I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
a. Đọc thành tiếng các âm, vần( 3 điểm):
- Đọc đúng , to, rõ ràng , đảm bảo thời gian mỗi âm, vần được 0,25 điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ vần): không được điểm.
b. Đọc thành tiếng các từ ngữ ( 4 điểm):
- Đọc đúng , to, rõ ràng , đảm bảo thời gian mỗi tiếng, từ được 0,5 điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ tiếng): không được điểm.
c. Đọc thành tiếng câu ( 3 điểm):
- Đọc đúng , to, rõ ràng, trôi chảy , đảm bảo thời gian mỗi dòng được 1 điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ): không được điểm.
Lưu ý: Toàn bài đọc không đảm bảo tốc độ, phát âm ngọng trừ 1 điểm.
38 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010 đề chính thức môn: tiếng việt – lớp 1 bài kiểm tra đọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Bài Kiểm tra đọc
Họ và tên:.........................................Lớp............Trường Tiểu học Liên Mạc
Kiểm tra đọc: 10 điểm ( Thời gian đọc toàn bài mỗi học sinh không quá 2 phút)
Đọc thành tiếng các âm, vần( 3 điểm):
e
u
th
ch
qu
ph
ia
oi
ôi
ui
ưi
eo
Đọc thành tiếng các từ ngữ ( 4 điểm):
bờ
hổ
nghé
Phố xá
gà ri
ghế gỗ
quà quê
trái ổi
c)Đọc thành tiếng câu ( 3 điểm):
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 1
( Phần đọc)
I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
Đọc thành tiếng các âm, vần( 3 điểm):
Đọc đúng , to, rõ ràng , đảm bảo thời gian mỗi âm, vần được 0,25 điểm.
Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ vần): không được điểm.
Đọc thành tiếng các từ ngữ ( 4 điểm):
- Đọc đúng , to, rõ ràng , đảm bảo thời gian mỗi tiếng, từ được 0,5 điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ tiếng): không được điểm.
c. Đọc thành tiếng câu ( 3 điểm):
- Đọc đúng , to, rõ ràng, trôi chảy , đảm bảo thời gian mỗi dòng được 1 điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ): không được điểm.
Lưu ý: Toàn bài đọc không đảm bảo tốc độ, phát âm ngọng trừ 1 điểm.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Bài Kiểm tra viết
Kiểm tra viết: 10 điểm ( Thời gian viết toàn bài 30 phút)
GV viết lên bảng cho HS viết
Vần( 2 điểm):
ai, ưa, ây, uôi, ươi.
Từ ngữ ( 4 điểm):
nho khô, xưa kia, mùa dưa, tươi cười
Câu( 4 điểm):
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 201
Môn: Tiếng Việt- lớp 1
( Phần viết)
Kiểm tra viết: 10 điểm ( Thời gian viết toàn bài 30 phút)
Viết vần( 2 điểm):
Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ được : 0,4 điểm/ vần.
Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ được : 0,2 điểm/ vần.
Viết sai hoặc không viết được: không được điểm.
Từ ngữ( 4 điểm):
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ được : 0,5 điểm/ chữ.
- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ được : 0,25 điểm/ chữ.
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm.
3. Câu( 4 điểm):
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ được : 1 điểm/ dòng thơ( 0, 25 điểm/ chữ.)
- Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ được : 0,5 điểm/ dòng thơ.
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Bài Kiểm tra đọc
Họ và tên:.........................................Lớp............Trường Tiểu học Liên Mạc
I/ Đọc hiểu: 5 điểm( Thời gian 20 phút)
1. Đọc thầm bài : Người thầy cũ ( TV2- Tập I- trang 56)
2. Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi và trả lời câu hỏi:
Câu1( 1 điểm): Bố Dũng đến trường làm gì?
Để đón Dũng.
Để gặp và chào thầy giáo cũ.
Để gặp thầy giáo và trao đổi tình hình học tập của Dũng.
Câu 2( 1 điểm): Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Chú lễ phép chào thầy.
Chú bước đến cúi đầu chào thầy.
Chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
Câu 3( 1 điểm): Thầy giáo đã làm gì khi bố Dũng mắc lỗi?
Thầy trách phạt.
Thầy ghi vào sổ .
Thầy không phạt mà nhẹ nhàng nhắc nhở.
Câu 4( 1 điểm): Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Dũng xúc động nhìn bố.
Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Dũng nghĩ: Mình phải nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Câu 5( 1 điểm): Để thầy( cô) giáo không buồn, em sẽ làm gì? Hãy viết một câu nói về điều đó.
…………………………………………………………………………..............
