Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2016-2017 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án)

Câu 2: Buổi sớm, măng tre làm những việc gì? (0,5điểm)

 A. Nghe chim ca, uống sương sớm

 B. Nghe chim ca, nghe sương rơi

 C. Nghe chim ca, uống sương sớm, đợi xuân về.

Câu 3: Đến mùa xuân, măng tre có gì thay đổi? (0,5điểm)

 A. Lá nẩy xanh

 B. Vươn cao, rủ cành mềm xuống ao

 C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 4: “Tôi” trong bài thơ là ai? (0,5điểm)

 A. Nhà thơ

 B. Cây măng tre

 C. Một cậu bé

Câu 5: Em hãy đặt tên cho bài thơ (1điểm)

 

doc5 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2016-2017 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Họ và tên ............. Lớp: 3. Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2017 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Kiểm tra đọc) Năm học 2016 - 2017 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí GV chấm Đọc tiếng: ............................................................. ............................................................. ............................................................. Đọc hiểu: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 II. Đọc thầm bài văn sau: (6điểm) Tôi cây măng tre Mọc bên bờ ao Chưa tròn một tuổi Cành chửa thành cành. Lá vừa nẩy xanh Mỏng như cánh bướm Thức dậy buổi sớm Nghe tiếng chim ca Hớp giọt sương sa Lòng nghe mát rượi. Ngày ngày tôi đợi Cho đến mùa xuân Nắng mới tưng bừng Tôi vươn cao vút. Cành mềm mát mẻ Rủ bóng ao sâu Cò, vạc bảo nhau: “Ồ, tre chóng lớn.” (Võ Quảng) * Dựa vào nội dung bài thơ, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Cây măng tre mọc ở đâu? (0,5điểm) A. Bờ ao B. Đầu làng C. Giữa vườn Câu 2: Buổi sớm, măng tre làm những việc gì? (0,5điểm) A. Nghe chim ca, uống sương sớm B. Nghe chim ca, nghe sương rơi C. Nghe chim ca, uống sương sớm, đợi xuân về. Câu 3: Đến mùa xuân, măng tre có gì thay đổi? (0,5điểm) A. Lá nẩy xanh B. Vươn cao, rủ cành mềm xuống ao C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: “Tôi” trong bài thơ là ai? (0,5điểm) A. Nhà thơ B. Cây măng tre C. Một cậu bé Câu 5: Em hãy đặt tên cho bài thơ (1điểm) Hãy viết vào chỗ chấm: ................................................................................................................................. Câu 6: Những sự vật nào trong bài được nhân hóa? (0,5điểm) A. Cây măng tre, giọt sương, nắng B. Cây măng tre, chim, giọt sương C. Cây măng tre, chim, cò vạc Câu 7: Cây măng tre trong bài được nhân hóa bằng những cách nào? (0,5điểm) A. Dùng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm, tính cách của người để chỉ sự vật B. Trò chuyện với sự vật thân mật như với người C. Bằng cả hai cách trên Câu 8: Trong câu “ Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp” thuộc kiểu câu nào? (1 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9: Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa nói về cây “măng tre”. Gạch chân dưới từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa? (1điểm) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Thứ ngày tháng năm 2017 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Kiểm tra viết) Năm học 2016 - 2017 (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Chính tả: (4 điểm) (15 phút) CÂY GẠO Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành đầy tiếng hót và màu đỏ thắm; rồi đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà ... II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 – 12 câu) kể về một lễ hội. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (Kiểm tra đọc) Năm học 2016 – 2017 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) * Nội dung kiểm tra : + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở giữa học kì. * Cách đánh giá, cho điểm : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 :A Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: B Câu 5: Cây tre hoặc cây măng tre Câu 6: C Câu 7: C Câu 8: C Câu 9: - Đặt câu đúng, có chấm cuối câu - Gạch dưới từ ngữ nhân hóa - HS đặt câu sai yêu cầu, không đạt yêu cầu TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (Kiểm tra viết) Năm học 2016 – 2017 B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 – 12 câu) kể về một lễ hội. + Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn từ 10 – 12 câu đảm bảo các yêu cầu sau: Đoạn văn viết đúng nội dung kể về lễ hội, câu gọn, rõ ý, dùng từ đúng. Câu văn có hình ảnh, cảm xúc diễn đạt tự nhiên, ý không rời rạc. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm Lưu ý: * GV nhận xét, không chấm điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc