Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Câu 1. Những hành vi, việc làm nào sau đây không vi phạm qui định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại:

A. Báo cháy giả.

B. Bộ đội bắn pháo hoa tất cả các ngày lễ.

C. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tôi phạm.

Câu 2. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam?

A. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.

B. Quốc hội.

C. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 Câu 3. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây:

A. Tích cực học tập, lao động, rèn luyện thể dục thể thao sẽ giúp tránh xa được tệ nạn xã hội.

B. Tuyệt đối không giao tiếp với người nghiện ma túy vì bị lây nhiễm mang tiếng xấu.

C. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất lây nhiễm bệnh xã hội đặc biệt là lây nhiễm HIV/AIDS.

 

docx4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Giáo dục công dân 8 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:19/04/2018 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong học kì II về lợi ích công cộng, tệ nạn xã hội, vũ khí cháy nổ và các chất độc hại, quyền tự do ngôn luận, Hiến pháp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trả lời các câu hỏi, kĩ năng làm bài của học sinh. - Rèn kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực: Trình bày khoa học, tư duy, thẩm mĩ, giải quyết vấn đề,... II. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL I. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ,; Phòng chống tệ nạn xã hội: + Xác định hành vi, việc làm đúng + Khái niệm, nguyên nhân, biện pháp phòng tránh 1 0,5 1 1 1 1 1 1 2 3.5 II – Cơ quan ban hành luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em - Quyền tự do ngôn luận (khái niệm, giải thích vì sao; ví dụ? 1 0,5 1 1 1 2 1 1 2 4,5 III - Ý kiến đồng ý - Bài tập tình huống 1 0,5 1 1 2 1,5 IV. Xác định quyền định đoạt Tài sản 1 0,5 1 0,5 - Tổng số câu (8 câu = 11 ý) - Tổng số điểm 3 1,5 2 2 2 0.5 2 3 1 2 1 1 8 10 Tỉ lệ phần trăm 15 % 20 % 5 % 30% 20% 10% 100 % III. Đề bài kiểm tra và đáp án, biểu điểm (đính kèm trang sau) TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Giáo dục công dân 8 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 19/04/2018 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Học sinh đọc kĩ các câu hỏi sau và ghi lại chữ cái đứng trước nội dung đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1. Những hành vi, việc làm nào sau đây không vi phạm qui định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại: A. Báo cháy giả. B. Bộ đội bắn pháo hoa tất cả các ngày lễ. C. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tôi phạm. Câu 2. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam? A. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. B. Quốc hội. C. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 3. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây: A. Tích cực học tập, lao động, rèn luyện thể dục thể thao sẽ giúp tránh xa được tệ nạn xã hội. B. Tuyệt đối không giao tiếp với người nghiện ma túy vì bị lây nhiễm mang tiếng xấu. C. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất lây nhiễm bệnh xã hội đặc biệt là lây nhiễm HIV/AIDS. Câu 4: Theo em, quyền định đoạt tài sản của công dân là quyền: A. Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản. B. Quyền quyết định đối với tài sản như: mua, bán, tặng, cho, để lại thừa kế, phá huỷ, vứt bỏ... C. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm): TÖ n¹n x· héi lµ g×? Nguyªn nh©n nµo khiÕn con ng­êi sa vµo tÖ n¹n x· héi? Häc sinh cÇn cã biÖn ph¸p g× ®Ó gi÷ m×nh kh«ng sa vµo tÖ n¹n x· héi? Câu 2: (4 điểm): Em hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận? Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật? Nêu hai việc em có thể làm để thể hiện quyền tự do ngôn luận? Câu 3. (1 điểm): T là học sinh chậm tiến, thường xuyên giao du với bọn xấu và bị chúng lôi kéo vào con đường hút chích. Có lần chúng bắt T phải lấy trộm tiền của các bạn cùng lớp để nộp cho chúng.. Là bạn học cùng lớp với T, em sẽ làm gì để giúp đơ bạn ? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 - HỌC KÌ II (NĂM HỌC: 2017 – 2018) Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) – Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm (Với câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn đúng, nếu học sinh chọn thiếu đáp án thì không cho điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B,C B A,C B Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 3,0 điểm - Nêu đúng khái niệm tệ nạn xã hội 1 điểm - Nguyên nhân khiến con người sa vào tệ nạn xã hội: + Nêu đúng nguyên nhân khách quan + Nêu đúng nguyên nhân chủ quan. .. Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân chính, chủ yếu là do con người gây nên. 1 điểm - Nêu biện pháp phòng tránh hợp lí 1 điểm Câu 2: 4,0 điểm - Học sinh trả lời đúng đủ khái niệm về quyền tự do ngôn luận (như sgk) 1 điểm - Giải thích tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật: Vì: + Có tuân theo qui định của pháp luật mới tránh được việc sử dụng quyền tự do ngôn luận bừa bãi, hoặc lợi dụng quyền tự do ngôn luận để gây hại cho lợi ích hợp pháp của người khác, cho lợi ích chung của cộng đồng của đất nước. + Sẽ phát huy được tính tích cực, quyền làm chủ của công dân; góp phần xây dựng Nhà nước, quản lí xã hội. 2 điểm - Nêu hai việc em có thể làm để thể hiện quyền tự do ngôn luận: + Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân + Góp ý vào dự thảo luật giáo dục 1 điểm Câu 3: Bài tập tình huống 1,0 điểm - Một mặt em khuyên nhủ T không nên tiếp tục giao du với bọn người xấu, không lấy cắp tiền của các bạn cùng lớp vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. - Mặt khác, em tìm cách báo với thầy cô, cha mẹ T, và các chú công an để kịp thời ngăn chặn những hành động của T và nhóm người xấu, tổ chức cai nghiện cho bạn, giúp bạn trở về con đường lương thiện. 0,5 điểm 0,5 điểm Ban giám hiệu Tổ, nhóm CM Người ra đề Tạ Thanh Hương Trương Tuyết

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_20.docx
Giáo án liên quan