I. Chính tả: (2 điểm) Nghe viết - 20 phút
Chiều trên quê hương
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
Đỗ Chu
6 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm 2018-2019 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I. Ma trận đề kiểm tra
Số
TT
Mạch kiến, thức kĩ năng
Số câu &
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản:
– Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
– Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
– Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
– Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
1
1
4
Câu số
1, 2
3
4
Số điểm
1
0,5
1
2,5
2
Kiến thức tiếng Việt:
– Xác định từ loại, tìm từ sai, thay thế từ ngữ, sử dụng dấu ngoặc kép, kiến thức chính tả
Số câu
1
2
2
5
Câu số
5
6, 7
8, 9
Số điểm
1
1,5
2
4,5
Tổng
Số câu
2
1
1
2
2
1
12
Số điểm
1
1
0,5
1,5
2
1
7
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Họ và tên.................
Lớp: 4A....
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Kiểm tra đọc)
Năm học 2018 - 2019
(Thời gian làm bài: 35 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí GV chấm
Đọc tiếng:..
Đọc hiểu:..
.................................................................
................................................................
................................................................
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm): Giáo viên kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4.
II. Đọc thầm bài văn sau: (7 điểm)
CHẬM VÀ NHANH
Sang học kì mới, cô giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều. Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy, Minh không được nhanh nhẹn như bạn bè. “Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ.
Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh.
Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cô giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:
- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em mong được bạn Minh giúp em chậm lại.
Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng:
- Cảm ơn cậu.
- Sao cậu lại cảm ơn tớ?
- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ.
Dũng cười:
- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quý.
Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua, nghe nói, Minh rất thích chơi cờ.
Theo NHỮNG HẠT GIỐNG TÂM HỒN
1. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm bài tập:
Câu 1: (0,5 điểm) Minh là một cậu bé như thế nào?
a. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế
b. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành
c. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh
Câu 2: (0,5 điểm) Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh?
a. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh
b. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua
c. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ
Câu 3: (0,5 điểm) Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?
a. Nhà của Minh và Dũng gần nhau
b. Minh và Dũng rất thân nhau
c. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại
Câu 4: (1 điểm) Nếu chọn bạn để kết thành “Đôi bạn cùng tiến”, em sẽ chọn một bạn như thế nào? Vì sao?
..
Câu 5: (1 điểm) Tìm danh từ, động từ trong câu “Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều”.
a. Danh từ:..
b. Động từ:
Câu 6: (1 điểm) Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ thay thế cho phù hợp.
a. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.
Từ thay thế: .
b. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.
Từ thay thế:
Câu 7: (0,5 điểm Em hãy dùng dấu ngoặc kép có tác dụng dùng để nêu ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau:
Dũng chọn Minh để xây dựng đôi bạn cùng tiến.
Câu 8: (1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi vào bảng:
Tiếng
Từ ghép
Từ láy
vui
ngay
Câu 9: (1 điểm). Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp (chú ý viết hoa lại cho đúng): (a ma dôn, bắc kinh)
a. Thủ đô của Trung Quốc là
b. Dòng sông lớn chảy qua Bra-xin là ...................................................
PHHS
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Kiểm tra viết)
Năm học 2018 - 2019
(Thời gian làm bài: 55 phút)
I. Chính tả: (2 điểm) Nghe viết - 20 phút
Chiều trên quê hương
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
Đỗ Chu
II. Tập làm văn : (8 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho bạn kể về việc học tập của em trong thời gian vừa qua.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4
(Kiểm tra đọc)
Năm học 2018 - 2019
I. Đọc thành tiếng (3 điểm): GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Đọc hiểu (7 điểm):
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Đáp án
a
c
c
a. Dũng Minh
b. biết,
cố gắng
a. tự
tin
b. tự hào
xây dựng
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4. (1điểm)
- Sẽ chọn bạn học khá, học giỏi (0,5 điểm)
- Vì bạn có thể giúp em học tốt hơn (giúp giải các bài toán khó, viết câu văn hay hơn)
(0,5 điểm)
Câu 8. (1điểm) : Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Câu 9. (1điểm) a. Bắc Kinh (0,5 điểm) b. A – ma – dôn (0,5 điểm)
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4
(Kiểm tra viết)
Năm học 2018 - 2019
I. Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
II. Tập làm văn: (8 điểm)
* Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
- Có đủ những nội dung cần có của một bức thư: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư (2 điểm)
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. (6 điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh
* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả và diễn đạt.
Lưu ý:
* Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân
- Khi chấm chính tả, GVcần gạch chân chữ viết sai. Lỗi do viết thiếu chữ,
- GV ghi bổ sung các chữ còn thiếu bằng bút đỏ, ghi tổng số lỗi ra lề
- Khi chấm TLV, cần gạch chân hoặc ghi kí hiệu lỗi về câu, từ, CT,... Dựa vào hướng dẫn chấm, giáo viên cần có lời nhận xét cả bài chính tả và TLV. Lời nhận xét cần để HS hiểu lí do mình bị trừ điểm.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_2.doc