A. Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm )
+ Đọc thầm và làm bài tập :
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông,lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Trích NGUYỄN QUỲNH
* Dựa vào nội dung bài khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và các bài tập sau:
Câu 1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
a. Đầy ánh sáng. b. Đầy màu sắc.
c. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
8 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kỳ lớp 4 trường tiểu học Minh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Minh Tâm
Lớp: Bốn
Họ và tên:……………………………………………
…………………………………………………………………….
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học: 2010 - 2011
Môn : Tiếng việt
Ngày thi : 22/10/2010
Thời gian : 30 phút ( Không kể phát đề )
Điểm
Lời phê của cô
II .Phần kiểm tra đọc:
Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm )
+ Đọc thầm và làm bài tập :
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông,lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Trích NGUYỄN QUỲNH
* Dựa vào nội dung bài khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và các bài tập sau:
Câu 1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
a. Đầy ánh sáng. b. Đầy màu sắc.
c. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Câu 2. Từ “búp vàng” : “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”,” chỉ gì ?
a. Chim vàng anh. b. Ngọn bạch đàn. c. Ánh nắng trời.
Câu 3. Vi sao nói đàn chim đãù bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ?
a. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.
b. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
c. Vìõ tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
Câu 4. Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì ?
a. Thái độ khen ngợi.
b. Sự khẳng định.
c. Yêu cầu, mong muốn.
Câu 5. Tìm 3 danh từ trong bài văn trên ghi vào chỗ chấm ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.................................................................................................................
Câu 6. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? ( gạch dưới hình ảnh so sánh)
a. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
b. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
c. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Câu 7. Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” Có mấy động từ ?
a. Hai động từ ( là các từ ..................................................................).
b. Ba động từ ( là các từ ..................................................................).
c. Bốn động từ ( là các từ .................................................................).
Câu 8. Xếp các từ dưới đây cho thích hợp :
Tươi đẹp, tươi tốt, tươi tắn, tươi tỉnh , xinh xắn, xinh đẹp, xinh xinh
- Từ ghép:...........................................................................................................
- Từ láy :............................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học: 2010 – 2011
Môn : Tiếng việt
Ngày thi : 22/10/2010
Thời gian : 60 phút
1 . Chính tả ( nghe – viết ) : ( 5 điểm ) Thời gian : 20 phút
Viết đoạn bài : “ Trung thu độc lập” ( từ Ngày mai, các em có quyền…… đến nông trường to lớn, vui tươi . ) SGK trang 66.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian : 40 phút
Nhân dịp năm mới ,hãy viết thư cho người thân(ông ,bà,cô giáo cũ,bạn cũ..) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
*************************************************************************
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học: 2010 – 2011
Môn : Tiếng việt
Ngày thi : 22/10/2010
Thời gian : 60 phút
1 . Chính tả ( nghe – viết ) : ( 5 điểm ) Thời gian : 20 phút
Viết đoạn bài : “ Trung thu độc lập” ( từ Ngày mai, các em có quyền…… đến nông trường to lớn, vui tươi . ) SGK trang 66.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian : 40 phút
Nhân dịp năm mới ,hãy viết thư cho người thân(ông ,bà,cô giáo cũ,bạn cũ..) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
*************************************************************************
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỄM
Môn: Tiếng việt ( lớp 4)
GKI năm học: 2009 - 2010
1. phần đọc hiễu: ( 5 điểm )
Câu 1: ý d Vì tất cả các lí do trên. ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ý a Ai cũng phải có một nghề để sống . nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có trộm cắp là xấu . ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ý d Tất cả các lí do trên. ( 1 điểm )
Câu 4: ( 1 điểm ) HS tìm và ghi đúng mỗi từ 0,25 điểm
Ví dụ: Từ đơn: mẹ ; Từ ghép: thợ rèn
Từ láy: nhễ nhại hoặc phì phào.
HS có thể tìm từ khác.
