phần nghìn.” Trả lời: .. Câu 24: Viết phân số thành phân số thập phân mà mẫu số là 1000. Kết quả là:.. Câu 25: Tìm một phân số biết tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 120 và biết phân số đó có giá trị bằng . Trả lời: Phân số đó là: Câu 26: Tìm một phân số biết hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó bằng 30 và biết phân số đó có giá trị bằng Trả lời: phân số đó là: . Câu 27: Phân số tiếp theo của dãy trên là: Câu 28: Cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số đường và 250kg đường, ngày thứ hai bán được số đường còn lại và 200kg đường thì vừa hết đường. Vậy cửa hàng bán được tất cảkg đường. Câu 29: Hai bác thợ làm chung một công việc thì sau 6 giờ sẽ xong. Nhưng do bác thứ hai bận nên sau khi làm chung được 3 giờ thì bác thứ nhất phải làm một mình trong 12 giờ mới xong công việc. Vậy nếu bác thợ thứ hai làm một mình thì phải mất..giờ mới xong công việc đó. Câu 30: 2000 yến = tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 31: 180 yến = ..kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 32: 70kg = ..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 33: 2300kg = ..yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 34: tạ = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 35: 4kg = tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 36: Viết: >; =; <: tạ tấn Câu 37: 15kg 25g = ..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Câu 38: Mẹ hơn con 26 tuổi. Biết rằng số tuổi hiện nay của mẹ bằng số tuổi của con hiện nay. Hỏi 3 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi? Trả lời: 3 năm nữa mẹtuổi Câu 39: Năm học trước, số nữ sinh nữ của một lớp bằng số học sinh nam. Năm học này, 8 bạn nam của lớp chuyển sang lớp khác nên số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Số học sinh nam hiện nay của lớp là.bạn BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC Câu số 1: 3m 34cm = m Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 3,034 B. 303,4 C. 3,034 D.3,34 Câu số 2: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 104cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2cm và tăng chiều rộng thêm 2cm thì nó trở thành hình vuông. Tính số đo chiều dài của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chiều dài hình chữ nhật đó là .cm. Câu số 3: Tổng của 3 số bằng 621. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai hơn số thứ ba 121 đơn vị. Số thứ hai hơn số thứ nhất 21 đơn vị. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu số 4: Một bếp ăn dự trữ đủ cho 60 người ăn trong 15 ngày. Sau đó có 15 người đến thêm nên số gạo đó sẽ hết sớm hơn dự định là bao nhiêu ngày? (Mức ăn mỗi người như nhau) Trả lời: Số gạo đó sẽ hết sớm hơn dự định là.ngày A – 10 ngày B – 3 ngày C – 12 ngày D – 5 ngày Câu số 5: 85 cm = m Câu số 6: Tìm một số biết nếu lấy số đó cộng với 53 thì được một số kém số phải tìm là 135. Trả lời: Số phải tìm là: . A – 564 B – 282 C – 188 D – Đáp số khác Câu số 7: Tổng của 2 số bằng 274. