Câu 1. Hoàng triều luật lệ còn có tên gọi khác là?
A. Luật Hồng Đức. C. Luật Hình Thư.
B. Luật Gia Long. D. Luật Minh Mạng.
Câu 2. Tên một người lãnh đạo phong trào nông dân khởi nghĩa chống triều Nguyễn từ năm 1854- 1856?
A. Nông Văn Vân. C. Phan Bá Vành.
B. Cao Bá Quát. D. Lê Văn Khôi.
Câu 3. Quan hệ ngoại giao của nhà Nguyễn đối với nhà Thanh?
A. Cấm buôn bán với nhà Thanh.
B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
C. Thần phục nhà Thanh.
D. Chỉ cho lái buôn nhà Thanh ra vào một số cảng quy định.
Câu 4. Tại sao nhân dân có câu “Oai oái như phủ Khoái xin ăn”?
A. Vì phủ Khoái Châu dưới thời Nguyễn 18 năm liền vỡ đê dân đói khổ phải đi ăn xin.
B. Vì nạn đói,dịch bệnh khắp nơi và dân thường tập trung về phủ Khoái Châu xin ăn.
C. Vì địa chủ hào lí chiếm đất, quan lại tham nhũng, phủ Khoái Châu phải đi xin ăn.
D. Vì quan lại tham nhũng, thu tô thuế nặng nề, và dân thường tập trung về phủ Khoái Châu xin ăn.
3 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 7 - Mã đề 704 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
MÃ ĐỀ 704
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Lịch sử 7 (Tiết 70 ) (Thời gian làm bài: 45 phút)
Năm học: 2018 – 2019
I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước phương án đúng nhất.
Câu 1. Hoàng triều luật lệ còn có tên gọi khác là?
A. Luật Hồng Đức. C. Luật Hình Thư.
B. Luật Gia Long. D. Luật Minh Mạng.
Câu 2. Tên một người lãnh đạo phong trào nông dân khởi nghĩa chống triều Nguyễn từ năm 1854- 1856?
A. Nông Văn Vân. C. Phan Bá Vành.
B. Cao Bá Quát. D. Lê Văn Khôi.
Câu 3. Quan hệ ngoại giao của nhà Nguyễn đối với nhà Thanh?
A. Cấm buôn bán với nhà Thanh.
B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
C. Thần phục nhà Thanh.
D. Chỉ cho lái buôn nhà Thanh ra vào một số cảng quy định.
Câu 4. Tại sao nhân dân có câu “Oai oái như phủ Khoái xin ăn”?
A. Vì phủ Khoái Châu dưới thời Nguyễn 18 năm liền vỡ đê dân đói khổ phải đi ăn xin.
B. Vì nạn đói,dịch bệnh khắp nơi và dân thường tập trung về phủ Khoái Châu xin ăn.
C. Vì địa chủ hào lí chiếm đất, quan lại tham nhũng, phủ Khoái Châu phải đi xin ăn.
D. Vì quan lại tham nhũng, thu tô thuế nặng nề, và dân thường tập trung về phủ Khoái Châu xin ăn.
Câu 5. Tứ dịch quán có chức năng...
A. ghi chép lại lịch sử.
B. dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm.
C. dạy tiếng nước ngoài (Pháp, Xiêm)
D. xét sử tội trạng.
Câu 6. Văn học chữ Nôm Việt Nam thế kỉ XVIII- đầu XIX
A. không phát triển.
B. phát triển đến đỉnh cao.
C. phát triển nhưng không bằng trước đó.
D. phát triển nhưng không có tác phẩm nào nổi bật.
Câu 7. Một trong những tác phẩm tiêu biểu cho văn học chữ Nôm Việt Nam do Nguyễn Du sáng tác ở thế kỉ XVIII- đầu XIX?
A. Truyện Kiều. C. Cung Oán Ngâm khúc.
B. Chinh Phụ Ngâm. D. Ức Trai thi tập.
Câu 8. Cố đô Huế đạt tới quy mô hoàn chỉnh dưới triều vua
A. Thiệu Trị. C. Gia Long.
B. Bảo Đại. D. Minh Mạng.
Câu 9. Thợ thủ công nào đã học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lý sau 2 năm sống ở Hà Lan ?
A. Trịnh Hoài Đức. C. Phan Huy Chú.
B. Lê Quang Định. D. Nguyễn Văn Tú.
Câu 10. Sự phát triển rực rỡ của văn học Nôm ở thế kỉ XVIII- đầu XIX nói lên điều gì về văn hóa và ngôn ngữ của dân tộc Việt Nam?
