I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau vào giấy kiểm tra.
Câu 1: Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi được gọi là:
A. Sự sinh trưởng B. Sự phát dục C. Sự lớn lên D. Sự sinh sản
Câu 2: Biến đổi nào sau đây ở vật nuôi là sự phát dục?
A. Gà mái đẻ trứng B. Lợn tăng thêm 0,5 kg
C. Chiều cao ngựa tăng thêm 0,5cm D. Gà trống tăng trọng 0,85 kg
Câu 3: Chọn con đực ghép đôi với con cái gọi là :
A. Chọn giống B. Chọn phối C. Nhân giống D. Chọn ghép
Câu 4: Ví dụ nào sau đây đúng với chọn phối cùng giống?
A. Gà Ri x Gà Lơ-go B. Vịt cỏ x Vịt O môn
C. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái D. Lợn Ỉ x Lợn Móng Cái
Câu 5: Loại thức ăn nào sau đây có nguồn gốc động vật?
A. Cám gạo B. Premic khoáng C. Bột cá D. Premic vitamin
3 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ 7
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra: ...//2019
I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau vào giấy kiểm tra.
Câu 1: Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi được gọi là:
A. Sự sinh trưởng
B. Sự phát dục
C. Sự lớn lên
D. Sự sinh sản
Câu 2: Biến đổi nào sau đây ở vật nuôi là sự phát dục?
A. Gà mái đẻ trứng
B. Lợn tăng thêm 0,5 kg
C. Chiều cao ngựa tăng thêm 0,5cm
D. Gà trống tăng trọng 0,85 kg
Câu 3: Chọn con đực ghép đôi với con cái gọi là :
A. Chọn giống
B. Chọn phối
C. Nhân giống
D. Chọn ghép
Câu 4: Ví dụ nào sau đây đúng với chọn phối cùng giống?
A. Gà Ri x Gà Lơ-go
B. Vịt cỏ x Vịt O môn
C. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái
D. Lợn Ỉ x Lợn Móng Cái
Câu 5: Loại thức ăn nào sau đây có nguồn gốc động vật?
A. Cám gạo
B. Premic khoáng
C. Bột cá
D. Premic vitamin
Câu 6: Đối với thức ăn hạt, người ta thường sử dụng phương pháp chế biến nào sau đây?
A.Cắt ngắn
B.Nghiền nhỏ
C. Kiềm hóa rơm rạ
D. Hỗn hợp
Câu 7: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi chịu ảnh hưởng của:
A. Đặc điểm di truyền
B. Các biện pháp chăm sóc vật nuôi
C. Đặc điểm di truyền, biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng
D. Chế độ nuôi dưỡng
Câu 8: Đối với thức ăn thô xanh, người ta dùng phương pháp chế biến nào sau đây?
A. Cắt ngắn
B. Hỗn hợp
C. Nghiền nhỏ
D. Đường hóa tinh bột
II. Tự luận (8 điểm)
Bài 1. (2,5đ)
a) Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ?
b) Nêu vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
Bài 2. (3,5đ)
a) Nêu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
b) Kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
Bài 3. (2đ)
a) Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ?
b) Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT
(Tính đúng đến 0,25 điểm)
I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
B
C
C
B
C
A
II. Tự luận: (8 điểm)
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1
(2,5đ)
* Thành phần dinh dưỡng thức ăn của vật nuôi
- Nước
- Protein
- Lipit
- Gluxit
- Khoáng
- Vitamin
* Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi
- Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển
- Cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên, tăng sức đề kháng
(1,5đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
(1đ)
0,5đ
0,5đ
Bài 2
(3,5đ)
*Mục đích
1. Chế biến:
- Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều
- Dễ tiêu hóa
- Làm giảm bớt khối lượng
- Làm giảm độ thô cứng
- Khử bỏ chất độc hại
2. Dự trữ:
- Cất, giữ thức ăn lâu hỏng
- Đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi
* Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi
- Nghiền nhỏ: đối với thức ăn dạng hạt
- Cắt ngắn: Dùng cho thức ăn thô xanh
- Hấp, nấu ( dùng nhiệt ): đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu
- Lên men, đường hóa: dùng cho thức ăn giàu tinh bột
- Tạo thức ăn hỗn hợp: Trộn nhiều loại thức ăn đã qua xử lí
(1,25đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
(1đ)
0,5đ
0,5đ
(1,25đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 3
(2đ)
*Vai trò của chuồng nuôi:
- Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi
- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc mầm bệnh
- Thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, nâng cao năng suất chăn nuôi
- Quản lí tốt đàn vật nuôi
*Để chuồng nuôi hợp vệ sinh ta cần phải thực hiện đúng kĩ thuật về:
- Địa điểm cao ráo, bằng phẳng
- Hướng chuồng: hướng nam hoặc hướng Đông Nam
- Độ chiếu sáng phù hợp
- Nền chuồng có độ dốc thích hợp để thoát phân và nước tiểu
(1đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
(1đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
BGH duyệt
Tổ nhóm CM
Người ra đề
Đỗ Đức Duy
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2018_2019.docx