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm):
GV cho HS đọc một đoạn ( khoảng 40 tiếng) trong số những bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút, kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
Họ tên GV coi, chấm:…………………………………………………..
…………………………………………………
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 2
( Phần đọc)
I/ Đọc hiểu: 5 điểm
- HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
- Làm sai hoặc không làm được : không được điểm.
Đáp án:
1B; 2C; 3C; 4B.
Câu 5: HS viết được câu theo yêu cầu của đề : 0, 5 điểm
Trình bày đúng ngữ pháp: 0, 5 điểm.
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm):
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ( 40 tiếng/ phút): 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ :1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 0,5 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi : 0,5 điểm.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Bài Kiểm tra viết
( Thời gian làm bài 45 phút)
I/ Chính tả( 5 điểm): Thời gian 15 phút
Nghe- viết: Người mẹ hiền
( TV2- Tập I- trang 63)
Viết đoạn “ Vừa đau vừa xấu hổ…..đến chúng em xin lỗi cô”
II/ Tập làm văn( 5 điểm): Thời gian 30 phút
Viết một đoạn văn( từ 3 đến 5 câu) kể về ông( bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau:
Ông( bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
Ông( bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
Ông( bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 2
( Phần viết)
Điểm toàn bài: 10 điểm
I.Chính tả (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn được 5 điểm
-Cách đánh lỗi:
+ HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, thừa thiếu chữ ghi tiếng... cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …….toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Bài đạt 5 điểm phải đảm bảo các yêu cầu sau
+ Trả lời đủ các câu hỏi của đề bài.( 3 điểm)
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.( 1 điểm)
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.( 1 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Bài Kiểm tra đọc
Họ và tên:.........................................Lớp............Trường Tiểu học Liên Mạc
I/Đọc hiểu:5 điểm( Thời gian 20 phút)
1. Đọc thầm: Nhớ lại buổi đầu đi học ( TV3- Tập I- trang 51)
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1( 1 điểm): Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
A. Khi trời vào thu.
B. Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh.
C. Cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều
Câu 2(1 điểm): Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
A. Vì cảnh vật vào buổi sáng thường có sự thay đổi so với trong ngày.
B. Vì cậu bé bỡ ngỡ trước cảnh vật đó..
C. Vì cậu bé lần đầu tiên đi học, thấy rất lạ nên nhìn mọi vật quanh mình cũng khác trước.
Câu 3(1điểm): Dòng nào dưới đây gồm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
A.Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, ngập ngừng e sợ, thèm vụng và ước ao
B. Họ bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ.
C. Họ thèm vụng và ước ao để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
Câu 4(1 điểm): Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.
Họ thầm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
Câu 5( 1 điểm): Viết một câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
………………………………………………………………………………….
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm):
GV cho HS đọc một đoạn ( khoảng 55 tiếng) trong số những bài tập đọc đã học trong thời gian 1 phút, kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
Họ tên GV coi, chấm:…………………………………………………..
…………………………………………………
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 3
( Phần đọc)
I/ Đọc hiểu: 5 điểm
- HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
- Làm sai hoặc không làm được: không được điểm
Đáp án:
Câu1C; 2C; 3A; 4B;
Câu 5: HS viết được câu theo yêu cầu của đề : 0, 5 điểm
Trình bày đúng ngữ pháp: 0, 5 điểm.
II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ( 40 tiếng/ phút): 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ :1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 0,5 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi : 0,5 điểm.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Bài Kiểm tra viết
( Thời gian làm bài : 45 phút)
I/ Chính tả( 5 điểm): Thời gian 15 phút
Nghe- viết: Tiếng ru
( TV3- Tập I- trang 64)
Viết khổ thơ 1 và 2
II/ Tập làm văn( 5 điểm): Thời gian 30 phút
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 đến 7 câu) kể về buổi đầu em đi học.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 3
( Phần viết)
Điểm toàn bài: 10 điểm
I.Chính tả (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn được 5 điểm
-Cách đánh lỗi:
+ HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, thừa thiếu chữ ghi tiếng... cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …….toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Bài đạt 5 điểm phải đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Bài viết được 5 câu theo đúng yêu cầu của đề bài( 2 điểm). Đoạn văn biết dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biểu lộ cảm xúc khi viết được ( 0,5 - 1 điểm)
Viết sai yêu cầu đề không được điểm.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.( 1 điểm)
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.( 1 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
Bài Kiểm tra đọc
Họ và tên:.........................................Lớp............Trường Tiểu học Liên Mạc
I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 30 phút)
1.Đọc thầm bài: Nhanh trí lừa giặc
Bấy giờ, Lê Lợi( sau này là vua Lê Thái Tổ) nổi quân khởi nghĩa. Quân ít, lương thiếu, mấy lần bị giặc Minh đánh đuổi, quân và tướng mỗi người chạy một ngả. Nhưng ông không nản chí.
