Câu 1: Máu của giun đất có màu gì?
A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố.
B. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất ít ôxi.
C. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố.
D. Có màu xanh vì chứa đồng.
Câu 2: Động vật có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng là
A. mọt ẩm B. kiến C. ong mật D. bọ ngựa
Câu 3: Số đôi chân ngực của lớp hình nhện là
A. 6 đôi. B. 3 đôi. C. 4 đôi. D. 5 đôi.
Câu 4: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ?
A. Đôi chân xúc giác B. Đôi kìm có tuyến độc
C. Núm tuyến tơ D. Bốn đôi chân bò
Câu 5: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan
A. phổi. B. hệ thống túi khí. C. mang. D. hệ thống ống khí .
Câu 6: Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.
B. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.
3 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 357 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2018- 2019
Mã đề thi 357
A.Trắc nghiệm: (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1: Máu của giun đất có màu gì?
A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố.
B. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất ít ôxi.
C. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố.
D. Có màu xanh vì chứa đồng.
Câu 2: Động vật có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng là
A. mọt ẩm B. kiến C. ong mật D. bọ ngựa
Câu 3: Số đôi chân ngực của lớp hình nhện là
A. 6 đôi. B. 3 đôi. C. 4 đôi. D. 5 đôi.
Câu 4: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ?
A. Đôi chân xúc giác B. Đôi kìm có tuyến độc
C. Núm tuyến tơ D. Bốn đôi chân bò
Câu 5: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan
A. phổi. B. hệ thống túi khí. C. mang. D. hệ thống ống khí .
Câu 6: Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.
B. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.
Câu 7: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần?
A. 3 phần B. 5 phần C. 4 phần D. 2 phần
Câu 8: Hình thức sinh sản của châu chấu là gì?
A. Đẻ trứng B. Ấu trùng C. Đẻ con D. Phân đôi cơ thể
Câu 9: Những đại điện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
A. Mực, sứa, ốc sên B. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan
C. Ốc vặn, rươi, trai sông D. Bạch tuộc, sò huyết, ốc sên
Câu 10: Thức ăn của giun đất là
A. động vật nhỏ trong đất. B. rễ cây.
C. chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ. D. vụn thực vật và mùn đất.
Câu 11: Bọ ngựa có lối sống và tập tính
A. ăn thực vật, có tập tính ngụy trang B. ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt mồi
C. kí sinh, hút máu người và động vật D. ăn gỗ, có tập tính đục rỗng gỗ
Câu 12: Vì sao nói châu chấu là động vật có hại với cây trồng?
A. Vì chúng hút nhựa của cây trồng làm cây chết.
B. Vì chúng mang vius truyền bệnh cho cây trồng.
C. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng.
D. Vì chúng phàm ăn, ăn chồi non, lá cây.
Câu 13:Cơ quan sinh sản của giun đất có:
A. 2 lỗ cái, 1lỗ đực B. 1 lỗ cái, 1lỗ đực C. 1 lỗ cái, 2 lỗ đực D. 2 lỗ cái, 2 lỗ đực
Câu 14: Loài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng?
A. trai, sò huyết, hầu B. Ngao, hến
C. Ốc sên, ốc bươu vàng D. Ốc gạo, ốc mút
Câu 15: Động vật có tập tính chăn nuôi động vật khác là
A. kiến cắt lá. B. ve sầu. C. ong mật. D. bọ ngựa.
Câu 16: Thức ăn của nhện là
A. mùn đất. B. sâu bọ. C. thực vật. D. vụn hữu cơ.
Câu 17: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng trong giai đoạn sâu non lại gây hại cây trồng?
A. Bướm. B. Nhện đỏ. C. Bọ cạp. D. Ong mật.
Câu 18: Động vật thuộc ngành chân khớp dùng để xuất khẩu là:
A. kiến B. tôm sú, tôm hùm C. bọ cạp D. nhện đỏ
Câu 19: Cơ thể nhện chia làm mấy phần?
A. Hai phần : Đầu - ngực và bụng B. Hai phần : Đầu và thân
C. Ba phần : Đầu, ngực và bụng D. Hai phần : Đầu và bụng
Câu 20: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là
A. cơ thể phân đốt.
B. phát triển qua lột xác.
C. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.
D. lớp vỏ ngoài bằng kitin.
B.Tự luận:(5 điểm)
Câu 1 ( 1 đ): Trình bày tập tính bắt mồi ở nhện ?
Câu 2 (2 đ) : a.Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm?
b.Nêu cơ chế hình thành ngọc trai?
Câu 3 (2 đ) : a.Trình bày vai trò của ngành chân khớp, cho ví dụ.
b. Vì sao châu chấu lại phải lột xác nhiều lần trong đời
Chúc các em làm bài tốt!
RƯỜNG
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI THI HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC 7
Mã đề thi 357
A.Trắc nghiệm : (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1
C
11
B
2
C
12
D
3
C
13
C
4
B
14
C
5
D
15
A
6
D
16
B
7
A
17
A
8
A
18
B
9
D
19
A
10
D
20
C
B:Tự luận ( 5 điểm)
Câu 1: (1 đ) Tập tính bắt mồi ở nhện:
-Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc
-Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi
-Trói chặt mồi treo vào lưới để 1 thời gian
-Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Câu 2 (2 đ) : a.Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm: ( 1.5đ )
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi.
-Có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
b. Cơ chế hình thành ngọc trai: ( 0.5đ )
Xà cừ do lớp ngoài của áo trai tiết ra tạo thành.Nếu đúng chỗ vỏ đang hình thành có hạt cát rơi vào, dần dần các lớp xà cừ mỏng tạo thành, sẽ bọc quanh hạt cát để tạo nên ngọc trai.
Câu 3 (2 đ) : a.Trình bày vai trò của ngành chân khớp, cho ví dụ. ( 1.5đ )
* Có lợi:
- Làm thuốc chữa bệnh:ong mật,
-Làm thục phẩm: tằm, châu chấu,
- Thụ phấn cho cây trồng: ong mật, bướm,
- Làm thức ăn cho động vật khác: ong, châu chấu,
- Diệt động vật có hại: ong mắt đỏ,
- Làm sạch môi trường:tôm sông,
* Có hại:
- Là động vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi
- Có hại cho sản suất nông nghiệp, hại đồ gỗ, tàu thuyền:mọt ẩm, sâu hại
b. Châu chấu lại phải lột xác nhiều lần trong đời ( 0.5đ )
Vì: lớp vỏ kitin của cơ thể kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để hình thành vỏ mới lớn hơn.
BGH
Nguyễn Thị Soan
Nhóm trưởng
Nguyễn Thị Tuyến
Người ra đề
Ngô Thùy Chi
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_7_ma_de_357_nam_hoc_20.doc