Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Mã đề 03 - Năm 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1. Câu nói: “Học ăn, học nói, học gói, học mở” nhắc nhở em điều gì?

A. Phải kiên trì để học.

B. Phải vượt khó để học.

C. Phải tích cực học tất cả mọi điều trong cuộc sống để luôn hoàn thiện bản thân mình.

D. Phải tự giác để học.

Câu 2. Em tán thành với quan điểm nào sau đây?

A. Chỉ khi nào gần đến ngày kiểm tra mới phải học.

B. Trẻ em chỉ cần vui chơi, không cần học.

C. Việc học không quan trọng.

D. Phải cần cù, tự giác, tích cực học tập không để bố mẹ, thầy cô nhắc nhở.

Câu 3. Để có kết quả học tốt, học sinh không được

A. đọc thêm sách tham khảo.

B. vận dụng những điều đã học vào thực tế.

C. lười học, nói chuyện trong giờ.

D. đổi mới phương pháp học tập.

 

docx4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Mã đề 03 - Năm 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG Mã đề: 03 ĐỀ KIỂM TRA HKI Môn: GDCD 6 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5.0 điểm ) Em hãy đọc và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Câu nói: “Học ăn, học nói, học gói, học mở” nhắc nhở em điều gì? A. Phải kiên trì để học. B. Phải vượt khó để học. C. Phải tích cực học tất cả mọi điều trong cuộc sống để luôn hoàn thiện bản thân mình. D. Phải tự giác để học. Câu 2. Em tán thành với quan điểm nào sau đây? A. Chỉ khi nào gần đến ngày kiểm tra mới phải học. B. Trẻ em chỉ cần vui chơi, không cần học. C. Việc học không quan trọng. D. Phải cần cù, tự giác, tích cực học tập không để bố mẹ, thầy cô nhắc nhở. Câu 3. Để có kết quả học tốt, học sinh không được A. đọc thêm sách tham khảo. B. vận dụng những điều đã học vào thực tế. C. lười học, nói chuyện trong giờ. D. đổi mới phương pháp học tập. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện học sinh đã biết xác định mục đích học tập đúng đắn? A. Học vì danh dự bản thân. B. Học để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. C. Học để đối phó với cha mẹ. D. Học để đối phó với thầy cô. Câu 5. Ở trên lớp, Quân luôn chăm chú nghe giảng. Ở nhà, bạn học bài thường xuyên, không để ai nhắc nhở. Bài nào không hiểu Quân đều đến lớp hỏi cô và các bạn. Theo em, Quân là người như thế nào? A. Là người dũng cảm. B. Là người tự tin. C. Là người sống chan hòa với mọi người. D. Là người xác định mục đích học tập đúng đắn. Câu 6. Em tán thành với quan điểm nào sau đây? A. Chỉ khi nào gần đến ngày kiểm tra mới phải học. B. Phải cần cù, tự giác, tích cực học tập không để bố mẹ, thầy cô nhắc nhở. C. Việc học không quan trọng. D. Trẻ em chỉ cần vui chơi, không cần học. Câu 7. Thủy dự định dậy sớm làm bài tập về nhà nhưng trời quá rét. Theo em, bạn Thủy nên làm gì? A. Lập tức từ bỏ suy nghĩ dậy làm bài. B. Không dậy làm bài và ngủ tiếp. C. Chờ trời sáng hẳn rồi mới dậy làm bài. D. Dậy làm bài cho xong trước khi đến lớp. Câu 8. Với mỗi người, lịch sự, tế nhị trong giao tiếp thể hiện A. trình độ văn hóa, đạo đức. B. khả năng kinh tế. C. thành phần xuất thân. D. nghề nghiệp công tác. Câu 9. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự lịch sự, tế nhị? A. Nói trống không,cộc lốc. B. Nói quá to, cười quá lớn . C. Ăn nói bỗ bã, thô tục. D. Nói nhẹ nhàng, dí dỏm. Câu 10: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về sự lịch sự, tế nhị? A. Tích tiểu thành đại. C. Năng nhặt chặt bị. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 11. Câu ca dao:“ Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” nói về nói về phẩm chất nào? A. Lịch sự, tế nhị. B. Biết ơn. C. Tiết kiệm. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 12. Bạn Lan khi nói chuyện là rung đùi, cười nói oang oang. Việc làm đó thể hiện bạn Lan là người A. lịch sự , tế nhị B. có phong cách sống hiện đại. C. sống chan hòa với mọi người. D. không lịch sự , tế nhị Câu 13. Để là người lịch sự, tế nhị khi nói chuyện với người khác, chúng ta cần làm gì? A. Ngắt lời người khác đang nói. B. Lắng nghe người khác nói chuyện với mình. C. Không lắng nghe người khác nói chuyện với mình. D. Chêm xen vào lời người khác đang nói. Câu 14. Em, Lan và Mai cùng đi dự đại hội liên đội. Trong lúc đại hội đang diễn ra, hai bạn nói chuyện điện