Một lần, quân khởi nghĩa thua nặng. Một mình Lê Lợi thoát vòng vây, chạy về một xóm kia. Quân Minh đuổi theo rất gấp. Bỗng thấy hai vợ chồng ông già đang be bờ bắt cá dưới ruộng, ông liền nói : " Cụ cho tôi bắt cá với. Bọn giặc sắp đuổi kịp rồi". Ông già cởi ngay chiếc áo đang mặc ném cho Lê Lợi, ra hiệu bảo lội xuống ruộng.
Ông vừa xục tay xuống bùn thì toán giặc đã xồng xộc tới. Một đứa nhìn quanh quất rồi dừng lại bên thửa ruộng, quát :
Này lão kia, có thấy ai chạy qua đây không ?
Ông già lắc đầu :
Chúng tôi bắt cá ở đây, chẳng thấy ai chạy qua cả.
Giặc lục soát các bờ bụi, lùm cây. Lê Lợi lo lắng ngẩng đầu nhìn theo. Ông già mắng :
Thằng kia, không lo bắt cá đi để còn về ăn cơm. Nhìn ngó cái gì ?
Lê Lợi biết ý, lại cúi xuống bắt cá. Toán gịăc tưởng là người nhà ông già, không hỏi nữa mà nháo nhào đuổi theo hướng khác.
( Trích Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam)
2.Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây :
Câu 1(0,5 điểm) : Câu chuyện kể về những nhân vật nào ?
a. Lê Lợi một toán giặc Minh, ông lão bắt cá.
b. Một toán giặc Minh, ông lão bắt cá và người nhà của ông.
Lê Lợi, ông lão bắt cá và người nhà của ông.
Câu 2(0,5 điểm) : Ai bị giặc Minh đuổi gấp ?
ông lão bắt cá.
Lê Lợi.
Người nhà ông lão bắt cá.
Câu 3(0,5 điểm) : Đoạn 2 kể sự việc gì ?
Lê Lợi gặp vợ chồng ông lão bắt cá.
Lê Lợi bị giặc Minh đuổi.
Lê Lợi được cứu nguy.
Câu 4(0,5 điểm) : Lê Lợi gặp ông lão bắt cá trong hoàn cảnh nào ?
Trước khi dựng cờ khởi nghĩa.
Sau khi khởi nghĩa thắng lợi.
Giặc Minh đuổi bắt gấp.
Câu 5(0,5 điểm) : Vì sao ông lão bắt cá lại đánh lạc hướng quân giặc, bảo vệ Lê Lợi ?
Vì ông nhanh trí.
Vì ông căm ghét quân Minh.
Vì ông yêu nước, ủng hộ cuộc khởi nghĩa, lại nhanh trí.
Câu 6(0,5 điểm) : Bài đọc trên có 4 từ láy. Theo em, dòng nào dưới đây có đủ các từ láy đó ?
đánh đuổi, xồng xộc, quanh quất, bờ bụi.
xồng xộc, bờ bụi, quanh quất, nháo nhào.
xồng xộc, quanh quất, nháo nhào, lo lắng.
Câu 7( 0,75 điểm) : Bài đọc trên có mấy danh từ riêng ?Ghi lại các danh từ riêng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8( 0,75 điểm): Câu văn “ ông già cởi ngay chiếc áo đang mặc ném cho Lê Lợi, ra hiệu bảo lội xuống ruộng.”, gồm mấy động từ? Đó là những từ nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9( 0,5 điểm): Dấu ngoặc kép được dùng trong bài đọc với tác dụng gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm
GV cho HS đọc một trong những bài tập đọc đã học. Mỗi bài đọc trong thời gian không qúa 1,5 phút. Hỏi thêm một câu hỏi phụ về nội dung bài.
Họ tên GV coi, chấm:…………………………………………………..
…………………………………………………
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 4
( Phần đọc)
I/ Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm).
- HS làm đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, mỗi câu được 0,5 điểm.
- Làm đúng câu 7, 8, mỗi câu được 0,75 điểm.
- Làm sai hoặc không làm được: không được điểm.
Đáp án:
Câu1 a; 2b; 3b; 4c; 5 c; 6c ;
Câu 7: Lê Lợi, Lê Thái Tổ, Minh( giặc Minh)
Câu 8: Động từ gồm: cởi, mặc, ném, ra hiệu, bảo, lội.