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 8 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là. Câu số 8: Hai kho thóc chứa tất cả 1500 tấn. Biết sau khi chuyển từ kho A sang kho B 100 tấn thì số thóc còn lại ở kho A lại ít hơn kho B 20 tấn. Hỏi lúc đầu kho A chứa bao nhiêu tấn thóc? Trả lời: Lúc đầu kho A chứa tấn thóc. Câu số 9: Năm nay tuổi mẹ hơn tuổi con là 25 tuổi. Hai năm trước đây, tuổi mẹ bằng hiệu số tuổi của hai mẹ con. Vậy mẹ năm nay ..tuổi. A. 27 B. 25 C. 35 D. 37 Câu số 10: So sánh hai phân số: Trả lời: : Câu số 11: 86m2 25cm2 = m2 Câu số 12: 9 dam2 9m2 = ..dam2 Câu số 13: Tìm số trung bình cộng của tất cả các số lẻ có hai chữ số chia hết cho 5 A – 50 B – 53 C – 60 D – 55 Câu số 14: Hiệu hai số bằng 5 lần số bé. Tìm hiệu hai số biết tổng của chúng bằng 784. A – 560 B – 112 C – 672 D – Đáp số khác Câu số 15: Hiệu của 2 số 246. Số bé bằng số lớn. Vậy số lớn là . Câu số 16: Cô giáo mua cho tổ một 5 quyển sách như nhau hết 60000 đồng. Vậy nếu cô mua cho cả lớp 32 quyển sách như thế thì hết số tiền là .nghìn đồng. Câu số 17: Có tất cả 96 quả táo, cam và lê. Số cam bằng số táo. Số lê gấp 3 lần số cam. Như vậy số quả táo có là.. A – 32 quả B – 72 quả C – 16 quả D – 64 quả Câu số 18: Viết số thập phân: Một triệu đơn vị, một phần triệu đơn vị Trả lời: Số thập phân đó là: . A – 1 000 000,1 B – 1 000 000,000001 C – 1 000 000, 0000001 D – 1 000 000,0001 Câu số 19: Tổng của 2 số bằng 260. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 6 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 3 lần số bé. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là.. Câu số 20: Tử số của phân số: là: .. Câu số 21: 135ha 5m2 = ..km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A – 13,505 B – 1,350005 C – 13,50005 D – 1,35005 Câu số 22: Cho 2 số tự nhiên, biết số bé là 40 và số này kém trung bình cộng của hai số là 4. Vậy số lớn là.. A – 56 B – 72 C – 48 D – 44 Câu số 23: Hiệu của 2 số bằng 41. Biết nếu giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn 12 đơn vị thì số bé bằng số lớn. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 24: Hiệu hai số là 187. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 dư 7. Tìm tổng hai số đó. Trả lời: Tổng hai số là: . A – 277 B – 232 C – 270 D – Đáp số khác Câu số 25: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Câu số 26: 17 tạ 3g = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là A – 1700,003 B – 170,3 C – 170,03 D – 1700,03 Câu số 27: Tổng của 2 số bằng 222. Biết rằng nếu cùng thêm vào mỗi số 9 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 28: Bạn Nam có 45 viên bi, như vậy là bằng một nửa số bi của bạn Tuấn. Bạn Tuấn lại có số bi bằng tổng số bi của bạn Tuấn và bạn Hùng. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi? Trả lời: Cả ba bạn có só bi là.. A – 675 B – 405 C – 360 D – 585 Câu số 29: Trung bình cộng 2 số bằng 198. Biết số lớn hơn số bé 18 đơn vị. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 30: Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 178 Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và giữ nguyên số thứ hai thì tổng tăng thêm 35 đơn vị. Tìm số thứ hai. Trả lời: số thứ hai là: .. A - 42 B – 133 C – 71 D – 143 Câu số 31: 2475 dm = dam Câu số 32: Số 127,05 có phần thập phân là: . A – 5 B – 05 C – 127 D - Câu số 33: Từng gói đường cân nặng lần lượt là: 3080g; 3kg 800g; 3,8kg; 3,008kg. gói đường cân nhẹ nhất là: A - 3080g B - 3kg 800g C -3,008kg D – 3,8kg Câu số 34: Một học sinh khi làm phép nhân một số có 3 chữ số với số có 2 chữ số. Do sơ suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số là 2 thành 8 nên tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là: 1356. Tìm số có ba chữ số. Trả lời: Số có 3 chữ số là: A – 111 B – 11 C – 114 D – 113 Câu số 35: Tìm x biết: x × 7 + x × 9 – x – x × 5 = 790 Trả lời: x = .. Câu số 36: Cho dãy số: 92; 96; 100. Tìm số hạng thứ 10 của dãy số biết dãy số có tất cả 25 số hạng. A – 76 B – 40 C – 10 D – đáp số khác Câu số 37: Hiện nay em kém anh 6 tuổi. Biết rằng 4 năm nữa tuổi em sẽ bằng tổng số tuổi của hai anh em. Vậy tuổi anh hiện nay là: .tuổi A – 15 B – 11 C – 20 D – 24 Câu số 38: Cho hình vuông ABCD. Biết diện tích của hình vuông có cạnh gấp đôi hình vuông ABCD là 144m2. Hỏi hình vuông có cạnh gấp 3 lần cạnh hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu mét vuông? Trả lời: hình vuông đó có diện tích là: . A – 324m2 B – 1296m2 C – 576m2 D – 876m2 Câu số 39: 3m29cm2 = ..m2. Hỗn số thích hợp điền vào chỗ trống là: . A - 3 B - 3 C - 3 D - 3 Câu số 40: Tổng của 2 số bằng 222. Biết nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 5 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là. Câu số 41: Để đánh số trang một cuốn sách, người ta đã dùng tất cả 300 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Trả lời: cuốn sách đó có.trang A – 297 B – 135 C – 136 D – 165 Câu số 42: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Các số đo chiều dài và chiều rộng theo đơn vị mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2. Vậy chu vi mảnh vườn đó là..m A – 40 B – 55 C – 45 D – 50 Câu số 43: Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu kéo chiều rộng thêm chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành hình vuông? Trả lời: diện tích hình chữ nhật là: . A – 3600m2 B – 4800m2 C – 2400m2 D – 1200m2 Câu số 44: 8025kg = tấn Câu số 45: Có hai kho gạo A và B biết khi chuyển từ kho B sang kho A là 7560kg gạo thì số gạo của hai kho bằng nhau. Vậy lúc đầu khi B nhiều hơn kho Akg A – 15120 B – 22712 C – 3780 D – 2520 Câu số 46: Có bao nhiêu phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 2015? Trả lời: Có phân số như vậy. Câu số 47: Tổng của 3 số bằng 615. Biết số thứ hai hơn số thứ nhất 30 đơn vị nhưng lại kém số thứ ba 15 đơn vị. Vậy số thứ nhất là Câu số 48: 12 km 68 m = km Câu số 49: Một sợi dây đồng uốn thành một hình vuông có cạnh là 8dm 1cm. Cũng dây đó uốn thành một hình tam giác có ba cạnh bằng nhau thì mỗi cạnh dài dm A – 1080 B – 108 C – 1,08 D – 10,8 Câu số 50: So sánh hai phân số: Trả lời: Câu số 51: Mẫu số của phân số là. Câu số 52: 360dm2 45cm2 = .m2 Câu số 53: Một đội công nhân có 8 người làm xong một công việc trong 6 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó sớm hơn 2 ngày thì cần thêm bao nhiêu công nhân? (Biết mức làm mỗi người như nhau) A – 6 B – 10 C – 12 D – 4 Câu số 54: 7km2 45m2 = ..km2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:.. A – 7,045 B – 70,0045 C – 7,000045 D – 7,0045 Câu số 55: 75 kg = ..tạ Câu số 56: 45dm2 8cm2 = m2 0,4508 Câu số 57: Anh hơn em 8 tuổi. Hỏi khi tổng số tuổi của hai anh em bằng 40 tuổi thì khi đó em bao nhiêu tuổi? Trả lời: Khi đó em tuổi. Câu số 58: Hiệu của 2 số bằng 161. Biết rằng nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 3 đơn vị thì