thoại,cười đùa rất to. Nếu em ngồi cạnh, em sẽ làm gì trong các ý sau? A. Nhắc nhở các bạn nhẹ nhàng , bảo các bạn cần giữ trật tự. B. Cũng tham gia nói chuyện, cười đùa với hai bạn. C. Không làm gì cả, mặc kệ hai bạn. D. Quát to, mắng hai bạn . Câu 15: Sống chan hòa là A. sống hòa thuận với chị em ruột thịt, xóm giềng. B. sống vui vẻ, hòa hợp với mọi ngườì, sẵn sàng tham gia các hoạt động chung có ích. C.sống vì bản thân, sống vui vẻ, thân thiện. D.thường xuyên giúp đỡ người khác nhưng không quan tâm các hoạt động xã hội. Câu 16: Hành vi nào sâu đây thể hiệnviệc chưa biết sống chan hòa với mọi người? A. Góp ý chân thành khi bạn có khuyết điểm. B. Trong giờ học mặc dù biết nhưng không phát biểu để xây dựng bài. C. Thường xuyên quan tâm tới công việc của lớp D. Luôn cởi  mở, vui vẻ, chào hỏi gần gũi với mọi người. Câu 17: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sống chan hoà với mọi người? A. Biết chăm lo giúp đỡ mọi người xung quanh. B. Không tham gia các hoạt động từ thiện C. Không giúp đỡ ai vì sợ thiệt cho mình. D. Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng Câu 18: Là một học sinh để thể hiện là người sống chan hòa với mọi người thì chúng ta cần phải làm gì? A. Trong giờ học mặc dù biết nhưng không phát biểu để xây dựng bài. B. Luôn từ chối tham gia vào các hoạt tập thể. C. Khi bạn bè gặp khó khăn không quan tâm đến bạn. D. Tham gia tích cực vào các hoạt động tập thể của Đoàn, Đội. Câu 19: Ý nghĩa của sống chan hòa là A. được mọi người yêu mến và giúp đỡ. B. có nghị lực vượt qua khó khan,thử thách. C. tích lũy được nhiều kiến thức mới. D. giúp chúng ta học tập,lao động có hiệu quả. Câu 20: Gia đình bạn Mai gặp chuyện buồn và khó khăn trong cuộc sống. Cả lớp chia sẻ, giúp đỡ động viên Mai. An học cùng lớp với Mai nhưng không quan tâm vì cho rằng đó là việc riêng của mỗi người. Em có nhận xét gì về việc làm của An ? A. An là người sống không chan hòa với mọi người. B. An là người lịch sự ,tế nhị. C. An là người sống chan hòa với mọi người. D. An là người tôn trọng kỉ luật II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5.0 điểm ) Câu 1 ( 3.0 điểm ) Bản thân em đã xác định mục đích học tập của mình là gì? Để thực hiện mục đích đó em đã làm gì? (Kể 04 việc làm) Câu 2 ( 2.0 điểm ) Hà và Quân rủ nhau đi xem phim tại rạp Tháng Tám. Trong lúc xem, hai bạn nói chuyện điện thoại, cười đùa rồi bàn tán về bộ phim rất to. a/ Em có nhận xét gì về việc làm trên của hai bạn? b/ Nếu chứng kiến việc làm đó của Hà và Quân, em sẽ làm gì? . Hết .. BGH duyệt TTCM duyệt Nhóm trưởng Người ra đề Lê T.Hồng Thái Dương Thị Ngạn Nguyễn T.Bích Ngân Đinh Thị Huyền Nga UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG Mã đề: 03 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI Môn: GDCD 6 Năm học: 2018 – 2019 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5.0 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C B D B D A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D B A B B A D A A II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5.0 điểm ) Câu Nội dung Điểm Cu 1 3điểm a. Mục đích học tập - Trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. - Trở thành người công dân tốt; đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp, góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN. - 0,5 đ - 0,5 đ b/ Mỗi biểu hiện đúng được 0, 5 điểm. VD : Phải tích cực học tập không để bố mẹ, thầy cô nhắc nhở. Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp .. 2 điểm Câu 2 2điểm a/ Em không đồng ý với những việc làm của Hà và Quân vì ngồi trong rạp phim: nói chuyện điện thoại, cười đùa, bàn tán rất to - HS đưa ra nhận xét của bản thân ( 0,5đ): + không đồng ý với việc làm đó của 2 bạn. + vì đây là hành vi thể hiện sự thiếu lịch sự, tế nhị; không tôn trọng mọi người xung quanh và quy định chung. - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ b/ Có thể: nhắc nhở khẽ hai bạn, giải thích cho các bạn thấy lý do tại sao phải làm như vậy bởi nó thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị của mỗi người, thể hiện mình là người có văn hóa hay không. - 0,5 đ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_ma_de_03_na.docx
Giáo án liên quan