Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 6 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải thuộc núi lửa hoạt động ?

A. Núi lửa vừa phun. B. Núi lửa đã ngừng phun từ lâu.

C. Núi lửa sắp phun. D. Núi lửa đang phun.

Câu 2: Các địa điểm nào sau đây trên Trái Đất quanh năm lúc nào cũng có ngày và đêm dài ngắn như nhau ?

A. Nằm trên hai vòng cực B. Nằm trên xích đạo

C. Nằm trên hai chí tuyến D. Nằm ở hai cực

Câu 3: Khối lõi (nhân) của Trái Đất là nơi có vật chất ở trạng thái

A. rắn chắc B. quánh dẻo

C. lỏng ở ngoài rắn ở trong D. rắn ở ngoài lỏng ở trong

Câu 4: Đặc điểm nào không phải là tác nhân tạo nên ngoại lực ?

A. Nhiệt độ, gió B. Con người

C. Uốn nếp. D. Nước ngầm, nước biển, băng hà

 

doc4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 6 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6 Thời gian: 45 phút Năm học: 2018- 2019 Mã đề thi 485 Phần I: Trắc nghiệm (5đ) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải thuộc núi lửa hoạt động ? A. Núi lửa vừa phun. B. Núi lửa đã ngừng phun từ lâu. C. Núi lửa sắp phun. D. Núi lửa đang phun. Câu 2: Các địa điểm nào sau đây trên Trái Đất quanh năm lúc nào cũng có ngày và đêm dài ngắn như nhau ? A. Nằm trên hai vòng cực B. Nằm trên xích đạo C. Nằm trên hai chí tuyến D. Nằm ở hai cực Câu 3: Khối lõi (nhân) của Trái Đất là nơi có vật chất ở trạng thái A. rắn chắc B. quánh dẻo C. lỏng ở ngoài rắn ở trong D. rắn ở ngoài lỏng ở trong Câu 4: Đặc điểm nào không phải là tác nhân tạo nên ngoại lực ? A. Nhiệt độ, gió B. Con người C. Uốn nếp. D. Nước ngầm, nước biển, băng hà Câu 5: Đường biểu diễn trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) cắt nhau tạo thành một góc A. 27023’ B. 66033’ C. 33066’ D. 23027’ Câu 6: Ở nửa cầu Nam, mùa hạ bắt đầu từ ngày A. 22/12 → 21/3 B. 23/9/→ 22/12 C. 21/3 → 22/6 D. 22/6 → 23/9 Câu 7: Nước ta nằm trong khu vực giờ thứ A. 5 B. 6 C. 8 D. 7 Câu 8: Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? A. 20 B. 30 C. 15 D. 25 Câu 9: Khu vực giờ gốc là 12 giờ, thì ở Hà Nội là A. 17 giờ B. 19 giờ C. 18 giờ D. 16 giờ Câu 10: Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu khu vực giờ? A. 21 giờ B. 22 giờ C. 23 giờ D. 24 giờ Câu 11: Ở nửa cầu Bắc, ngày 22/6 là ngày A. Hạ chí B. Thu phân C. Đông chí D. Xuân phân Câu 12: Thời gian Trái Đất quay trọn 1 vòng quanh Mặt Trời là A. 365 ngày 6 giờ B. 366 ngày 6 giờ C. 365 ngày 12 giờ D. 366 ngày 12 giờ Câu 13: Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ phía Tây là do A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông C. trục Trái Đất nghiêng. D. Trái Đất quay từ Đông sang Tây Câu 14: Vào các ngày nào sau đây, ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều cùng có ngày và đêm dài ngắn như nhau ? A. Ngày 21/3 và 23/9 B. Ngày 22/6 và 23/9 C. Ngày 21/3 và 22/6 D. Ngày 23/9 và 22/12 Câu 15: Các địa điểm nằm trên vĩ tuyến 66033’ B vào ngày 22/6 sẽ có hiện tượng A. đêm dài 24 giờ B. ngày dài đêm ngắn C. ngày dài 24 giờ D. ngày ngắn đêm dài Câu 16: Thời gian các mùa nóng, lạnh ở 2 nửa cầu Bắc và Nam A. cách nhau 9 tháng B. trái ngược nhau C. giống nhau D. cách nhau 3 tháng Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là chỉ khu vực giờ gốc ? A. Khu vực giờ có tên GMT B. Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa C. Khu vực giờ 0 D. Khu vực có đường kinh tuyến 1800 đi qua. Câu 18: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm A. 5 lớp B. 4 lớp C. 3 lớp D. 6 lớp Câu 19: Những nơi trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là A. nằm ở 2 cực. B. nằm trên 2 vòng cực C. nằm trên 2 chí tuyến D. nằm trên xích đạo Câu 20: Trên thế giới có mấy lục địa ? A. 4 B. 5 C. 7 D. 6 Phần II: Tự luận (4đ)NG Câu 21: (2,5đ) Giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. Câu 22: (1,5đ) Thế nào là quá trình ngoại lực? Nêu những tác động của ngoại lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. Phần III: Vận dụng (1đ) Câu 23: Hướng chuyển động ban đầu Hướng chuyển động bị lệch Dựa vào hình vẽ trên hãy nhận xét về sự chuyển động của vật trên Trái Đất? Chúc các em làm bài tốt- TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ HỌC KÌ MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6 - Mã đề thi 485 NĂM HỌC: 2018- 2019 TRƯỜNG Phần I: Trắc nghiệm (5đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B C C D A D C B D A A B A C B D C A D Đáp án Điểm Phần II: Tự luận (4đ) Câu 21: (2,5đ) Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất lúc nào cũng chỉ được chiếu sáng một nửa. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. Vào mùa hạ, nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời, diện tích nhận được ánh sáng (ban ngày) lớn hơn diện tích khuất Mặt Trời (ban đêm) nên ngày dài hơn đêm. Lúc này nửa cầu Nam là mùa đông, diện tích nhận được ánh sáng nhỏ hơn diện tích khuất Mặt Trời nên đêm dài hơn ngày. Vào mùa hạ của nửa cầu Nam, tình hình xảy ra ngược lại: nửa cầu Nam có ngày dài hơn đêm, nửa cầu Bắc có đêm dài hơn ngày. Câu 22: (1,5đ) Ngoại lực: - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu gồm có hai quá trình: quá trình phong hoá các loại đá và quá trình xâm thực (do gió, nước chảy...). Những tác động của ngoại lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. - Do tác động của nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy,... nên bề mặt địa hình bị bào mòn, hạ thấp hoặc lấp trũng... làm cho địa hình bằng phẳng hơn. Phần III: Vận dụng (1đ) Câu 23: Nhận xét - Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. - Ở nửa cầu Bắc, nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì vật chuyển động sẽ lệch về bên phải. - Còn ở nửa cầu Nam, vật chuyển động sẽ lệch về bên trái. (1đ) (0,75đ) (0,75đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) BGH duyệt: Tổ trưởng: Người ra đề: Nguyễn Thị Soan Nguyễn Thị Thanh Bình Khúc Thị Thanh Hiền

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_6_ma_de_485_nam_hoc_2018.doc