số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là .. Câu số 59: 5286 m = .km Câu số 60: Một người đem trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được số trứng trong thúng, như vậy bán gấp 2 lần buổi chiều bán. Trong thúng còn lại 6 quả. Hỏi người đó đã đem ra chợ bán bao nhiêu quả? Trả lời: Người đó đã đem ra chợ bán..quả A – 70 B – 50 C – 60 D – 40 Câu số 61: Một cửa hàng bán vải, ngày đầu bán được 514m vải, như vậy là bán kém ngày thứ hai 36m và bán nhiều hơn ngày thứ ba là 216m. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải? Trả lời: Trung bình mỗi ngày bán được: A – 430 B – 454 C – 598 D – 574 Câu số 62: Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên: Trả lời: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là: . A – 199 B – 5050 C – 10000 D – 200 Câu số 63: Số thập phân nhỏ nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 20 là.. Câu số 64: Mẹ sinh con năm mẹ 27 tuổi. Hãy tính năm sinh của con biết năm nay (2016) tuổi con bằng tuổi mẹ. Trả lời: Con sinh năm.. A – 18 B – 1971 C – 1998 D – 45 Câu số 65: Quy đồng mẫu số của hai phân số và Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số là Câu số 66: Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 9? Trả lời: Số số thỏa mãn là. A – 999 B – 9000 C – đáp số khác D – 1000 Câu số 67:: Hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4026. Vậy số lớn hơn trong hai số đó là Câu số 68: Có bao nhiêu phân số bằng phân số ​và có tử số nhỏ hơn 100? Trả lời: Có ..phân số như vậy. Câu số 69: Hiệu của 2 số bằng 120. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 19 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là.. Câu số 70: Có 252 viên bi gồm 3 màu xanh, đỏ, vàng. Số bi màu xanh gấp rưỡi số bi màu đỏ và bằng số bi màu vàng. Hỏi số bi vàng nhiều hơn số bi đỏ là bao nhiêu viên? Trả lời: Số bi vàng nhiều hơn số bi đỏ là..viên A -112 B – 56 C – 28 D – 84 Câu số 71: Cho hình vuông ABCD có diện tích 64cm2. Nối bốn trung điểm của các cạnh hình vuông ABCD ta được hình vuông thứ nhất. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai. Diện tích của hình vuông thứ hai là:.. A – 32cm2 B – 16cm2 C – 20cm2 D – 18cm2 Câu số 72: So sánh hai phân số: Trả lời: Câu số 73: Trong cùng một thời gian, An đi được quãng đường 1km 95m, Bình đi được quãng đường 1,95km, Sơn đi được quãng đường 1059m và Nam đi được quãng đường 1km. Quãng đường đi dài nhất là A – 1,95km B – 1059m C – 1km95m D - 1km Câu số 74: Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số bằng .. Câu số 75: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 128cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính số đo chiều rộng của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chiều rộng hình chữ nhật đó là cm. Câu số 76: Tổng của 2 số bằng 345. Số bé bằng số lớn. Vậy số bé là .. Câu số 77: 4 tấn 18dag = tấn Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . A - 4,0018 B – 4,00018 C – 4,018 D – 4,000018 Câu số 78: Tích các số tự nhiên liên tiếp từ 25 đến 60 có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0? Trả lời: Tích đó có tận cùng là.. chữ số 0. A – 9 B – 8 C – 7 D – 10 Câu số 79: Mua 35 quyển vở hết 280000 đồng. Hỏi mua 6 quyển vở như thế hết bao nhiêu nghìn đồng? Trả lời: Mua 6 quyển vở như thế hết ..nghìn