Câu 1: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là
A. Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Di tích Mĩ Sơn.
C. Phố cổ Hội An. D. Cố đô Huế.
Câu 2: Các tỉnh không thuộc đồng bằng sông Hồng là
A. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. B. Thái Bình, Nam Định.
C. Bắc Giang, Lạng Sơn. D. Hà Nam, Ninh Bình.
Câu 3: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh
A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Khánh Hòa.
Câu 4: Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là
A. Đồ Sơn, Cát Bà. B. Sầm Sơn, Thiên Cầm.
C. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Nhật Lệ, Lăng Cô.
4 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2018- 2019
Mã đề thi 132
Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Tô vào bài làm hình tròn có chữ cái đứng trước đáp án án đứng
Câu 1: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là
A. Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Di tích Mĩ Sơn.
C. Phố cổ Hội An. D. Cố đô Huế.
Câu 2: Các tỉnh không thuộc đồng bằng sông Hồng là
A. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. B. Thái Bình, Nam Định.
C. Bắc Giang, Lạng Sơn. D. Hà Nam, Ninh Bình.
Câu 3: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh
A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Khánh Hòa.
Câu 4: Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là
A. Đồ Sơn, Cát Bà. B. Sầm Sơn, Thiên Cầm.
C. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng. D. Nhật Lệ, Lăng Cô.
Câu 5: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc
A. tỉnh quảng Nam và Quảng Ngãi. B. tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.
C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. D. tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.
Câu 6: Khoáng sản chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Sắt, đá vôi, cao lanh. B. Than nâu, mangan, thiếc.
C. Đồng, Apatít, vàng. D. Cát thủy tinh, ti tan, vàng.
Câu 7: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm. B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ.
C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né. D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu.
Câu 8: Trung du miền núi bắc bộ bao gồm
A. 10 tỉnh. B. 25 tỉnh. C. 20 tỉnh. D. 15 tỉnh.
Câu 9: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông
A. Gâm. B. Đà. C. Lô. D. Chảy.
Câu 10: Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội và Vĩnh Yên. B. Hà Nội và Hải Phòng.
C. Hà Nội và Nam Định. D. Hà Nội và Hải Dương.
Câu 11: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. cơ sở hạ tầng thấp kém. B. mật độ dân cư thấp.
C. tài nguyên khoáng sản hạn chế. D. thiên tai thường xuyên xảy ra.
Câu 12: Về mặt tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.
B. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
C. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.
D. chịu tác động rất lớn của biển
Câu 13: . Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy núi
A. Hoành Sơn B. Trường Sơn. C. Tam Điệp D. Bạch Mã
Câu 14: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống
A. sông Hồng và sông Thái Bình. B. sông Hồng và sông Cầu.
C. sông Hồng và sông Lục Nam. D. sông Hồng và sông Đà.
Câu 15: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở TDMNBB là
A. cao su. B. cà phê. C. Chè. D. điều.
Câu 16: Các vịnh biển không thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Vân Phong, Nha Trang. B. Hạ Long, Diễn Châu.
C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài.
Câu 17: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng
A. Tây Nguyên. B. Trung du miền núi Băc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 18: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là
A. đất phù sa màu mỡ.
B. địa hình bằng phẳng và hệ thống đê sông, đê biển.
C. có một mùa đông lạnh.
D. nguồn nước mặt phong phú.
Câu 19: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là
A. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.
B. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.
C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.
D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Câu 20: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
A. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
B. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa.
C. chăn nuôi gà, vịt, ngan, ngỗng, cừu.
D. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản.
Phần II : Tự luận (4đ)
Câu 21.
Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.
Phần III: Vận dụng (1đ)
Câu 22: Cho bảng số liệu: Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha)
Năm
Tiêu chí
1995
2000
2002
2010
2015
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
59,2
60,6
Đồng bằng sông Cửu Long
40,2
42,3
46,2
54,7
59,5
Cả nước
36,9
42,4
45,9
53,4
57,6
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 - 2015
Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam
Chúc em làm bài tốt –
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 9 - Mã đề thi 132
NĂM HỌC: 2018- 2019
Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
C
A
A
C
D
C
D
B
B
D
B
D
A
C
B
A
C
B
A
Phần II: Tự luận (4đ)
Câu 21: (4đ)
* Đặc điểm vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trung du miền núi Bắc Bộ nằm ở phía bắc lãnh thổ nước ta, có diện tích rộng lớn nhất nước ta (chiếm 30,7% diện tích cả nước), bao gồm phần đất liền và vùng biển có các đảo và quần đảo trên vịnh Bắc Bộ.
- Phần phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, phía đông và nam giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội vùng
- Vùng có đường biên giới kéo dài giáp với nam Trung Quốc và thượng Lào với nhiều cửa khẩu thông thương đây là điều kiện thuận lợi cho vùng trong sự giao lưu và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Giáp với Đồng bằng sông Hồng, một vùng kinh tế năng động và là thị trường tiêu thụ lớn.
- Cửa ngõ thông ra biển tạo điều kiện cho vùng giao lưu bằng đường biển và đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển như du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
Phần III: Vận dụng (1đ)
Câu 22:
Nhận xét năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Năng suất lúa Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng, nhưng Đồng bằng sông Hồng năng suất lúa tăng nhiều hơn (dẫn chứng).
- Giai đoạn gần đây năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng chững lại trong khi đó Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước vẫn tăng mạnh. Tuy nhiên, đồng bằng sông Hồng luôn có năng suất lúa cao hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
1đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
BGH duyệt:
Tổ trưởng:
Người ra đề
Nguyễn Thị Soan
Nguyễn Thị Thanh Bình
Khúc Thị Thanh Hiền
TRPPhPhnf PhâỜNG
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_ma_de_132_nam_hoc_2018.doc