Câu 9: Dùng để dẫn lại nguyên văn lời nói của Lê Lợi.
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm)
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 1,5 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ( 75 tiếng/ phút) : 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi của GV về ND của bài đọc : 0,5 điểm.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
Bài Kiểm tra viết
( Thời gian làm bài: 50 phút)
I/ Chính tả: 5 điểm ( Thời gian 15 phút)
Nghe- viết: Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa…
Nắng sớm đẫm chiếu người chị Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
( Anh Đức)
II/ Tập làm văn: 5 điểm( Thời gian 35 phút)
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 4
( Phần viết
Điểm toàn bài: 10 điểm
I.Chính tả (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn được 5 điểm
-Cách đánh lỗi:
+ HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, thừa thiếu chữ ghi tiếng... cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
-Bài viết xấu, chữ viết sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn… toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Mở bài( 0,5 điểm): Giới thiệu về câu chuyện em sẽ kể( trực tiếp hoặc gián tiếp)
+ Thân bài( 4 điểm):
- Kể diễn biến câu chuyện: Kể các sự việc diễn ra theo đúng thứ tự : (2,5 điểm).
- Cách kể sinh động, hấp dẫn, biết dùng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, câu văn giầu hình ảnh: ( 1, 5 điểm)
+ Kết chuyện( 0,5 điểm): Nêu cảm nghĩ của em( bài học rút ra) từ câu chuyện vừa kể.
- Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Bài Kiểm tra đọc
Họ và tên:.........................................Lớp............Trường Tiểu học Liên Mạc
I/ Đọc hiểu: 5 điểm ( Thời gian 30 phút)
1. Đọc thầm bài: Rừng chiều
Hoàng hôn bắt đầu buông xuống trên cánh rừng già. Nhá nhem, từng đàn, từng đàn chim đang vội vã bay về tổ sau một ngày kiếm ăn mệt mỏi. Các loài động vật như gà rừng, sóc nâu, nai, hoẵng cũng từ mọi nơi trở về kiếm chỗ trú thân cho đêm nay. Tiếng suối chảy róc rách như cũng nhỏ đi bởi tiếng lay động của cả khu rừng. Trên các tán lá, một thứ ánh sáng nửa đen, nửa trắng hoà lẫn tạo nên một màu thẫm dần, thẫm dần như báo hiệu rằng thần đêm đang từ từ bước tới khoác chiếc áo màu đen bao phủ toàn bộ khu rừng. Lâu lâu lại vang lên tiếng kêu của chú hoẵng nào lạc mẹ hay tiếng hú của bầy sói gọi đàn đi kiếm ăn đêm. Cả khu rừng mỗi lúc như càng nặng nề hơn. Rồi tất cả vạn vật chìm vào trong màn đêm, im lặng và say sưa với giấc ngủ bình yên.
2.Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây :
Câu 1(0,5 điểm): Đoạn văn tả cảnh gì? Vào lúc nào?
a.Cảnh rừng già lúc hoàng hôn.
b. Cảnh rừng trong màn đêm.
c. Cảnh rừng già từ lúc chiều tối( bắt đầu hoàng hôn đến khi màn đêm buông xuống).
Câu 2(0,5 điểm): Viết lại những từ ngữ cho thấy cảnh được tả là chiều tối?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3(0,5 điểm): Trong câu văn “Trên các tán lá, một thứ ánh sáng nửa đen, nửa trắng hoà lẫn tạo nên một màu thẫm dần, thẫm dần như báo hiệu rằng thần đêm đang từ từ bước tới khoác chiếc áo màu đen bao phủ toàn bộ khu rừng” biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
a. Chỉ sử dụng biện pháp nhân hoá.
b. Chỉ sử dụng biện pháp so sánh.
c. Sử dụng hai biện pháp so sánh và nhân hoá.
Câu 4(0,5 điểm): Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ “ nhá nhem” trong câu: “Nhá nhem, từng đàn, từng đàn chim đang vội vã bay về tổ sau một ngày kiếm ăn mệt mỏi”.
a. Mờ mờ tối, tranh tối tranh sáng, khó nhìn rõ mọi vật.
b. Nham nhở nhiều chỗ với màu đen trắng mờ mờ, gợi cảm giác bẩn.
c. Tối, nhìn mọi vật đều có màu đen như bị bôi bẩn.
Câu 5(0,5 điểm): Cảnh rừng chiều miêu tả trong bài văn gợi cho em những cảm nhận gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 6(0,5 điểm): Tác giả quan sát và miêu tả cảnh rừng chiều qua cảm nhận của những giác quan nào?
a. Thị giác.
b. Thị giác và thính giác.
c. Thị giác, thính giác và khướu giác.