A. Ngôn ngữ Việt Nam khó tiếp cận, văn hóa Việt Nam đặc sắc.
B. Ngôn ngữ Việt Nam do học tập từ nước ngoài nên không phong phú.
C. Ngôn ngữ Việt Nam phong phú, văn hóa đặc sắc.
D. Ngôn ngữ Việt Nam không được các nước khác ưa chuộng.
Câu 11. Thế kỉ XVIII, trong triều đình Phú Xuân, ai nắm hết quyền hành, tự xưng “Quốc phó”, khét tiếng tham nhũng?
A. Trương Phúc Loan. C. Nguyễn Phúc Nguyên.
B. Nguyễn Hữu Cầu. D. Lê Duy Mật.
Câu 12. Trận Rạch Gầm- Xoài Mút xảy ra trên sông nào?
A.Sông Đà. B. Sông Tiền. C. Sông Vàm Cỏ. D. Sông Hậu.
Câu 13. Tại sao Nguyễn Nhạc phải hòa với quân Trịnh?
A. Vì quân Trịnh mạnh hơn, nên Tây Sơn muốn hợp tác để diệt họ Nguyễn.
B. Vì Tây Sơn đang ở thế bất lợi, phía Bắc có Trịnh, phía Nam có Nguyễn mà quân Trịnh lại đang mạnh hơn.
C. Vì Tây Sơn muốn hòa cùng họ Trịnh để cùng nhau cai quản đất nước.
D. Vì quân Nguyễn ngày càng kiêu căng, sách nhiễu nhân dân.
Câu 14. Để phát triển nông nghiệp, Quang Trung đã cho ban bố
A. Chiếu lập học. C. Chiếu dời đô.
B. Chiếu chiêu binh. D. Chiếu khuyến nông.
Câu 15. Để phát triển công- thương nghiệp, Quang Trung đã yêu cầu nhà Thanh
A. phục hồi nghề thủ công. B. bế quan tỏa cảng.
C. mở của ải, thông chợ búa. D. giao lưu buôn bán với phương Tây.
Câu 16. Ai là người đã viết câu
“Mà nay áo vải cờ đào,
Giúp dân dựng nước xiết bao công trình”.
để ghi lại công lao của Quang Trung?
A. Lê Ngọc Hân. B. Quang Toản.
C. Nguyễn Ánh. D. Lê Duy Chỉ.
Câu 17. Dưới triều Tây Sơn, những nơi nào được nhà nước khuyến khích mở trường học?
A. Thôn, xã. C. Tỉnh, phủ.
B. Huyện, tỉnh. D. Huyện, xã.
Câu 18. Quang Trung đã giao cho ai lập ra viện Sùng Chính?
A. Ngô Thì Nhậm. C. Nguyễn Thiếp.
B. Phan Huy Ích. D. Nguyễn Hữu Chỉnh .
Câu 19. Đường lối ngoại giao của Quang Trung có ý nghĩa như thế nào?
A. Vua nhà Thanh phải công nhận Quang Trung là “quốc vương”, nghĩa là vua của một nước độc lập.
B. Nguyễn Ánh không dám tấn công.
C. Khiến Lê Duy chỉ ngày càng hung hãn.
D. Nhân dân ngày càng tin tưởng vào triều đình.
Câu 20. Tại sao Quang Trung phải khẩn trương xây dựng quân đội mạnh?
A. Vì phía bắc thế lực của Lê Duy Chỉ vẫn hoạt động ở biên giới, phía Nam Pháp chuẩn bị xâm lược.
B. Vì dư âm nhà Lê sơ vẫn còn quá lớn trong nhân dân.
C. Vì nhà Nguyễn còn được nhân dân Đàng trong.
D. Vì phía bắc thế lực của Lê Duy Chỉ vẫn hoạt động ở biên giới, phía nam Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiếm lại Gia Định.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1. (3 điểm): Em trình bày diễn biến chính của cuộc đại phá quân Thanh năm 1789 do Quang Trung- Nguyễn Huệ chỉ huy?
Câu 2. (2 điểm): Em hãy trình bày về chính sách ngoại giao của triều Nguyễn? Em đánh giá như thế nào về chính sách ngoại giao của triều đại này đối với các nước phương Tây?
----- HẾT -----
BGH duyệt
Lê .T.Hồng Thái
Tổ trưởng
Dương Thị Ngạn
Nhóm trưởng
Xa Thị Vân
Người ra đề
Ngô Hương Quỳnh
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_7_ma_de_704_nam_hoc_20.docx