đồng. Câu số 80: Tổng của hai số lẻ là 120, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. Tìm số lẻ lớn hơn trong hai số lẻ đó? Trả lời: Số lẻ lớn hơn là: A – 75 B – 45 D – 65 D – 55 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI THI SỐ 1: BỨC TRANH BÍ ẨN 0,095 x 100 = 9,5 2,5 x 1,1 = 2,75 20 – 10,25 = 9,75 0,84 = 1,2 x 0,7 14,9 – 5,27 = 9,63 4,9 – 0,21 = 4,69 3,8 + 10 + 0,9 = 14,7 17,5 – 9,38 = 8,12 214 : 2 = 107 24 x 0,2 = 4,8 125 x 0,8 = 100 Giá trị của x biết: × = 9,69 = 8,4 + 1,29 1,7923 x 1000 = 1792,3 3,4 x 0,2 = 0,68 2,7 x 0,5 = 1,35 12,15 = 8,4 + 3,75 14,5 – 2,87 = 11,63 0,07925 x 100 = 0,7925 x 10 1,2 – 0,09 = 1,11 1,7 + 0,39 = 2,09 37,98 = 3,798 x 10 9,7 x 1,1 = 10,67 BÀI THI SỐ 2: ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI Câu 1: 15000kg = .tấn Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Điền 15 Câu 2: 3000kg = ..tạ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Điền 30 Câu 3: 19 tấn =kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Điền 19000 Câu 4: 4500kg = .. tạ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: .. Điền 45 Câu 5: Viết dấu >; <; = vào chỗ chấm: tấn ..102kg Hướng dẫn tấn = 1000kg : 8 = 125kg > 102kg Điền > Câu 6: Lớp 5A có số học sinh là học sinh nữ. Hỏi lớp 5A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh Nam là bao nhiêu em. Biết lớp 5A có 15 em nam. Trả lời: Lớp 5A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh Nam là .em Hướng dẫn Coi số học sinh nữ là 4 phần thì số học sinh gồm: 7 – 4 = 3 (phần) Số học sinh nữ là: 15 : 3 x 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam số bạn là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Điền 5 Câu 7: 7 tấn 12 yến = ..kg Điền 7120 Câu 8: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán số gạo cửa hàng có. Ngày thứ hai bán số gạo còn lại và 50kg thì vừa hết. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu tạ gạo? Trả lời: Cửa hàng đã bán..tạ gạo Hướng dẫn Sau ngày thứ nhất cửa hàng còn lại số gạo là: 50 : (1 - = 100 (kg) Cửa hàng bán được tất cả số gạo là: 100 : (kg) Đổi: 300kg = 3 tạ Điền 3 Câu 9: Một người bán bưởi lần thứ nhất bán số bưởi và 4 quả, lần thứ hai bán số bưởi còn lại và 2 quả thì còn lại 70 quả. Vậy người đó đem bán .quả bưởi. Hướng dẫn Sau lần bán thứ nhất người đó còn lại số bưởi là: (70 + 2) : 96 (quả) Người đó đem bán số quả bưởi là: (96 + 4) : 120 (quả) Điền 120 Câu 10: Hai chị em đi mua đồ dùng học tập hết tất cả 52000 đồng. Biết rằng số tiền em mua đồ dùng học tập bằng số tiền chị mua. Vậy số tiền chị dùng để mua đồ dùng học tập là.nghìn đồng. Hướng dẫn Coi số tiền của em là 6 phần thì số tiền chị mua là 7 phần Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 7 = 13 (phần) Số tiền chị dùng mua là: 52000 : 13 x 7 = 28000 (đồng) = 28 nghìn đồng Điền 28 Câu 11: Tìm số hạng tiếp theo của dãy số: 1; Trả lời: Số hạng tiếp theo là:.. (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản) Hướng dẫn Nhận xét: Mỗi mẫu phân số kể từ phân số thứ hai trở đi bằng mẫu của phân số đứng trước nó nhân 4. Vậy mẫu số của phân số tiếp theo là: 256 x 4 = 1024 Số hạng tiếp theo là: Điền Câu 12: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia cho mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia cho mỗi cháu 4 cái thì thiếu 12 cái. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Số kẹo cô có là..cái Hướng dẫn Số kẹo chênh lệch là: 5 + 12 = 17 (cái) Mỗi cháu 4 cái nhiều hơn mỗi cháu 3 cái số kẹo là: 4 – 3 = 1 (cái) Số cháu được chia kẹo là: 17 : 1 = 17 (cháu) Cô giáo có số kẹo là: 17 x 3 + 5 = 56 (cái) Điền 56 Câu 13: Trung bình cộng của ba số bằng 795. Trong đó số thứ hai gấp rưỡi số thứ ba và bằng số thứ nhất. Tìm số thứ ba. Trả lời: Số thứ ba là. Hướng dẫn Tổng ba số là: 795 x 3 = 2385 Coi số thứ hai là 3 phần thì số thứ nhất là 10 phần và số thứ ba là 2 phần Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 10 + 2 = 15 (phần) Số thứ ba là: 2385 : 15 x 2 = 318 Điền 318 Câu 14: Tìm một số biết nếu lấy số đó chia cho 2 được bao nhiêu nhân với 7 rồi trừ đi 16, tiếp đó chia cho 3 thì được 123. Trả lời: Số cần tìm là.. Hướng dẫn Số cần tìm là: (123 x 3 + 16) : 7 x 2 = 110 Điền 110 Câu 15: Viết: >; =; < : yến ..5kg Hướng dẫn Đổi: yến = 10kg : 5 = 2kg < 5kg Điền < Câu 16: Viết: >; =; < : tấn75 yến Hướng dẫn Đổi: tấn = 3 x 1000kg : 4 = 750kg 75 yến = 750kg Vậy: tấn = 75 yến Điền = Câu 17: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2015 và giữa chúng có tất cả là 11 số lẻ. Trả lời: Số lớn và số bé lần lượt là: Hướng dẫn Hiệu hai số là: 11 x 2 + 1 = 23 Số lớn là: (2015 + 23) : 2 = 1019 Số bé là: 1019 – 23 = 996 Điền 1019;996 Câu 18: Bình và Thắng chia nhau 42 viên bi. Nếu Thắng cho Bình 1 viên bi thì số bi của Bình bằng số bi của Thắng. Vậy ban đầu Thắng có.viên bi. Hướng dẫn Sau khi Thắng cho Bình thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi. Coi số bi của Bình lúc sau là 3 phần thì số bi của Thắng lúc sau là 4 phần Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số bi của Thắng lúc sau là: 42 : 7 x 4 = 24 (viên) Ban đầu Thắng có số viên bi là: 24 + 1 = 25 (viên) Điền 25 Câu 19: Một người bán ổi lần thứ nhất bán số ổi và 5 quả, lần thứ hai bán số ổi còn lại và 6 quả, lần thứ ba bán số ổi còn lại và 10 quả thì còn lại 6 quả. Vậy ban đầu người đó đem đi bánquả ổi. Hướng dẫn Số ổi còn lại sau lần bán thứ hai là: (10 + 6) : (quả) Số ổi còn lại sau lần bán đầu là: (24 + 6) : (quả) Số ôi ban đầu người đó đem đi bán là: (45 + 5) : 75 (quả) Điền 75 Câu 20: So sánh hai phân số thập phân sau: Hướng dẫn Điền = Câu 21: Viết phân số thành phân số thập phân có mẫu số là 1000. Kết quả là. Hướng dẫn Ta có: 1000 : 8 = 125 Tử số mới là: 5 x 125 = 625 Phân số cần tìm là: Điền Câu 22: Phân số thập phân tương ứng với vị trí “m” trên tia số là .. Điền Câu 23: Viết phân số thập phân sau: “Năm trăm linh bảy phần nghìn.” Trả lời: .. Điền Câu 24: Viết phân số thành phân số thập phân mà mẫu số là 1000. Kết quả là:.. Hướng dẫn Ta có: Điền Câu 25: Tìm một phân số biết tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 120 và biết phân số đó có giá trị bằng . Trả lời: Phân số đó là: Hướng dẫn Coi tử số là 1 phần thì mẫu số là 3 phần Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Tử số là: 120 : 4 x 1 = 30 Mẫu số là: 30 x 3 = 90 Phân số đó là: Điền Câu 26: Tìm một phân số biết hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó bằng 30 và biết phân số đó có giá trị bằng Trả lời: phân số đó là: . Hướng dẫn Coi tử số là 2 phần thì mẫu số là 5 phần Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Tử