Câu 7(0,75 điểm): Hãy tìm 3 từ ( trong hoặc ngoài bài) đồng nghĩa với từ “ vội vã”.
…………………………………………………………………………………………………
Câu 8(0,5 điểm): Hãy tìm và ghi lại các tính từ trong câu: “Nhá nhem, từng đàn, từng đàn chim đang vội vã bay về tổ sau một ngày kiếm ăn mệt mỏi”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……
Câu 9(0,75 điểm): Tìm 2 từ (trong hoặc ngoài bài) trái nghĩa với từ “ im lặng”. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……
II/ Đọc thành tiếng: 5 điểm
GV cho HS đọc một trong những bài tập đọc đã học. Mỗi bài đọc trong thời gian không qúa 1,5 phút. Hỏi thêm một câu hỏi phụ về nội dung bài.
Họ tên GV coi, chấm:…………………………………………………..
…………………………………………………
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 5
( Phần đọc)
I/ Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm).
- HS làm đúng các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, mỗi câu được 0,5 điểm.
- Làm đúng các câu 7, 9 mỗi câu được 0,75 điểm
- Làm sai hoặc không làm được: không được điểm.
Đáp án:
Câu1c ;Câu 3c; Câu 4a; Câu 6b ;
Câu 2: hoàng hôn, nhá nhem,
Câu 5: HS có thể nêu cảm nhận:
Cảnh rừng chiều hiện lên với những cảnh đẹp lạ lùng…
Cảnh rừng chiều đẹp và thú vị…
Câu 7:HS tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm. Tìm sai hoặc không tìm được: không được điểm.
( HS có thể tìm: hối hả, vội vàng, hấp tấp,….)
Câu 8: Có 3 tính từ là nhá nhem, vội vã, mệt mỏi
Câu 9: - HS tìm đúng 2 từ, mỗi từ được 0,25 điểm.
- Đặt câu đúng ngữ pháp được 0,25 điểm.
- Nếu tìm sai hoặc đặt câu sai: không được điểm.
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm)
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 1,5 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ( 100 tiếng/ phút) : 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi của GV về ND của bài đọc : 0,5 điểm.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
trường tiểu học liên mạc
đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2009 – 2010
Đề chính thức
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Bài Kiểm tra viết
( Thời gian làm bài: 50 phút)
I/ Chính tả: 5 điểm( Thời gian 15 phút)
Nghe- viết: Mùa thu trong trẻo
Trong hồ rộng, sen đang lụi dần. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Hoạ hoằn mới còn vài lá non xanh, lúc nho nhỏ mọc xoè trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức.
( Nguyễn Văn Chương)
II/ Tập làm văn: 5 điểm( Thời gian 35 phút)
Đề bài: Tuổi thơ của em có biết bao kỉ niệm gắn với những cảnh vật của quê hương. Em hãy tả lại một cảnh thiên nhiên ở quê hương em.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Hướng dẫn chấm giữa học kỳ I
năm học 2009- 2010
Môn: Tiếng Việt- lớp 5
( Phần viết)
Điểm toàn bài: 10 điểm
I.Chính tả (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn được 5 điểm
-Cách đánh lỗi:
+ HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, thừa thiếu chữ ghi tiếng... cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
-Bài viết xấu, chữ viết sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn… toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Mở bài( 0,5 điểm): Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả( trực tiếp hoặc gián tiếp)
+ Thân bài( 4 điểm):
- Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gia( sáng:…………..; trưa:………; chiều:………; tối:……..) Lồng ghép tả hoạt động của con người, những yêú tố ngoại cảnh tác động đến cảnh, làm cho cảnh vật thêm sinh động, phong phú. Những kỉ niệm của em và bạn bè gắn với cảnh vật ấy….( 2, 5 điểm)
- Cách tả sinh động, hấp dẫn, biết dùng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, dùng các biện pháp tu từ làm cho câu văn tả giầu hình ảnh: ( 1, 5 điểm)
+ Kết bài( 0,5 điểm): Nêu cảm nghĩ( tình cảm) của em với cảnh vừa tả( mở rộng hoặc không mở rộng).
- Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5.
Liên Mạc, ngày 25 tháng 10 năm 2009
T/M HĐ ra đề
Điểm
Trường tiểu học liên mạc
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn: Toán - Lớp 2
(Thời gian: 40 phút không kể giao đề)
Họ và tên học sinh:..........................................................Lớp ...........
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Hình bên có:
3 hình tam
File đính kèm:
- De KT giua ky 1.doc