Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 đề chính thức môn: tiếng việt – lớp 1

I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 20 phút)

1. Đọc thầm: Bàn tay mẹ

( TV1- tập II- trang 55)

2. Dựa vào nội dung bài em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1( 2 điểm): Tìm và ghi lại trong bài những tiếng chứa vần ay, ăng.

.

.

Câu 2( 2 điểm): Tìm những từ ngữ miêu tả đôi bàn tay của mẹ Bình ?

.

.

Câu 3( 1 điểm):Em hãy viết một câu nói về tình cảm của em đối với mẹ .

.

II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm

( Học sinh đọc nội dung sau trong thời gian khoảng 1,5 phút)

Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa.

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 đề chính thức môn: tiếng việt – lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:.........................................Lớp.......- Trường Tiểu học................................... I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 20 phút) 1. Đọc thầm: Bàn tay mẹ ( TV1- tập II- trang 55) 2. Dựa vào nội dung bài em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1( 2 điểm): Tìm và ghi lại trong bài những tiếng chứa vần ay, ăng. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 2( 2 điểm): Tìm những từ ngữ miêu tả đôi bàn tay của mẹ Bình ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 3( 1 điểm):Em hãy viết một câu nói về tình cảm của em đối với mẹ . ......................................................................................................................................... II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm ( Học sinh đọc nội dung sau trong thời gian khoảng 1,5 phút) Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm giữa học kỳ ii Môn: tiếng việt- lớp 1 Phần đọc I/ Đọc hiểu: 5 điểm Câu 1( 2 điểm): tay, hằng, nắng. Câu 2( 2 điểm): Đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương Câu 3( 1 điểm): Đặt được câu đúng ngữ pháp có ý nói về mẹ được 1 điểm. II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm Đọc đúng , lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút được 5 điểm. + Đọc sai mỗi tiếng trừ 0, 25 điểm. + Đọc sai hoặc không đọc được( dừng quá 5 giây/ từ ngữ) : trừ 0,5 điểm + Đọc đảm bảo tốc độ : 1 điểm. Đọc quá 2 phút toàn bài: 0 điểm. Liên Mạc, ngày....tháng .. năm 2009 T/ M HĐRĐ Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Bài Kiểm tra viết (Thời gian làm bài 25 phút) ( GV đọc cho HS viết) Viết từ ngữ ( 2 điểm) . Thời gian 5 phút Thoăn thoắt, hoạt bát, kế hoạch , dài ngoẵng. 2. Viết đoạn( 8 điểm). Thời gian 20 phút Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Liên Mạc, ngày....tháng…. năm 2009 T/ M HĐRĐ Hướng dẫn chấm giữa học kỳ ii Môn: tiếng việt- lớp 1 Phần viết Viết từ ngữ: 2 điểm Viết đúng 4 chữ được 1 điểm. Sai mỗi chữ trừ 0, 25 điểm. Viết đoạn: 8 điểm - Viết đúng 5 chữ được 1 điểm. Sai mỗi chữ trừ 0, 2 điểm. * Lưu ý: Toàn bài viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, đúng kỹ thuật, đảm bảo đúng độ cao, khoảng cách, trình bày sạch sẽ...được 10 điểm. - Căn cứ bài viết của HS, trừ điểm kỹ thuật bằng 1/ 2 số điểm toàn bài. Liên Mạc, ngày....tháng .. năm 2009 T/ M HĐRĐ Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009– 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:.........................................Lớp.......- Trường Tiểu học................................... I. Đọc thần và làm bài tập :5 điểm (Thời gian làm bài 20 phút) A. Đọc thầm bài : Sông Hương (TV2 – Tập 2 – Trang 72) B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập sau: Câu 1(1 điểm) Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào? a) Đổi màu xanh thành màu đỏ b) Mùa hè tới, sông Hương đổi màu xanh sang màu đỏ c) Mùa hè tới, sông Hương chuyển màu xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường Câu 2(1 điểm) Những dòng nào ghi đủ những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? a) màu xanh thẳm, xanh biếc b) màu xanh non c) màu xanh thẳm, màu xanh biếc, màu xanh non Câu 3 (1 điểm)Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 4 (1 điểm) Trong câu: Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi “Cái gì ?” ......................................................................................................................................... Câu 5 (1 điểm) Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. ......................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng : 5 điểm GV cho HS đọc một đoạn (khoảng 60 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút , kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm giữa kỳ ii môn tiếng việt lớp 2- phần đọc I/ Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm HS chọn đúng mỗi câu được 1 điểm. Đáp án: 1c; 2c; Câu 3: làm cho không khí thành phố trở lên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố vẻ êm đềm. Câu 4: Dòng sông. Câu 5: Trả lời cho câu hỏi “ như thế nào?” II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm. Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau : - Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm + Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ: 1 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm Liên Mạc, ngày...tháng.....năm 2009 T/ M HĐ ra đề đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Bài Kiểm tra viết (Thời gian làm bài 45 phút) 1.Chính tả : 5 điểm (GV đọc cho HS viết trong thời gian 15 phút) Sông Hương (TV2 – Tập I – Trang 72) Viết đoạn : “ Sông Hương.......in trên mặt nước” 2. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian 30 phút) Viết 1 đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý sau Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? Em đã làm việc tốt ấy ra sao? Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì? Liên Mạc, ngày.....tháng … năm 2009 T/M HĐRĐ Hướng dẫn chấm giữa kỳ ii môn tiếng việt lớp 2- phần viết I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ: 4 điểm. - Cách trừ điểm: - Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm. -Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm. - Chữ viết chưa đẹp, trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết từ 4 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài - Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. +Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Liên Mạc, ngày.....tháng.....năm 2009 T/M HĐ ra đề Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:.........................................Lớp.......-Trường Tiểu học..................................... I. Đọc thầm và làm bài tập :5 điểm (Thời gian 20 phút) A. Đọc thầm bài : Suối (Tiếng Việt 3 – Tập II – Trang 77) B.Dựa vào nội dung bài đọc em hãy thực hiện các bài tập sau: Câu 1 (1 điểm) Suối do đâu mà thành? a.Do sông tạo thành b.Do biển tạo thành c.Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành. Câu 2 (1 điểm) Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào? Suối gặp bạn, hoá thành sông Sông gặp bạn, hoá mênh mông biển ngời a.Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển b.Suối và sông là bạn của nhau c.Suối, sông và biển là bạn của nhau. Câu 3 (1 điểm) Trong câu “ Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây”,sự vật nào được nhân hoá? a. Mây b. Mưa bụi c. Bụi Câu 4 (1 điểm) Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hoá? ......................................................................................................................................... Câu 5 (1 điểm) Hãy đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao”? Gạch chân dưới bộ phận đó. ......................................................................................................................................... II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm GV cho HS đọc một đoạn (khoảng 80 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm giữa kỳ ii môn tiếng việt lớp 3- phần đọc I/ Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm HS chọn đúng mỗi câu được 1 điểm. Đáp án: 1c; 2a; 3b; Câu 4: suối, sông. Câu 5: Đặt được câu theo đúng yêu cầu của đề được 0,5 điểm. Xác định đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao được 0,5 điểm II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm. Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau : - Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm + Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ: 1 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm Liên Mạc, ngày...tháng.....năm 2009 T/ M HĐ ra đề Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Bài Kiểm tra viết (Thời gian làm bài 45 phút) 1.Chính tả : 5 điểm (GV đọc cho HS viết trong thời gian 15 phút) Quà đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng căng xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. 2.Tập làm văn : 5 điểm (Thời gian 30 phút) Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Liên Mạc, ngày.....tháng … năm 2009 T/M HĐRĐ Hướng dẫn chấm giữa kỳ ii môn tiếng việt lớp 3- phần viết I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ: 4 điểm. - Cách trừ điểm: - Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm. -Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm. - Chữ viết chưa đẹp, trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Học sinh viết từ 7 đến 10 câu theo gợi ý của đề bài - Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. +Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Liên Mạc, ngày.....tháng.....năm 2009 T/M HĐ ra đề Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:.........................................Lớp.......-Trường Tiểu học.................................... I. Đọc thầm và làm bài tập : 5 điểm (Thời gian làm bài 30 phút) A. Đọc thầm bài : Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua....nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu... xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn...Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian xứ Đoài. ( Võ Văn Trực) B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập sau: Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào ? Mùa xuân. Mùa hè. Mùa thu. Câu 2 (0,5 điểm) : Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì ? Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung. Câu 3 (0,5 điểm) : Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo”? trong sáng trong trẻo trong sạch Câu 4 (0,5 điểm) : Bài văn có mấy danh từ riêng? a. Chín danh từ riêng( Đó là:........................................................................................ .................................................................................................................................... b. Mười danh từ riêng( Đó là:..................................................................................... .................................................................................................................................... c. Mười một danh từ riêng( Đó là:.................................................................................. .................................................................................................................................... Câu 5 (0,75 điểm) : Vị ngữ trong câu “ Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.” là những từ ngữ nào ? .................................................................................................................................... Câu 6 (0,75 điểm) : Chủ ngữ trong câu “ Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là những từ ngữ nào? .................................................................................................................................... Câu 7 (0,75 điểm) : Trong đoạn văn thứ nhất( “ Từ Tam Đảo....chân trời rực rỡ.” ) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì ? Là những hình ảnh nào? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 8 (0,75 điểm) : Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học? Là những kiểu câu nào? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng: 5 điểm GV cho HS đọc một đoạn (khoảng 90 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. GV coi:....................................................... GV chấm:.................................................. Hướng dẫn chấm giữa kỳ ii môn tiếng việt lớp 4 - phần đọc I/ Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm HS làm đúng các câu 1, 2, 3, 4 mỗi câu được 0,5 điểm. Đáp án: 1c; 2b; 3a;4b ( Ba Vì, Tam Đảo, Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, đảo Hồ, đảo Sếu, đồi Măng, đồi Hòn, xứ Đoài ). Đúng các câu 5, 6 7, 8 mỗi câu được 0, 75 điểm. Đáp án: Câu 5: VN- mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. Câu 6: CN- vẻ đẹp của Ba Vì Câu 7: 3 hình ảnh( Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích; Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng; Những đám mây....như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ). Câu 8: Một kiểu câu ( câu kể ) II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm. Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau : - Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 1,5 điểm + Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc đúng tốc độ: 1 điểm - Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1,5 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm + Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm Liên Mạc, ngày...tháng.....năm 2009 T/ M HĐ ra đề Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Bài Kiểm tra viết (Thời gian làm bài 60 phút) 1.Chính tả : 5 điểm (GV đọc cho HS viết trong thời gian 20 phút) Bài viết: Con chim chiền chiện ( Viết 4 khổ thơ cuối, từ “ Chim ơi, chim nói....Làm xanh da trời”.SGK Tiếng Việt 4- tập II- trang 148.) 2. Tập làm văn: 5 điểm ( Thời gian 40 phút) Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả) mà em biết. Liên Mạc, ngày.....tháng… năm 2009 T/M HĐRĐ Hướng dẫn chấm giữa kỳ ii môn tiếng việt lớp 4 - phần viết I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ: 4 điểm. - Cách trừ điểm: - Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. -Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm. - Chữ viết chưa đẹp, trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) Bài văn đạt 5 điểm phải đảm bảo các yêu cầu sau: Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên) Đảm bảo các ý cơ bản sau: + Tả những nét nổi bật về hình dáng, màu sắc...của cây + Những nét tiêu biểu về đặc điểm chi tiết của cây ( cành, lá, hoa, quả...) + Tác động của thiên nhiên đến cây làm cho cây có vẻ đẹp sinh động hơn như ( nắng, gió, chim chóc...) + Sự chăm sóc của con người( của em) đối với cây +Tình cảm của em đối với cây em tả. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ý sinh động, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. Liên Mạc, ngày.....tháng.....năm 2009 T/M HĐ ra đề Đề kiểm tra giữa học kì II – năm học 2009 – 2010 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Bài Kiểm tra đọc Họ và tên:.........................................Lớp.......- Trường Tiểu học.......................... I. Đọc thầm và làm bài tập : 5 điểm (Thời gian làm bài 30 phút) A. Đọc thầm bài : Hai bệnh nhân trong bệnh viện Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra ngoài cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! ( Theo Huy- gô) B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập sau: Câu 1(0,5 điểm) : Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng? Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. Câu 2(0,5 điểm) : Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào? Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. Câu 3(0,5 điểm) : Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất vui? Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. Vì ông cảm thấy đang được động viên để mau chóng khỏi bệnh. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Câu 4(0,5 điểm) : Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp hơn lời người bạn miêu tả. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. Câu 5(0,5 điểm) : Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. Câu 6(0,5 điểm) : Các câu trong câu ghép “ Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời” được nối theo cách nào? ......................................................................................................................................... Câu 7(0,5 điểm): Hãy tìm ba từ đồng nghĩa với từ “ tuyệt vời” ( tìm từ ngoài bài đọc) ......................................................................................................................................... Câu 8(0,5 điểm): Trong các cặp từ dưới đây, cặp từ nào là cặp từ đồng âm? mái chèo/ chèo thuyền; chèo thuyền/ hát chèo; cầm tay/ tay ghế; nhắm mắt/ mắt lưới. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 9(0,5 điểm): Câu thứ hai của bài văn “ Họ không được phép ra khỏi phòng của mình” liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 10(0,5 điểm): Câu thứ ba của đoạn hai “ Người nằm trên giường kia.....dạo mát quanh hồ” là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm GV cho HS đọc một đoạn (khoảng 120 tiếng) của bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. GV coi:....................................................... GV chấm:...........................

File đính kèm:

  • docDe KT giua ky 2.doc
Giáo án liên quan