số là: 30 : 3 x 2 = 20 Mẫu số là: 20 + 30 = 50 Phân số đó là: Điền Câu 27: Phân số tiếp theo của dãy trên là: HƯỚNG DẪN Quy luật: Mỗi phân số là số thập phân có tử số là số thứ tự, và mẫu số có tử số chữ số 0. Vậy số thứ 4 có tử số là 4 và mẫu số có 4 chữ số 0: Điền Câu 28: Cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số đường và 250kg đường, ngày thứ hai bán được số đường còn lại và 200kg đường thì vừa hết đường. Vậy cửa hàng bán được tất cảkg đường. Hướng dẫn Sau ngày thứ nhất bán cửa hàng còn lại số đường là: 200 : (kg) Cửa hàng đã bán được tất cả số đường là: (500 + 250) : (kg) Điền 900 Câu 29: Hai bác thợ làm chung một công việc thì sau 6 giờ sẽ xong. Nhưng do bác thứ hai bận nên sau khi làm chung được 3 giờ thì bác thứ nhất phải làm một mình trong 12 giờ mới xong công việc. Vậy nếu bác thợ thứ hai làm một mình thì phải mất..giờ mới xong công việc đó. Hướng dẫn Hai người cùng làm 1 giờ được số phần công việc là: 1 : 6 = (công việc) 3 giờ hai người làm được: 3 x (công việc) Số phần công việc còn phải làm là: 1 - (công việc) Một mình bác thứ nhất 1 giờ làm được: (công việc) 1 giờ bác thứ hai làm được: (công việc) Một mình bác thứ hai làm xong công việc cần số thời gian là: 1 : = 8 (giờ) Điền 8 Câu 30: 2000 yến = tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 20 Câu 31: 180 yến = ..kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 1800 Câu 32: 70kg = ..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 70000 Câu 33: 2300kg = ..yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 230 Câu 34: tạ = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 10 Câu 35: 4kg = tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 25 Câu 36: Viết: >; =; <: tạ tấn Điền = Câu 37: 15kg 25g = ..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: . Điền 15025 Câu 38: Mẹ hơn con 26 tuổi. Biết rằng số tuổi hiện nay của mẹ bằng số tuổi của con hiện nay. Hỏi 3 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi? Trả lời: 3 năm nữa mẹtuổi Hướng dẫn Ta có: Coi tuổi mẹ hiện nay là 21 phần thì tuổi con gồm 8 phần bằng nhau Hiệu số phần bằng nhau là: 21 – 8 = 13 (phần) Tuổi mẹ hiện nay là: 26 : 13 x 21 = 42 (tuổi) Tuổi mẹ 3 năm nữa là: 42 + 3 = 45 (tuổi) Điền 45 Câu 39: Năm học trước, số nữ sinh nữ của một lớp bằng số học sinh nam. Năm học này, 8 bạn nam của lớp chuyển sang lớp khác nên số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Số học sinh nam hiện nay của lớp là.bạn Hướng dẫn Năm trước: Coi số học sinh nữ là 1 phần thì số học sinh nam là 6 phần và số học sinh cả lớp là: 1 + 6 = 7 (phần) Năm nay: Coi số học sinh nữ là 1 phần thì số học sinh nam là 4 phần và số học sinh cả lớp là: 1 + 4 = 5 (phần) 8 học sinh nam tương ứng với số phần là: 7 – 5 = 2 (phần) Số học sinh hiện nay của lớp là: 8 : 2 x 4 = 16 (học sinh) Điền 16 BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC Câu số 1: 3m 34cm = m Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 3,034 B. 303,4 C. 3,034 D.3,34 Chọn D Câu số 2: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 104cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2cm và tăng chiều rộng thêm 2cm thì nó trở thành hình vuông. Tính số đo chiều dài

File đính kèm:

  • docde_on_thi_violympic_toan_lop_5_vong_9_nam_2019_2020.doc