Câu 1: Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó càng
A. thoải. B. nhọn. C. dốc. D. bằng phẳng.
Câu 2: Đường vĩ tuyến lớn nhất trên bề mặt Quả Địa Cầu là đường
A. vĩ tuyến 300 B. xích đạo C. vĩ tuyến 600 D. vĩ tuyến 900
Câu 3: Bản đồ nào dưới đây có tỉ lệ lớn
A. 1/2.000.000 B. 1/1.000.000 C. 1/1.500.000 D. 1/200.000
Câu 4: Đối diện với kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến
A. 3600 B. 900. C. 600 D. 1800
Câu 5: Trên Quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100,ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 6: Quanh xung quanh hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
A. 6 B. 8 C. 7 D. 5
4 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lý Lớp 6 - Mã đề 601 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2020- 2021
Mã đề thi 601
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: 6A
Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Ghi lại chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó càng
A. thoải. B. nhọn. C. dốc. D. bằng phẳng.
Câu 2: Đường vĩ tuyến lớn nhất trên bề mặt Quả Địa Cầu là đường
A. vĩ tuyến 300 B. xích đạo C. vĩ tuyến 600 D. vĩ tuyến 900
Câu 3: Bản đồ nào dưới đây có tỉ lệ lớn
A. 1/2.000.000 B. 1/1.000.000 C. 1/1.500.000 D. 1/200.000
Câu 4: Đối diện với kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến
A. 3600 B. 900. C. 600 D. 1800
Câu 5: Trên Quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100,ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 6: Quanh xung quanh hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
A. 6 B. 8 C. 7 D. 5
Câu 7: Trên Quả Địa Cầu, nếu cứ cách 50,ta vẽ 1kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?
A. 72 B. 73 C. 74 D. 75
Câu 8: Trong hệ Mặt Trời,Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 9: Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1/300.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 3 km B. 300 km C. 30 km D. 3000km
Câu 10: Trái đất có dạng hình
A. cầu B. tròn C. bầu dục. D. vuông.
Câu 11: Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi
A. có màu sắc và kí hiệu.
B. có bảng chú giải.
C. đầy đủ kí hiệu thông tin, tỉ lệ bản đồ, bảng chú giải.
D. có tỉ lệ bản đồ và kí hiệu bản đồ.
Câu 12: Trái Đất có diện tích
A. 510 triệu km2 B. 540 triệu km2 C. 520triệu km2 D. 530 triệu km2
Câu 13: Đường vĩ tuyến nhỏ nhất trên bề mặt Quả Địa Cầu là đường
A. xích đạo B. vĩ tuyến 600 C. vĩ tuyến 300 D. vĩ tuyến 900
Câu 14: Bản đồ là
A. Hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giấy.
C. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.
Câu 15: Những đường vĩ tuyến nằm phía dưới đường xích đạo gọi là
A. nửa cầu Tây B. nửa cầu Đông C. nửa cầu Bắc D. nửa cầu Nam
Câu 16: Để biểu thị các vùng trồng trọt trên bản đồ, người ta sử dụng kí hiệu
A. đường. B. diện tích. C. hình học. D. điểm.
Câu 17: Kí hiệu hình học thuộc loại kí hiệu
A. tượng hình. B. đường. C. điểm. D. diện tích.
Câu 18: Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm
A. bên phải kinh tuyến gốc. B. từ xích đạo đến cực Bắc.
C. từ xích đạo đến cực Nam. D. bên trái kinh tuyến gốc.
Câu 19: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 5cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
A. 16km B. 20km C. 10km D. 12km
Câu 20: Tỉ lệ bản đồ nào dưới đây thể hiện chi tiết, đầy đủ các đối tượng địa lí nhất trên bản đồ?
A. 1: 5.000.000 B. 1: 50.000 C. 1: 200.000 D. 1: 2.500.000
Phần II: Tự luận và vận dụng (5đ)
Câu 1(3đ)
Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Trình bày ngằn gọn cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước. Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
Câu 2 : (2đ)
Hãy vẽ sơ đồ các hướng chính được quy định trên bản đồ.
Chúc các em làm bài tốt -
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
-----------------------------------------------
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1. ĐỀ 601
MÔN: ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC: 2020- 2021
Phần I: Trắc nghiệm (5đ)
Mỗi câu có đáp án đúng 0,25 đ
1.A
2.B
3.D
4.D
5.C
6.B
7.A
8.B
9.A
10.A
11.C
12.A
13.D
14.C
15.D
16.B
17.C
18.A
19.C
20.B
Phần II: Tự luận và vận dụng (5đ)
Câu 1: (3đ)
-Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế. (0,5đ)
-Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.(0,5đ)
- Tỉ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.(0,5đ)
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.(0,5đ)
-Có 3 loại tỉ lệ bản đồ: (1đ)
+ Bản đồ tỉ lệ lơn: < 1/200.000
+ Bản đồ tỉ lệ trung bình: từ 1/200.000 đến 1/1.000.000
+ Bản đồ tỉ lệ nhỏ: > 1/1.000.000
Câu 2: (2đ) Vẽ sơ đồ các hướng chính được quy định trên bản đồ.
Vẽ đúng mỗi hướng được 0,25 đ
Bắc
Nam
Đông
Tây
Tây Nam
Tây Bắc
Đông Bắc
Đông Nam
BGH duyệt: Nhóm trưởng duyệt: Người ra đề:
Dương Phương Hảo Khúc Thị Thanh Hiền Trần Thị Duyên
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_6_ma_de_601_nam_hoc.doc