Câu 5 : Tìm trong bài những tiếng có mô hình cấu tạo như sau: ( ứng với mỗi mô hình, tìm một tiếng ) ?(1 điểm )
Tiếng chỉ có vần và thanh: ai , ơi
Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh: đầu ; học .
Câu 6: Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong chủ điểm
“ Thương người như thể thương thân “ ( 1 đ )
Ở hiền gặp lành. Lá lành đùm lá rách.
2, Phần kiểm tra Viết ( 10 điểm )
a. Chính tả ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. : 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
- Viết đúng không sai chính tả, trình bày sạch đẹp ( 5 đ )
- Viết sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm.
- Viết sai 2 chữ trừ 1 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 0 ,5 điểm toàn bài.
b. Tập làm văn ( 5 đ)
Bài văn viết phải đủ ba nội dung
1, Phần đầu thư : ( 0,75 đ)
- Địa điểm và thời gian viết thư
- Lời thưa gửi
2, Phần chính ( 3 đ )
- Nêu mục đích, lí do viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
3, Phần cuối thư ( 0,75 đ)
- Lời chúc, cảm ơn
- Chữ ký và tên.
- Trình bày sạch sẽ, đúng thể loại văn ( 0,5 đ )
Trường TH Minh Tâm
Lớp: Bốn
Họ tên: ……………...............................
……………………………………………………………………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Môn : Toán
Ngày thi : 20/10/2010
Thời gian : 40 phút( Không kể phát đề )
PHẦN I :( 3 đ )
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: ( 1 điểm )
a) …………………………………………..: Mười bảy trệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt.
b) 181075 : ……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước câu hỏi đúng .
Câu 2: Trong các số : 65 874; 65784; 65748; 56874 , số lớn nhất là : ( 0,5 )
A. 65 874 B. 65 748 C. 65 748 D. 56874
Câu 3: 3 tấn 72 kg =.....? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: ( 0,5 đ )
A. 372 kg B. 3720 kg C. 3027 kg D. 3072 kg
Câu 4: Trong các hình sau : ( 1 điểm )
Hình nào có ba góc nhọn : ……………………….
Hình nào có góc vuông : …………………………..
Hình nào có góc tù : …………………………………..
N
M
M
A
Q
P
P
N
C
B
PHẦN II ( 7 điểm ) Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 4 điểm )
5389 + 4055 9805 - 5967 15206 x 4 29764 : 7
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Tuổi của bố và tuổi của con cộng lại là 52 tuổi ,bố hơn con 32 tuổi . Hỏi bố bao nhiêu tuổi ,con bao nhiêu tuổi ? ( 3 điểm )
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Toán lớp Bốn
GKI năm học: 2010 - 2011
Phần 1 ( 4 điểm)
Câu 1 : a . 17205671 b. Một trăm tám mươi mốt nghìn không trăm bảy mươi lăm.
Câu 2 : ý A. 65874 ( 0,5 điểm )
Câu 3: ý D. 3072 kg ( 0,5 điểm )
Câu 4: ( 1 điểm ) Điền đúng 1 hình ghi 0,25 điểm )
- Hình nào có ba góc nhọn : MNP
Hình nào có góc vuông : ABC
Hình nào có góc tù : MNPQ
Phần 2: ( 7 điểm )
Bài 1: ( 4 điểm ) mỗi phép tính đúng ; 1 điểm
15206 29764 7
4 17 4252
10444 15772 60824 36
14
0
* Lưu ý: cách trình bày các phép tính.
Bài 2: ( 3 điểm )
Bài giải:
Tuổi của con là: ( 0,25 đểm )
( 58 – 38 ) : 2 = 10 (tuổi) ( 1.25 điểm )
Tuổi của bố là: ( 0,25 điểm )
38 + 10 = 48 (tuổi) ( 0,75 điểm )
Đáp số : Bố: 48 tuổi 0,5 điểm
Con : 10 tuổi
File đính kèm:
- DE THI GKY I khối 408-09.doc