A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra chữ cái đứng trước nội dung câu trả lời đúng.
Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
A- Ra đời vào cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III trước Công nguyên.
B- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Ti-gơ-rơ, Ơ-phơ-rát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
C- Ra đời ở Châu Âu sau Công nguyên.
D- Ở lưu vực các con sông: Ne-va, Von-ga.
Câu 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
A- Ở đồng bằng ven sông, ven biển, lúa hoang được thuần hóa dần trở thành cây lương thực chính.
B- Ở các vùng đất hoang mạc khô cằn, lúa hoang được thuần hóa dần trở thành cây lương thực chính.
C- Ở các vùng đất ngập mặn, lúa hoang được thuần hóa dần trở thành cây lương thực chính.
D- Ở vùng núi cao, khí hậu lạnh quanh năm.
Câu 3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
A- Về thiên văn và sáng tạo ra lịch dựa theo chu kì quay của mặt trăng.
B- Chữ viết tượng hình và chữ số.
C- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
D- Tháp Ép- Phen ở Paris.
4 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Mã đề 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG
NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra: 04/12/2017
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra chữ cái đứng trước nội dung câu trả lời đúng.
Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
A- Ra đời vào cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III trước Công nguyên.
B- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Ti-gơ-rơ, Ơ-phơ-rát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
C- Ra đời ở Châu Âu sau Công nguyên.
D- Ở lưu vực các con sông: Ne-va, Von-ga.
Câu 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
A- Ở đồng bằng ven sông, ven biển, lúa hoang được thuần hóa dần trở thành cây lương thực chính.
B- Ở các vùng đất hoang mạc khô cằn, lúa hoang được thuần hóa dần trở thành cây lương thực chính.
C- Ở các vùng đất ngập mặn, lúa hoang được thuần hóa dần trở thành cây lương thực chính.
D- Ở vùng núi cao, khí hậu lạnh quanh năm.
Câu 3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
A- Về thiên văn và sáng tạo ra lịch dựa theo chu kì quay của mặt trăng.
B- Chữ viết tượng hình và chữ số.
C- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
D- Tháp Ép- Phen ở Paris.
Câu 4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp về văn hoá như: Dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch. Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
A- Đúng B- Sai
B. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (5 điểm). Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
Câu 2 (3 điểm). Nêu hiểu biết của em về lịch sử, văn hóa địa phương trên địa bàn phường hoặc quận nơi em sinh sống.
------------------- Hết -------------------
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG
NĂM HỌC 2017-2018
-----------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN LỊCH SỬ 6
------------------------------
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra: 04 /12/2017
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức HS đã thu nhận trong chương trình lịch sử 6 học kì I.
2. Kĩ năng: Tổng hợp và trình bày kiến thức lịch sử.
3. Thái độ: Trân trọng các giá trị và truyền thống của lịch sử.
II. MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Chọn kiến thức tổng hợp
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Nghề nông trồng lúa nước
Xác định kiến thức
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Thành tựu văn hoá các dân tộc phương Đông cổ đại
Chọn kiến thức tổng hợp
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Những đóng góp về văn hoá của Người Hy Lạp, Rô Ma
Xác định đúng hay sai về kiến thức
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Hiểu biết về đời sống cư dân
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
5
50%
1
5
50%
Liên hệ, mở rộng
Biết về lịch sử, địa phương
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
3
30%
1
3
30%
- Tổng số câu
- Tổng số điểm
- Tổng %
1
0,5
5%
2
1
10%
1
0,5
5%
2
8
80%
6
10
100%
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG
NĂM HỌC 2017-2018
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày kiểm tra: 04/12/2017
A. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)
Mỗi ý học sinh trả lời đúng được 0,5 điểm. Thiếu một ý trong câu nhiều đáp án đúng sẽ không cho điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A,B
A
A,B,C
A
B. TỰ LUẬN. (8 điểm)
CÂU
YÊU CẦU
ĐIỂM
1
* Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị. Biết dùng mâm bát.
- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Đi lại bằng thuyền.
Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang:
- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
- Biết tổ chức lễ hội vui chơi.
- Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiêng, khèn.
- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên.
-Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.
- Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Lịch sử, văn hóa địa phương nơi em sinh sống.
- Chọn địa điểm di tích lịch sử văn hóa mà em đã được tham quan trong chương trình ngoại khóa do nhà trường tổ chức.
+ Tên di tích lịch sử, văn hóa.
+ Địa điểm ở đâu.
+ Kiến thức lịch sử, văn hóa em thu nhận được.
+ Cảm nghĩ của em về di tích.
0,5
0,5
1,5
0,5
BGH DUYỆT
TỔ /NHÓM CM
NGƯỜI RA ĐỀ
Tạ Thị Thanh Hương Thạch Thọ Ngự Phan Đình Long
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_ma_de_132_nam_hoc_201.docx